Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Đề án sắp xếp, sáp nhập các bản, tiểu khu, tổ dân phố theo quy định trên địa bàn tỉnh Sơn La
| Số hiệu | 101/NQ-HĐND |
| Ngày ban hành | 07/12/2018 |
| Ngày có hiệu lực | 07/12/2018 |
| Loại văn bản | Nghị quyết |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Sơn La |
| Người ký | Hoàng Văn Chất |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 101/NQ-HĐND |
Sơn La, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA ĐỀ ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP CÁC BẢN, TIỂU KHU, TỔ DÂN PHỐ THEO QUY ĐỊNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 09/2017/TT-BNV/2017/TT-BNV ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Nội vụ về sửa đổi một số điều của Thông tư 04/2012/TT-BNV ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 594/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2018; Báo cáo thẩm tra số 488/BC-PC ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Ban pháp chế HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ họp,
Điều 1. Thông qua Đề án sắp xếp, sáp nhập các bản, tiểu khu, tổ dân phố theo quy định trên địa bàn tỉnh (có Đề án kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày được thông qua./.
|
|
CHỦ TỊCH |
ĐỀ ÁN
SẮP XẾP, SÁP NHẬP CÁC BẢN, TIỂU KHU, TỔ DÂN PHỐ THEO QUY ĐỊNH TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 101/NQ-HĐND ngày 07/12/2018
của HĐND tỉnh)
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 Hội nghị lần thứ 6 BCHTW khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Thông tư số 09/2017/TT-BNV/2017/TT-BNV ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
II. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Thực trạng số lượng bản, tiểu khu, tổ dân phố
Bản, tiểu khu, tổ dân phố không phải là một cấp hành chính mà là tổ chức tự quản của cộng đồng dân cư có chung địa bàn cư trú trong một khu vực ở một xã, phường, thị trấn; nơi thực hiện dân chủ trực tiếp và rộng rãi để phát huy các hình thức hoạt động tự quản, tổ chức nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và nhiệm vụ cấp trên giao.
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 101/NQ-HĐND |
Sơn La, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA ĐỀ ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP CÁC BẢN, TIỂU KHU, TỔ DÂN PHỐ THEO QUY ĐỊNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 09/2017/TT-BNV/2017/TT-BNV ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Nội vụ về sửa đổi một số điều của Thông tư 04/2012/TT-BNV ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 594/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2018; Báo cáo thẩm tra số 488/BC-PC ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Ban pháp chế HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ họp,
Điều 1. Thông qua Đề án sắp xếp, sáp nhập các bản, tiểu khu, tổ dân phố theo quy định trên địa bàn tỉnh (có Đề án kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày được thông qua./.
|
|
CHỦ TỊCH |
ĐỀ ÁN
SẮP XẾP, SÁP NHẬP CÁC BẢN, TIỂU KHU, TỔ DÂN PHỐ THEO QUY ĐỊNH TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 101/NQ-HĐND ngày 07/12/2018
của HĐND tỉnh)
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 Hội nghị lần thứ 6 BCHTW khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Thông tư số 09/2017/TT-BNV/2017/TT-BNV ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
II. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Thực trạng số lượng bản, tiểu khu, tổ dân phố
Bản, tiểu khu, tổ dân phố không phải là một cấp hành chính mà là tổ chức tự quản của cộng đồng dân cư có chung địa bàn cư trú trong một khu vực ở một xã, phường, thị trấn; nơi thực hiện dân chủ trực tiếp và rộng rãi để phát huy các hình thức hoạt động tự quản, tổ chức nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và nhiệm vụ cấp trên giao.
Bản chịu sự quản lý nhà nước trực tiếp của chính quyền cấp xã; hoạt động của bản, tiểu khu, tổ dân phố phải tuân thủ pháp luật, dân chủ, công khai, minh bạch; bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp uỷ đảng, chính quyền cấp xã và sự hướng dẫn, triển khai công tác của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã.
Số lượng bản, tiểu khu, tổ dân phố tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh đa số được hình thành do lịch sử để lại, một số được hình thành do thực hiện các dự án di dân và ổn định sắp xếp dân cư, ít biến động, hoạt động tương đối ổn định.
Theo số liệu thống kê đến ngày 31 tháng 12 năm 2007, tổng số bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh là 3.186 đến năm 2012 là 3.285 bản, tiểu khu, tổ dân phố tăng 109 bản, tiểu khu, tổ dân phố so với năm 2007 (tiêu chuẩn về quy mô số hộ thực hiện theo Quyết định số 13/2002/QĐ-BNV ngày 06 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, bản từ 50 hộ trở lên và tổ dân phố từ 70 hộ trở lên); đến ngày 31 tháng 12 năm 2016 số bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh là 3.324 tăng 29 bản so với năm 2012 và tăng 138 bản so với năm 2007 (tiêu chuẩn về quy mô số hộ thực hiện theo Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, bản từ 100 hộ trở lên và tổ dân phố từ 150 hộ trở lên).
Từ năm 2017 đến nay số lượng bản, tiểu khu, tổ dân phố giữ nguyên số lượng và không có sự thay đổi; tổng số bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh là 3.324 (3.116 bản; 208 tiểu khu, tổ dân phố), trong đó:
+ Đối với bản (tiểu khu) thuộc xã: Dưới 100 hộ 2.361 bản; từ 100 hộ đến dưới 200 hộ 705 bản; từ 200 hộ trở lên 50 bản. Ngoài ra, hiện nay còn có 322 điểm dân cư cách xa trung tâm bản thuộc 12 huyện, thành phố.
Trong 2.361 bản có 2.783/3.116 bản đã có điện phục vụ sinh hoạt; 1.951/3.116 bản có trường học và các điểm trường; 2.266/3.116 bản có hệ thống giao thông đi lại trong nội bản thuận lợi.
+ Đối với tổ dân phố (tiểu khu) thuộc phường, thị trấn: Dưới 200 hộ 101 tiểu khu, tổ dân phố; từ 200 đến dưới 300 hộ 91 tiểu khu, tổ dân phố; trên 300 hộ trở lên 16 tiểu khu, tổ dân phố.
Trong 208 tiểu khu, tổ dân phố có 180/208 tiểu khu, tổ dân phố có nhà văn hóa; 100% tiểu khu, tổ dân phố đã có điện phục vụ sinh hoạt; 116/208 tiểu khu, tổ dân phố có trường học và các điểm trường; 100% tiểu khu, tổ dân phố có hệ thống giao thông đi lại thuận lợi.
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 09/2017/TT-BNV ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ: đối với vùng miền núi bản phải có quy mô từ 200 hộ trở lên, tổ dân phố có quy mô từ 300 hộ trở lên.
Đối chiếu quy định về quy mô số hộ so với thực trạng bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh: Có 66/3.324 bản, tiểu khu, tổ dân phố đảm bảo quy mô về số hộ theo quy định, chiếm tỷ lệ 1,99% (50 bản; 16 tiểu khu, tổ dân phố); 3.258/3.324 không đảm bảo quy hô về số hộ theo quy định, chiếm 98,01% (3.066 bản; 193 tiểu khu, tổ dân phố).
