Nghị quyết 11/2025/NQ-HĐND quy định mức chi phí chi trả trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội thông qua tổ chức dịch vụ chi trả trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu | 11/2025/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 20/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 30/06/2025 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh An Giang |
Người ký | Đỗ Tấn Kiết |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2025/NQ-HĐND |
An Giang, ngày 20 tháng 6 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHI TRẢ TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI THÔNG QUA TỔ CHỨC DỊCH VỤ CHI TRẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; Nghị định số 76/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 50/2024/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn khoản 1 và khoản 2 Điều 31 Nghị định số 20/2021NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Xét Tờ trình số 799/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang dự thảo Nghị quyết quy định mức chi phí chi trả trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội thông qua tổ chức dịch vụ chi trả trên địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết quy định mức chi phí chi trả trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội thông qua tổ chức dịch vụ chi trả trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi phí chi trả trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội thông qua tổ chức dịch vụ chi trả trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức cung cấp dịch vụ chi trả giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
b) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh An Giang và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Mức chi phí chi trả cho tổ chức dịch vụ chi trả được xác định theo tỷ lệ % trên tổng số tiền chi trả cho các đối tượng bảo trợ xã hội, cụ thể:
1. Đối với phương thức chi trả trực tiếp bằng tiền mặt: Mức 1,0% trên tổng số tiền chi trả.
2. Đối với phương thức chi trả qua tài khoản: Mức 0,75% trên tổng số tiền chi trả.
Điều 3. Kinh phí thực hiện
Thực hiện từ nguồn ngân sách địa phương theo quy định về phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 6 năm 2025.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Khoá X Kỳ họp thứ 31 (chuyên đề) thông qua ngày 20 tháng 6 năm 2025./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2025/NQ-HĐND |
An Giang, ngày 20 tháng 6 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHI TRẢ TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI THÔNG QUA TỔ CHỨC DỊCH VỤ CHI TRẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; Nghị định số 76/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 50/2024/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn khoản 1 và khoản 2 Điều 31 Nghị định số 20/2021NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Xét Tờ trình số 799/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang dự thảo Nghị quyết quy định mức chi phí chi trả trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội thông qua tổ chức dịch vụ chi trả trên địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết quy định mức chi phí chi trả trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội thông qua tổ chức dịch vụ chi trả trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi phí chi trả trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội thông qua tổ chức dịch vụ chi trả trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức cung cấp dịch vụ chi trả giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
b) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh An Giang và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Mức chi phí chi trả cho tổ chức dịch vụ chi trả được xác định theo tỷ lệ % trên tổng số tiền chi trả cho các đối tượng bảo trợ xã hội, cụ thể:
1. Đối với phương thức chi trả trực tiếp bằng tiền mặt: Mức 1,0% trên tổng số tiền chi trả.
2. Đối với phương thức chi trả qua tài khoản: Mức 0,75% trên tổng số tiền chi trả.
Điều 3. Kinh phí thực hiện
Thực hiện từ nguồn ngân sách địa phương theo quy định về phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 6 năm 2025.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Khoá X Kỳ họp thứ 31 (chuyên đề) thông qua ngày 20 tháng 6 năm 2025./.
|
KT. CHỦ TỊCH |