(có Phụ lục số 01, 02 kèm theo).
2. Chức danh, số lượng người hoạt động không chuyên trách, người hưởng mức hỗ trợ
- Chức danh, số lượng, mức phụ cấp, hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức đoàn thể ở bản, tiểu khu, tổ dân phố thực hiện theo Nghị quyết số 25/2017/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2017 của HĐND tỉnh.
- Các chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở bản được quy định: Bí thư chi bộ, Trưởng bản, Công an viên, Bản đội trưởng, Tổ trưởng Tổ bảo vệ dân phố, Tổ viên Tổ bảo vệ dân phố, Nhân viên y tế. Bố trí từ 05 đến 07 người và hưởng hệ số phụ cấp từ 0,2 - 0,95/mức lương cơ sở/tháng căn cứ theo quy mô số hộ và theo loại xã, xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự.
- Ngoài việc quy định những người được hưởng phụ cấp, còn quy định thêm các chức danh hưởng mức hỗ trợ từ 0,1 - 0,3/mức lương cơ sở/tháng và quy định những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; ở bản, tiểu khu, tổ dân phố và trưởng các tổ chức đoàn thể kiêm nhiệm các chức danh này (Phó Bí thư Chi bộ, Phó Trưởng bản, tiểu khu, tổ dân phố, Chi ủy viên, Nhân viên thú y bản thuộc xã, Chi hội trưởng chi Hội người cao tuổi).
- Thực hiện khoán kinh phí hoạt động cho Ban công tác mặt trận và các tổ chức đoàn thể ở bản, tiểu khu, tổ dân phố theo quy mô số hộ và theo loại xã:
+ Từ 5.300.000 đồng đến 5.700.000 đồng đối với bản thuộc xã, thị trấn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự; bản thuộc xã, thị trấn loại 1 và loại 2
+ Từ 3.900.000 đồng đến 4.300.000 đồng đối với bản thuộc xã, thị trấn còn lại;
+ Từ 4.000.000 đồng đến 4.400.000 đồng đối với bản thuộc phường.
Ngoài ra, hiện này còn có 71/322 điểm dân cư cách xa trung tâm bản thuộc 11 huyện, thành phố được Thường trực HĐND tỉnh phê duyệt hỗ trợ người quản lý điểm dân cư cách xa trung tâm bản (hỗ trợ 0,2/mức lương cơ sở).
3. Về tổ chức Đảng, chính quyền và đoàn thể, thành phần dân tộc, tôn giáo và cơ sở hạ tầng của bản, tiểu khu, tổ dân phố
- Các tổ chức Đảng, chính quyền và đoàn thể: Chi bộ đảng, chính quyền, Ban Công tác mặt trận, các tổ chức đoàn thể như: Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chi hội Liên hiệp Phụ nữ, Chi hội Nông dân, Chi hội Cựu chiến binh và Chi hội Người cao tuổi. Theo báo cáo thống kê hiện nay còn 07/3.324 bản chưa có Chi bộ (bản Pá Ấu, bản Hát Xiến, xã Co Mạ; bản Can Tỷ B, bản Ta Khom, xã Long Hẹ; bản Nà Ngụa, bản Thư Vũ, xã Phổng Lái, huyện Thuận Châu; bản Chua Tai, xã Vân Hồ); 04/3.324 bản chưa có đảng viên (bản Co Đứa, xã Mường Sai; bản Ít Lót, xã Chiềng Cang; bản Co Hay, xã Chiềng Khoong thuộc huyện Sông Mã; bản Đông Vai, xã Chiềng Ve, huyện Mai Sơn).
Các bản, tiểu khu, tổ dân phố đều cơ bản bố trí đầy đủ các chức danh người hoạt động không chuyên trách, chức danh hưởng mức hỗ trợ, Ban Công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể theo quy định.
- Thành phần dân tộc: Theo kết quả rà soát có 217/3.324 bản là người dân tộc Kinh; 1.590/3.324 bản là người dân tộc Thái, 599/3.324 bản là người dân tộc Mông, có 160/3.324 bản là người dân tộc Mường, 56/3.324 bản là người dân tộc Sinh Mun, 51/3.324 bản là người dân tộc Khơ Mú, 26/3.324 bản là người dân tộc Kháng, 26/3.324 bản là người dân tộc La Ha, 21/3.324 bản là người dân tộc Dao, 288/3.327 bản có thành phần 02 dân tộc (Thái - Kinh; Thái - Mường; Thái - Mông; Thái - Sinh Mun; Thái - Dao,....); 290/3.324 bản có từ 03 thành phần dân tộc trở lên (Thái – Kinh - Mường; Thái - Kinh - Mường - Mông,...)
- Về tôn giáo: có 423/3.324 bản theo đạo (chủ yếu là đạo tin lành) cụ thể: Huyện Bắc Yên có 52/195 bản theo đạo tin lành và đạo công giáo; huyện Mộc Châu có 05/226 bản theo đạo phật, đạo công giáo; huyện Mường La có 46/288 bản theo đạo phật, đạo công giáo và đạo tin lành; huyện Mai Sơn có 53/358 bản theo đạo tin lành; huyện Phù Yên có 56/320 bản theo đạo phật, đạo tin lành; huyện Quỳnh Nhai có 04/196 bản theo đạo tin lành; huyện Sốp Cộp có 25/128 bản theo đạo tin lành, đạo công giáo; huyện Sông Mã có 82/470 bản theo đạo tin lành, đạo công giáo; huyện Thuận Châu có 62/570 bản theo đạo tinh lành, đạo công giáo, đạo phật; thành phố Sơn La có 04/173 bản theo đạo phật; huyện Vân Hồ có 14/147 bản theo đạo tin lành, đạo công giáo, đạo phật; huyện Yên Châu có 20/190 bản theo đạo tin lành, đạo công giáo, đạo phật.
- Các điều kiện về cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu như: Nhà văn hóa, hệ thống giao thông nội bản, nước sạch, điện, trường học ... phục vụ cho hoạt động cộng đồng và ổn định cuộc sống của người dân cơ bản được đảm bảo. Theo rà soát có 2.331/3.324 bản, tiểu khu tổ dân phố có nhà văn hóa; 2.991/3.324 bản, tiểu khu, tổ dân phố đã có điện phục vụ sinh hoạt; 2.067/.324 bản, tiểu khu tổ dân phố có trường học và các điểm trường; 2.474/3.324 bản, tiểu khu, tổ dân phố có hệ thống giao thông đi lại trong nội bản thuận lợi.
4. Về hoạt động của bản, tiểu khu, tổ dân phố
Thông qua hội nghị của bản, tiểu khu, tổ dân phố được tổ chức định kỳ mỗi năm 02 lần hoặc họp bất thường, các cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình họp bàn, biểu quyết, quyết định những nội dung hoạt động cần phải thông qua theo quy định như:
- Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; bàn và quyết định trực tiếp về chủ trương và mức đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng, các công trình phúc lợi công cộng trong phạm vi cấp xã; bản, tiểu khu, tổ dân phố do nhân dân đóng góp toàn bộ hoặc một phần kinh phí và các công việc tự quản trong nội bộ cộng đồng dân cư phù hợp với quy định của pháp luật; tham gia bàn và quyết định các công việc của bản, tiểu khu, tổ dân phố và của cấp xã theo quy định của pháp luật.
Tham gia xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của bản, tiểu khu, tổ dân phố nhằm bảo đảm toàn dân đoàn kết, dân chủ, công khai, minh bạch trong các hoạt động của bản, tiểu khu, tổ dân phố; tham gia tự quản trong việc giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội và vệ sinh môi trường; giữ gìn và phát huy truyền thống văn hóa tốt đẹp ở địa phương, phòng chống các tệ nạn xã hội.
- Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước theo quyền và nghĩa vụ của công dân; tham gia hưởng ứng các phong trào, cuộc vận động do Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội phát động.
- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng bản, Tổ trưởng tổ dân phố. Tham gia việc bầu, bãi nhiệm thành viên Ban Thanh tra nhân dân và Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.
5. Đánh giá về thực trạng
5.1. Ưu điểm
- Bản, tiểu khu, tổ dân phố được hình thành cơ bản gắn liền với lịch sử địa danh văn hoá phát triển của từng vùng, từng địa phương; đã thực hiện tốt vai trò là tổ chức tự quản của cộng đồng dân cư, tổ chức và hoạt động theo đúng quy định. Góp phần thực hiện dân chủ trực tiếp và rộng rãi tại cơ sở; góp phần tuyên truyền, vận động nhân dân chấp hành đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
- Cộng đồng dân cư trong bản, tiểu khu, tổ dân phố có sự đồng nhất về phong tục, tập quán, tình cảm gia đình dòng họ, tương thân tương ái giúp đỡ lẫn nhau vượt qua khó khăn, giữ gìn và phát huy giá trị bản sắc văn hoá truyền thống của dân tộc; góp phần phòng chống tệ nạn xã hội, xây dựng đời sống văn hoá mới.
5.2. Tồn tại, hạn chế
- Bản, tiểu khu, tổ dân phố tại các địa phương phần lớn có quy mô không đồng đều chưa đảm bảo tiêu chí về quy mô số hộ theo quy định hiện hành. Một số bản có quy mô nhỏ nhưng vẫn bố trí đầy đủ số lượng người hoạt động không chuyên trách theo quy định.
- Việc tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, hạ tầng kinh tế - xã hội còn hạn chế; hệ thống phúc lợi công cộng tại một số bản thuộc các xã vùng sâu, vùng xa chưa đảm bảo.
- Xu hướng tăng dần về số lượng, chức danh và kinh phí chi trả phụ cấp cho đội ngũ những người hoạt động không chuyên trách ở bản, tiểu khu, tổ dân phố. Hoạt động của bản, tiểu khu, tổ dân phố một số nơi còn chưa hiệu quả; một số trưởng bản, tiểu khu, tổ dân phố chưa nhiệt tình, trách nhiệm trong công việc.
5.3. Nguyên nhân của khó khăn, bất cập
- Dân cư phân bố không đồng đều, phân tán rải rác ở các khu vực, còn nhiều điểm dân cư cách xa trung tâm bản.
- Địa hình chủ yếu là đồi núi dốc, bị chia cắt, giao thông đi lại còn gặp nhiều khó khăn, tập quán canh tác sản xuất nhỏ, du canh.
- Hệ thống văn bản pháp luật quy định về tổ chức và hoạt động của bản, tổ dân phố còn thiếu chặt chẽ, chưa thống nhất đồng bộ và có sự thay đổi.
Quán triệt chủ trương đường lối đổi mới của Đảng, kiện toàn nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở.
Đặc biệt là hệ thống tổ chức bản, tiểu khu, tổ dân phố theo hướng tinh gọn để giảm biên chế, tiết kiệm chi phí hành chính; nâng cao hiệu lực, hiệu quả lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng, chính quyền và các tổ chức đoàn thể cấp xã; nâng cao chất lượng, hoạt động của đội ngũ những người hoạt động không chuyên trách và các tổ chức đoàn thể ở bản, tiểu khu, tổ dân phố.
Việc triển khai xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án sắp xếp, sáp nhập các bản, tiểu khu, tổ dân phố theo quy định trên địa bàn tỉnh Sơn La hiện nay là thật sự cần thiết.
Phần thứ hai
MỤC TIÊU, YÊU CẦU; NGUYÊN TẮC, KHUNG TIÊU CHÍ VÀ PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1.1. Sắp xếp, sáp nhập các bản, tiểu khu, tổ dân phố nhằm giảm số lượng, giảm chi phí từ nguồn ngân sách, nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động của đội ngũ những người hoạt động không chuyên trách và hoạt động của các tổ chức đoàn thể ở bản, tiểu khu, tổ dân phố. Sắp xếp, sáp nhập bản, tiểu khu, tổ dân phố để từng bước thực hiện đúng các quy định của cấp có thẩm quyền về quy mô số hộ của bản, tiểu khu, tổ dân phố.
1.2. Tập trung nguồn lực để đầu tư xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội, hệ thống phúc lợi công cộng ở bản, tiểu khu, tổ dân phố góp phần xây dựng phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững quốc phòng, an ninh; bảo tồn và phát huy giá trị bản sắc văn hoá truyền thống tốt đẹp ở địa phương.
1.3. Kết quả thực hiện Đề án là cơ sở quan trọng để đánh giá, lựa chọn sắp xếp tổ chức người hoạt động không chuyên trách tham gia hoạt động ở các tổ chức của đảng, chính quyền, tổ chức đoàn thể ở bản, tiểu khu, tổ dân phố đảm bảo đồng bộ, chất lượng, hiệu quả đáp ứng yêu cầu sự nghiệp đổi mới của đảng.
1.4. Phấn đấu từ năm 2018 đến năm 2020 toàn tỉnh giảm từ 1.000 - 1.200 bản, tiểu khu, tổ dân phố (tương ứng trên 30%) so với hiện nay. Từ năm 2021 đến năm 2025 tiếp tục sắp xếp, sáp nhập các bản, tiểu khu, tổ dân phố còn lại theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ, phấn đấu đến năm 2025 cơ bản hoàn thành việc sắp xếp, sáp nhập các bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
2.1. Bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo tập trung thống nhất từ tỉnh đến cơ sở; đề cao trách nhiệm của tập thể và cá nhân người đứng đầu cấp ủy, chính quyền trong việc lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện việc sắp xếp, sáp nhập các bản, tiểu khu, tổ dân phố theo quy định.
2.2. Tăng cường tuyên truyền, vận động, thuyết phục, tạo sự thống nhất cao trong hệ thống chính trị và sự đồng thuận của nhân dân. Gắn việc sắp xếp, sáp nhập các bản, tiểu khu, tổ dân phố theo quy định với việc kiện toàn, sắp xếp lại tổ chức Chi bộ, Ban công tác mặt trận, các tổ chức đoàn thể và người hoạt động không chuyên trách ở bản, tiểu khu, tổ dân phố.
2.3. Thực hiện có trọng tâm và lộ trình thích hợp. Nơi nào dễ, thuận lợi thì tiến hành làm trước. Việc sắp xếp, sáp nhập các bản, tiểu khu, tổ dân phố phải chú trọng đến các yếu tố về văn hóa, phong tục tập quán, điều kiện địa lý - tự nhiên, cộng đồng dân cư để đảm bảo sự kề thừa, ổn định, tạo thuận lợi trong công tác quản lý dân cư của chính quyền cơ sở và hoạt động của bản, tiểu khu, tổ dân phố mới.
II. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP, SÁP NHẬP BẢN, TIỂU KHU, TỔ DÂN PHỐ
1. Việc sắp xếp, sáp nhập các bản, tiểu khu, tổ dân phố không làm thay đổi địa giới đơn vị hành chính cấp xã; các bản, tiểu khu, tổ dân phố thực hiện sắp xếp, sáp nhập có vị trí liền kề nhau, địa hình không bị chia cắt quá phức tạp, thuận tiện cho việc phát triển kinh tế - xã hội, sản xuất, kinh doanh và ổn định đời sống của nhân dân; được trên 50% số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình của các bản, tiểu khu, tổ dân phố liên quan nhất trí, bảo đảm hiệu quả công tác quản lý dân cư của chính quyền cơ sở và hoạt động của bản, tiểu khu, tổ dân phố mới.
2. Việc sắp xếp, sáp nhập các bản, tiểu khu, tổ dân phố theo quy định phải đảm bảo công khai, minh bạch, dân chủ, lấy ý kiến cử tri của địa phương; thực hiện đúng quy trình, quy định. Đảm bảo sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy đảng, điều hành của chính quyền các cấp, hướng dẫn, triển khai của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội.
3. Ưu tiên sáp nhập nguyên trạng các bản, tiểu khu, tổ dân phố chưa đủ quy mô về số hộ theo tiêu chuẩn vào các bản, tiểu khu, tổ dân phố liền kề hoặc bố trí 03 bản, tiểu khu, tổ dân phố liền kề thành 01 bản, tiểu khu, tổ dân phố hoặc 02 bản, tiểu khu, tổ dân phố cho phù hợp; sáp nhập thành lập bản, tiểu khu, tổ dân phố mới từ các bản, tiểu khu, tổ dân phố chia tách trước đây. Trong đó, tập trung ưu tiên xem xét sáp nhập các bản chưa có chi bộ độc lập, chưa có đảng viên với bản đã có chi bộ độc lập để thành lập bản mới nhằm xóa bản trắng đảng viên, chưa có chi bộ và có đủ điều kiện thành lập chi bộ độc lập.
4. Việc sắp xếp, sáp nhập bản, tiểu khu, tổ dân phố phải phù hợp với thực trạng, đặc điểm điều kiện địa lý - tự nhiên, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán, tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc. Quy mô số hộ gia đình trong việc sáp nhập bản, tiểu khu, tổ dân phố được tổ chức thực hiện nhằm phù hợp với yêu cầu quản lý và đảm bảo ổn định tình hình thực tế tại địa phương.
III. PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP BẢN
1. Phương án sắp xếp, sáp nhập
1.1. Phương án sắp xếp, sáp nhập bản
1.1.1. Đối với bản (tiểu khu) thuộc xã
+ Các bản có vị trí địa lý giáp ranh liền kề, địa hình không bị chia cắt phức tạp ảnh hưởng đến giao thông đi lại; thuận tiện cho việc phát triển kinh tế - xã hội và đời sống nhân dân; tương đồng về văn hoá, phong tục tập quán ... Các bản được chia tách để thành lập bản mới từ một bản trước đây thì sáp nhập lại thành bản mới với quy mô từ 200 hộ trở lên.
+ Các bản có số hộ thấp hơn số hộ theo tiêu chí thuộc khu vực biên giới, các bản tái định cư theo quyết định của cấp có thẩm quyền, các bản khó khăn do điều kiện khách quan (bản thuộc vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa giao thông đi lại quá khó khăn; địa hình chia cắt, địa bàn rộng; khác biệt về yếu tố văn hóa, phong tục tập quán, dân tộc ...) thì vẫn phải sáp nhập nếu đảm bảo sau khi sáp nhập thuận lợi trong công tác quản lý dân cư của chính quyền cơ sở, hoạt động của bản mới.
+ Khuyến khích sáp nhập các bản có quy mô từ 200 hộ trở lên;
1.1.2. Đối với tổ dân phố (bản, tiểu khu) thuộc phường, thị trấn
+ Các tổ dân phố có vị trí địa lý giáp ranh liền kề, địa hình không bị chia cắt phức tạp ảnh hưởng đến giao thông đi lại; thuận tiện về sinh hoạt văn hoá xã hội, kinh doanh, sản xuất... Các tổ dân phố được chia tách để thành lập tổ dân phố mới từ một tổ dân phố trước đây thì sáp nhập lại thành tổ dân phố mới với quy mô số hộ gia đình từ 300 hộ trở lên.
+ Các tổ dân phố có số hộ thấp hơn số hộ theo tiêu chí, các tổ dân phố khó khăn do điều kiện khách quan (vị trí địa lý, địa hình...) thì vẫn phải sáp nhập nếu đảm bảo sau khi sáp nhập thuận lợi trong công tác quản lý dân cư của chính quyền cơ sở, hoạt động của tổ dân phố mới.
+ Khuyến khích sáp nhập các tiểu khu, tổ dân phố có quy mô từ 300 hộ trở lên;
(có Phụ lục số 02 kèm theo)
1.2. Phương án kiện toàn tổ chức đảng, chính quyền, ban công tác Mặt trận và các tổ chức đoàn thể
- Sáp nhập bản, tiểu khu, tổ dân phố đồng thời thực hiện kiện toàn các tổ chức đảng, Ban công tác Mặt trận và các tổ chức đoàn thể để đảm bảo mỗi bản, tiểu khu, tổ dân phố sau khi sáp nhập chỉ có một tổ chức, đoàn thể liên quan theo quy định.
- Kiện toàn tổ chức đảng, chính quyền, tổ chức đoàn thể thực hiện theo Điều lệ đảng, Điều lệ của các tổ chức đoàn thể và các quy định của pháp luật.
1.3. Quản lý các lĩnh vực khác có liên quan sau khi sắp xếp, sáp nhập
Triển khai việc sắp xếp, sáp nhập bản, tiểu khu, tổ dân phố đồng thời tổ chức rà soát và xây dựng phương án quản lý về cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, thiết chế văn hoá thể thao, vệ sinh môi trường; xử lý các vấn đề có liên quan đến hộ khẩu, đất đai và nguồn vốn vay, các dự án, công trình..., đang triển khai trên địa bàn:
- Rà soát, giải quyết dứt điểm các vấn đề có thể phát sinh sau khi sắp xếp, tổ chức sắp xếp, sáp nhập bản, tiểu khu, tổ dân phố: các khoản thu, đóng góp, kinh phí hoạt động của các tổ chức...
- Rà soát các nguồn vốn vay, dự án đang đầu tư, xây dựng...các vấn đề liên quan đến việc thay đổi các thông tin, giấy tờ có liên quan đến hộ khẩu, đất đai, thẻ bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội..., đề xuất, báo cáo cấp có thẩm quyền phương án xử lý.
- Thực hiện rà soát danh mục, quy hoạch đầu tư các công trình công cộng, phúc lợi ở các bản trong kế hoạch sắp xếp, sáp nhập; rà soát và xây dựng phương án quản lý, sử dụng cơ sở hạ tầng xã hội: hệ thống đường giao thông, nước sinh hoạt, điện, trường, vệ sinh môi trường, tài sản...
Trường hợp các bản, tiểu khu, tổ dân phố trước khi sáp nhập đã có nhà văn hóa - khu thể thao mà vẫn đáp ứng được sinh hoạt của cộng đồng dân cư thì tiếp tục sử dụng (cần nêu rõ phương án sử dụng nhà văn hóa trung tâm, nhà văn hóa theo khu dân cư, phương án thông tin liên lạc giữa các điểm dân cư và hình thức tổ chức sinh hoạt của bản sau khi sáp nhập...);
Trường hợp chưa có hoặc sau khi sáp nhập không thể sử dụng được, cần cải tạo hoặc xây dựng mới thì trong đề án sắp xếp, sáp nhập bản, tiểu khu, tổ dân phố, UBND xã, phường, thị trấn phải dự kiến cụ thể vị trí, diện tích và nhu cầu kinh phí cần thiết để xây dựng mới hoặc cải tạo lại.
1.4. Về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức hỗ trợ đối người hoạt động không chuyên trách ở bản thôi đảm nhiệm chức danh
- Đối với các bản, tiểu khu, tổ dân phố sau khi sắp xếp, sáp nhập trên địa bàn tỉnh thống nhất thực hiện bố trí số lượng những người hoạt động không chuyên trách không quá 03 người/bản, tiểu khu, tổ dân phố và khoán kinh phí hoạt động đối với Ban công tác Mặt trận và các tổ chức đoàn thể.
Tuy nhiên, trong thời gian chờ Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009; Bộ Nội vụ ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (bãi bỏ Thông tư số 09/2017/TT-BNV/2017/TT-BNV ngày 29 tháng 12 năm 2017) để có đầy đủ cơ sở pháp lý thay thế Nghị quyết số 25/2017/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2017 của HĐND tỉnh.
Trước mắt, trong giai đoạn 2018 - 2020 căn cứ vào quy mô số hộ, loại xã thực hiện việc bố trí chức danh, số lượng, mức phụ cấp, hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị xã hội ở bản, tiểu khu, tổ dân phố theo Nghị quyết số 25/2017/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2017 của HĐND tỉnh.
- Đối với người hoạt động không chuyên trách, các chức danh hưởng mức hỗ trợ; Trưởng Ban công tác Mặt trận, trưởng các Chi hội ở bản, tiểu khu, tổ dân phố thôi đảm nhiệm chức danh do sắp xếp, sáp bản được hưởng mức hỗ trợ khi thôi đảm nhiệm chức danh (trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết bổ sung Khoản 6, Điều 1, Nghị quyết số 25/2017/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2017).
2. Lộ trình triển khai thực hiện
2.1. Giai đoạn năm 2018 - 2020
2.1.2. Đợt 1: Trình kỳ họp Chuyên đề lần thứ 3 của HĐND tỉnh
+ Thực hiện sắp xếp, sáp nhập giảm từ 05 bản, tiểu khu, tổ dân phố trở lên/huyện, thành phố. Ưu tiên sáp nhập thành lập bản, tiểu khu, tổ dân phố mới từ các bản tiểu khu, tổ dân phố đã chia tách trước đây; sáp nhập các bản, tiểu khu, tổ dân phố có vị trí liền kề nhau, địa hình không bị chia cắt quá phức tạp; sáp nhập các bản, tiểu khu, tổ dân phố phù hợp về truyền thống văn hóa, phong tục tập quán, cùng thành phần dân tộc và thuận tiện cho việc phát triển kinh tế - xã hội, sản xuất, kinh doanh và ổn định đời sống của nhân dân.
Thực hiện sắp xếp, sáp nhập 167 bản, tiểu khu, tổ dân phố để thành lập 76 bản, tiểu khu, tổ dân phố giảm 91 bản, tiểu khu, tổ dân phố thuộc 55 xã, phường, thị trấn (07 phường, 02 thị trấn, 46 xã) của 12 huyện, thành phố, cụ thể:
|
STT |
Đơn vị hành chính |
Số bản, tiểu khu, tổ dân phố thuộc diện sắp xếp, sáp nhập |
Số bản, tiểu khu, tổ dân phố thành lập mới sau khi sắp xếp, sáp nhập |
Số bản, tiểu khu, tổ dân phố giảm sau khi sắp xếp, sáp nhập |
Ghi chú |
|
1 |
Huyện Mai Sơn |
12 |
05 |
07 |
Sắp xếp 12 bản thuộc xã |
|
2 |
Huyện Mộc Châu |
13 |
06 |
07 |
Sắp xếp 06 tiểu khu thuộc thị trấn; 07 bản thuộc xã |
|
3 |
Huyện Phù Yên |
10 |
05 |
05 |
Sắp xếp 10 bản thuộc xã |
|
4 |
Huyện Bắc Yên |
10 |
05 |
05 |
Sắp xếp 08 bản thuộc 04 xã; 02 bản thuộc thị trấn Bắc Yên |
|
5 |
Huyện Yên Châu |
10 |
05 |
05 |
Sắp xếp 10 bản thuộc xã |
|
6 |
Huyện Vân Hồ |
10 |
05 |
05 |
Sắp xếp 10 bản thuộc xã |
|
7 |
Huyện Sốp Cộp |
10 |
05 |
05 |
Sắp xếp 10 bản thuộc xã |
|
8 |
Huyện Sông Mã |
10 |
05 |
05 |
Sắp xếp 10 bản thuộc xã |
|
9 |
Huyện Quỳnh Nhai |
26 |
10 |
16 |
Sắp xếp 26 bản thuộc 02 xã |
|
10 |
Huyện Thuận Châu |
16 |
05 |
11 |
Sắp xếp 16 bản thuộc xã |
|
11 |
Huyện Mường La |
20 |
10 |
10 |
Sắp xếp 20 bản thuộc xã |
|
12 |
Thành phố Sơn La |
20 |
10 |
10 |
Sắp xếp 14 bản, tổ dân phố thuộc phường; 06 bản thuộc xã |
|
|
Tổng cộng |
167 |
76 |
91 |
(21 bản, tiểu khu, tổ dân phố; 146 bản thuộc xã) |
Trong 167 bản, tiểu khu, tổ dân phố có 06 bản thuộc xã biên giới, 97 bản thuộc xã khu vực III; 97 bản thuộc xã đặc biệt khó khăn; 37 bản thuộc xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự, 66 bản thuộc xã trọng điểm quốc phòng, có 45 bản có tệ nạn ma túy, 01 bản chưa có chi bộ, 01 bản chưa có đảng viên.
Có 140 bản có nhà văn hóa, 162 bản có hệ thống điện phục vụ sinh hoạt, 111 bản có trường và các điểm trường, 148 bản có hệ thống giao thông nội bản thuận lợi.
+ Sau khi sắp xếp sáp nhập: Đối với bản, tiểu khu thuộc xã có 07 bản quy mô từ 50 đến dưới 100 hộ, 18 bản từ 100 đến 150 hộ, 40 bản từ 150 trở lên; đối với bản, tiểu khu, tổ dân phố thuộc phường, thị trấn có 01 bản từ 100 đến dưới 150 hộ, 10 bản từ 200 hộ trở lên.
Có 76/76 bản có chi bộ và đảng viên, 14 bản có từ 03 dân tộc trở lên, 11 bản có 02 dân tộc, 51 bản có cùng dân tộc, có 27 bản có tệ nạn ma túy bản sáp nhập với bản không có tệ nạn ma túy.
Về cơ sở vật chất: Có 08 bản chưa có nhà văn hóa, 68 bản đã có nhà văn hóa (tiếp tục sử dụng các nhà văn hóa và các phương tiện thông tin đã có phục vụ cho việc sinh hoạt hoạt của cộng đồng dân cư, bố trí sinh hoạt theo các điểm dân cư; trường hợp nhà văn hóa cần nâng cấp, sửa chữa, xây dựng mới thì căn cứ vào quy hoạch, diện tích đất, ý kiến nguyện vọng của nhân dân ..., trong đề án cụ thể của các xã đề xuất phương án cụ thể ...); 76/76 bản cơ bản có hệ thống điện phục vụ sinh hoạt; 18/76 bản không có điểm trường; 04/76 bản hệ thống giao thông đi lại còn khó khăn.
Tổng số bản, tiểu khu, tổ dân phố còn lại sau khi sắp xếp, sáp nhập đợt 1 là 3.233. (có Phụ lục số 03 kèm theo)
2.1.2. Đợt 2: Trình các kỳ họp của HĐND tỉnh năm 2019
+ Thực hiện việc sắp xếp, sáp nhập 1.034 bản, tiểu khu, tổ dân phố để thành lập 462 bản, tiểu khu, tổ dân phố giảm 572 bản, tiểu khu, tổ dân phố thuộc 264 xã, phường, thị trấn (07 phường, 06 thị trấn, 151 xã) của 12 huyện, thành phố, cụ thể:
|
STT |
Đơn vị hành chính |
Số bản, tiểu khu, tổ dân phố thuộc diện sắp xếp, sáp nhập |
Số bản, tiểu khu, tổ dân phố thành lập mới sau khi sắp xếp, sáp nhập |
Số bản, tiểu khu, tổ dân phố giảm sau khi sắp xếp, sáp nhập |
Ghi chú |
|
1 |
Huyện Mai Sơn |
206 |
85 |
121 |
Sắp xếp 05 bản thuộc thị trấn; 201 bản thuộc xã |
|
2 |
Huyện Mộc Châu |
78 |
37 |
41 |
Sắp xếp 31 bản, tiểu khu thuộc thị trấn; 47 bản thuộc xã |
|
3 |
Huyện Phù Yên |
182 |
83 |
99 |
Sắp xếp 13 bản, tiểu khu thuộc thị trấn; 169 bản thuộc xã |
|
4 |
Huyện Bắc Yên |
49 |
23 |
26 |
Sắp xếp 02 bản, tiểu khu thuộc thị trấn; 47 bản thuộc xã |
|
5 |
Huyện Yên Châu |
22 |
11 |
11 |
Sắp xếp 22 bản thuộc xã |
|
6 |
Huyện Vân Hồ |
17 |
8 |
9 |
Sắp xếp 17 bản thuộc xã |
|
7 |
Huyện Sốp Cộp |
51 |
25 |
26 |
Sắp xếp 51 bản thuộc xã |
|
8 |
Huyện Sông Mã |
99 |
43 |
56 |
Sắp xếp 12 bản, tiểu khu thuộc thị trấn; 87 bản thuộc xã |
|
9 |
Huyện Quỳnh Nhai |
128 |
57 |
71 |
Sắp xếp 128 bản thuộc xã |
|
10 |
Huyện Thuận Châu |
114 |
49 |
65 |
Sắp xếp 22 bản, tiểu khu thuộc thị trấn; 92 bản thuộc xã |
|
11 |
Huyện Mường La |
14 |
7 |
7 |
Sắp xếp 14 bản thuộc xã |
|
12 |
Thành phố Sơn La |
74 |
34 |
40 |
Sắp xếp 43 bản, tổ dân phố thuộc phường; 31 bản thuộc xã |
|
|
Tổng cộng |
1.034 |
462 |
572 |
(128 bản thuộc phường, thị trấn; 906 bản thuộc xã) |
(Huyện Mộc Châu, huyện Sông Mã, huyện Quỳnh Nhai hoàn thành sắp xếp giai đoạn năm 2018 - 2021 vào năm 2019).
Trong 1.034 bản có 68 bản thuộc xã biên giới, 408 bản thuộc xã khu vực III, 408 bản thuộc xã đặc biệt khó khăn, 178 bản thuộc xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự, 60 bản thuộc xã trọng điểm quốc phòng, 199 bản có tệ nạn ma túy.
Trong 1.034 bản có 07 bản (bản Pa Cứ Sáng A, xã Hang Chú, huyện Bắc Yên; Bản Kết Hay, bản Kết Nà, xã Phiêng Pằn; bản Nà Ban, xã Hát Lót; bản Tong Chinh, xã Chiềng Chăn; bản Pắng Sắng A, xã Chiềng Kheo thuộc huyện Mai Sơn; bản Hôm, xã Chiềng Xôm, thành phố Sơn La) có điểm dân cư đang bố trí 01 người quản lý điểm dân cư theo Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh.
Có 905 bản có nhà văn hóa, 1.022 bản có hệ thống điện phục vụ sinh hoạt, 693 bản có trường và các điểm trường, 946 bản có hệ thống giao thông nội bản thuận lợi.
+ Sau khi sắp xếp sáp nhập: Đối với bản, tiểu khu thuộc xã có 03 bản dưới 50 hộ, 56 bản từ 50 đến dưới 100 hộ, 103 bản từ 100 đến 150 hộ, 244 bản từ 150 trở lên; đối với bản, tiểu khu, tổ dân phố thuộc phường, thị trấn có 04 bản dưới 100 hộ, 05 bản từ 100 đến dưới 150 hộ, 05 bản từ 150 đến dưới 200 hộ, 41 bản từ 200 hộ trở lên.
Có 462/462 bản có chi bộ và đảng viên, 81 bản có từ 03 dân tộc trở lên, 90 bản có 02 dân tộc, 291 bản có cùng dân tộc, có 134 bản có tệ nạn ma túy sáp nhập với bản không có tệ nạn ma túy. Có 61 bản chưa có nhà văn hóa, 402 bản đã có nhà văn hóa.
Về cơ sở vật chất: Có 60/462 bản chưa có nhà văn hóa, 402/462 bản đã có nhà văn hóa (tiếp tục sử dụng các nhà văn hóa và các phương tiện thông tin đã có phục vụ cho việc sinh hoạt hoạt của cộng đồng dân cư, bố trí sinh hoạt theo các điểm dân cư; trường hợp nhà văn hóa cần nâng cấp, sửa chữa, xây dựng mới thì căn cứ vào quy hoạch, diện tích đất, ý kiến nguyện vọng của nhân dân..., trong đề án cụ thể của các xã đề xuất phương án cụ thể,...); 06/462 chưa có hệ thống điện phục vụ sinh hoạt; 155/462 bản không có điểm trường; 36/462 bản hệ thống giao thông đi lại còn khó khăn.
Tổng số bản, tiểu khu, tổ dân phố còn lại sau khi sắp xếp, sáp nhập đợt 02 là 2.661 (có Phụ lục số 04 kèm theo).
2.1.3. Đợt 3: Trình các kỳ họp HĐND năm 2020
+ Thực hiện việc sắp xếp, sáp nhập 719 bản, tiểu khu, tổ dân phố để thành lập 314 bản, tiểu khu,tổ dân phố giảm 405 bản, tiểu khu, tổ dân phố thuộc 104 xã, phường, thị trấn (03 phường, 03 thị trấn, 98 xã) của 12 huyện, thành phố.
|
STT |
Đơn vị hành chính |
Số bản, tiểu khu, tổ dân phố thuộc diện sắp xếp, sáp nhập |
Số bản, tiểu khu, tổ dân phố thành lập mới sau khi sắp xếp, sáp nhập |
Số bản, tiểu khu, tổ dân phố giảm sau khi sắp xếp, sáp nhập |
Ghi chú |
|
1 |
Huyện Mai Sơn |
167 |
76 |
91 |
Sắp xếp 14 bản thuộc thị trấn; 153 bản thuộc xã |
|
2 |
Huyện Phù Yên |
48 |
23 |
25 |
Sắp xếp 02 bản, tiểu khu thuộc thị trấn; 46 bản thuộc xã |
|
3 |
Huyện Bắc Yên |
28 |
12 |
16 |
Sắp xếp 28 bản thuộc xã |
|
4 |
Huyện Yên Châu |
51 |
25 |
26 |
Sắp xếp 51 bản thuộc xã |
|
5 |
Huyện Vân Hồ |
32 |
16 |
16 |
Sắp xếp 32 bản thuộc xã |
|
6 |
Huyện Sốp Cộp |
15 |
07 |
08 |
Sắp xếp 15 bản thuộc xã |
|
7 |
Huyện Thuận Châu |
205 |
84 |
121 |
Sắp xếp 205 bản thuộc xã |
|
8 |
Huyện Mường La |
153 |
62 |
91 |
Sắp xếp 18 bản thuộc thị trấn; 135 bản thuộc xã |
|
9 |
Thành phố Sơn La |
20 |
09 |
11 |
Sắp xếp 10 bản, tổ dân phố thuộc phường; 10 bản thuộc xã |
|
|
Tổng cộng |
719 |
314 |
405 |
(44 bản thuộc phường, thị trấn; 675 bản thuộc xã) |
Trong 719 bản có 19 bản thuộc xã biên giới, 494 bản thuộc xã khu vực III, 494 bản thuộc xã đặc biệt khó khăn, 204 bản thuộc xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự, 255 bản thuộc xã trọng điểm quốc phòng, 01 bản chưa có đảng viên, 189 bản có tệ nạn ma túy.
Trong 719 bản có 07 bản (bản Nà Bó, xã Nà Bó và bản Phang, xã Mường Bằng, huyện Mai Sơn; bản Nà Sanh, xã Bó Mười và bản Co Cại, xã Muổi Nọi; bản Kéo Pháy, xã Bon Phặng; bản Pá Uổi, xã Long Hẹ, huyện Thuận Châu; bản Suối Cáy, Suối Hiền, xã Suối Bau, huyện Phù Yên) có điểm dân cư đang bố trí 01 người quản lý điểm dân cư theo Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh.
Có 593 bản có nhà văn hóa, 689 bản có hệ thống điện phục vụ sinh hoạt, 452 bản có trường và các điểm trường, 619 bản có hệ thống giao thông nội bản thuận lợi.
+ Sau khi sắp xếp sáp nhập: Đối với bản, tiểu khu thuộc xã có 03 bản dưới 50 hộ, 55 bản từ 50 đến dưới 100 hộ, 88 bản từ 100 đến 150 hộ, 146 bản từ 150 trở lên; đối với bản, tiểu khu, tổ dân phố thuộc phường, thị trấn có 04 bản từ 150 đến dưới 200 hộ, 18 bản từ 200 hộ trở lên, 314/314 bản có Chi bộ và đảng viên.
Có 27 bản có từ 03 dân tộc trở lên, 55 bản có 02 dân tộc, 231 bản có cùng dân tộc, có 104 bản có tệ nạn ma túy sáp nhập với bản không có tệ nạn ma túy. Có 56 bản chưa có nhà văn hóa, 258 bản đã có nhà văn hóa.
Về cơ sở vật chất: Có 56/314 bản chưa có nhà văn hóa, 258/314 bản đã có nhà văn hóa (tiếp tục sử dụng các nhà văn hóa và các phương tiện thông tin đã có phục vụ cho việc sinh hoạt hoạt của cộng đồng dân cư, bố trí sinh hoạt theo các điểm dân cư; trường hợp nhà văn hóa cần nâng cấp, sửa chữa, xây dựng mới thì căn cứ vào quy hoạch, diện tích đất, ý kiến nguyện vọng của nhân dân..., trong đề án cụ thể của các xã đề xuất phương án cụ thể...); 16/314 bản chưa có hệ thống điện phục vụ sinh hoạt; 115/314 bản không có điểm trường; 46/314 bản hệ thống giao thông đi lại còn khó khăn.
Tổng số bản, tiểu khu, tổ dân phố còn lại sau khi sắp xếp, sáp nhập đợt 3 là 2.256 (có Phụ lục số 05 kèm theo).
2.2. Giai đoạn năm 2021 - 2025
Tiếp tục triển khai thực hiện sắp xếp, sáp nhập 1.362 bản, tiểu khu, tổ dân phố còn lại theo quy định và hướng dẫn của Bộ Nội vụ (huyện Mai Sơn 73; huyện Mộc Châu 128; huyện Phù Yên 80; huyện Bắc Yên 60; huyện Yên Châu 106; huyện Vân Hồ 83; huyện Sốp Cộp 47; huyện Sông Mã 359; huyện Quỳnh Nhai 42; huyện Thuận Châu 235; huyện Mường La 101; TP Sơn La 48).
IV. DỰ KIẾN KẾT QUẢ TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
- Giảm số lượng bản, tiểu khu, tổ dân phố chưa đạt chuẩn về quy mô số hộ; tổng số bản, tiểu khu, tổ dân phố còn lại là 2.256; giảm 1.068 bản, tiểu khu, tổ dân phố tương ứng giảm khoảng 5.340 Chi hội (05 Chi hội/bản, tiểu khu, tổ dân phố); giảm khoảng 10.690 người hoạt động không chuyên trách và người hưởng mức hỗ trợ; giảm số lượng bản chưa có đảng viên (02 bản), chưa có Chi bộ (01 bản).
- Kinh phí chi trả phụ cấp và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị xã hội ở bản, tiểu khu, tổ dân phố dự kiến giảm 97.300.000.000 đồng.
- Kiện toàn, nâng cao chất lượng và bố trí, sắp xếp đội ngũ người hoạt động không chuyên trách ở bản, tiểu khu, tổ dân phố theo đúng quy định. Tạo thuận lợi trong việc lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của cấp uỷ đảng, chính quyền và các tổ chức đoàn thể ở cấp xã đối với bản, tiểu khu, tổ dân phố và nhân dân; đáp ứng các mục tiêu của Đề án đặt ra.
- Tạo điều kiện tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, hạ tầng kinh tế - xã hội ở các bản, tiểu khu, tổ dân phố và xây dựng nông thôn mới ở các xã, phường, thị trấn.
2. Khó khăn, vướng mắc
- Việc tiến hành sáp nhập phải lấy ý kiến cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình đạt trên 50%.
- Việc sáp nhập bản sẽ có tác động đến các tổ chức ở bản; ảnh hưởng đến số lượng, hoạt động và tâm lý người hoạt động không chuyên trách.
- Việc bố trí quản lý, sử dụng hiệu quả và giải quyết các vướng mắc, tồn tại về cơ sở hạ tầng phúc lợi xã hội công cộng, các thiết chế văn hoá để phù hợp với quy mô dân số tăng lên sau khi mới sáp nhập bản gặp khó khăn.
- Khó khăn trong việc bố trí sắp xếp người hoạt động không chuyên trách có trình độ, năng lực đáp ứng yêu cầu để tham gia hoạt động, quản lý tại địa bàn cơ sở.
- Hiện nay, Bộ Nội vụ đang dự thảo Thông tư sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV và (bãi bỏ Thông tư số 09/2017/TT-BNV/2017/TT-BNV ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Nội vụ); Chính phủ đang dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
V. CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Thành lập tổ công tác của UBND huyện để tham mưu, tổ chức triển khai thực hiện
Trên cơ sở chỉ đạo của Ban Chỉ đạo thực hiện Nghị quyết số 18, Nghị quyết số 19 của cấp huyện, cấp xã (đã thành lập), UBND cấp huyện, cấp xã thống nhất Thường trực HĐND, Uỷ ban MTTQ Việt Nam báo cáo xin ý kiến cấp ủy cùng cấp để thành lập Tổ công tác ở cấp mình; Tổ trưởng là Lãnh đạo UBND huyện; các Tổ phó là đại diện lãnh đạo của: Thường trực HĐND, Uỷ ban MTTQ Việt Nam cùng cấp; Trưởng phòng Nội vụ là Uỷ viên Thường trực kiêm Thư ký (ở cấp xã là công chức Văn phòng - Thống kê); các Uỷ viên là lãnh đạo các cơ quan chuyên môn, ban, ngành, đoàn thể liên quan (ở cấp xã là cán bộ chuyên trách và công chức).
2. Xây dựng Đề án sắp xếp, sáp nhập
Căn cứ vào danh sách, số lượng các bản, tiểu khu, tổ dân phố đăng ký sắp xếp, sáp nhập theo Đề án đã được phê duyệt và lộ trình đăng ký trình kỳ họp hàng năm của HĐND tỉnh, UBND cấp xã xây dựng Đề án sắp xếp, sáp nhập theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Sau khi hoàn thành Đề án UBND cấp xã tổ chức quán triệt, tuyên truyền, phổ biến, làm rõ mục tiêu, yêu cầu, chủ trương, phương án sắp xếp sáp nhập; việc huy động các nguồn lực để xây dựng thiết chế văn hoá ở bản để vận động cán bộ, đảng viên, đoàn viên, hội viên và nhân dân ủng hộ chủ trương thực hiện Đề án; phương án của Đề án sáp nhập.
3. UBND cấp xã tổ chức Hội nghị lấy ý kiến cử tri
UBND cấp xã Quyết định việc lấy ý kiến của toàn bộ cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong khu vực sắp xếp, sáp nhập các bản về Đề án sắp xếp, sáp nhập các bản trên địa bàn.
4. Trình HĐND cấp xã thông qua Đề án
Đề án sáp nhập nếu được trên 50% số cử tri trong khu vực dự Hội nghị tán thành thì UBND cấp xã hoàn thiện hồ sơ trình HĐND cấp xã thông qua tại kỳ họp gần nhất.
5. Hoàn thiện hồ sơ, trình UBND tỉnh
Sau khi có Nghị quyết của HĐND cấp xã, UBND cấp xã hoàn thiện hồ sơ trình UBND cấp huyện, UBND cấp huyện thẩm định lập hồ sơ trình UBND tỉnh.
6. Trình HĐND tỉnh quyết định sáp nhập bản
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua Đề án sáp nhập các bản tại kỳ họp gần nhất; ban hành Quyết định sáp nhập bản.
VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước đảm bảo
2. Kinh phí thực hiện Đề án
2.1. Kinh phí chi trả phụ cấp và mức hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách giai đoạn năm 2018 - 2020
- Tổng kinh phí chi trả cho người hoạt động không chuyên trách, người hưởng mức hỗ trợ trong 01 năm với 3.324 bản: 303.860.000.000 đồng;
- Tổng kinh phí giảm khi sắp xếp, sáp nhập giảm 1.068 bản tương ứng giảm 122.224.000.000 đồng; tổng kinh phí chi trả mức hỗ trợ đối với người thôi đảm nhiệm chức danh: 24.923.000.000 đồng;
- Tổng kinh phí tiết kiệm được khi giảm 1.068 bản là: 97.300.000.000 đồng.
(có Phụ lục số 06 kèm theo)
2.2. Kinh phí triển khai thực hiện kế hoạch sắp xếp, sáp nhập bản, tiểu khu, tổ dân phố do ngân sách nhà nước đảm bảo.
1. Công tác thông tin tuyên truyền
Đề nghị cấp ủy đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể chính trị - xã hội các cấp có trách nhiệm thông tin, tuyên truyền đầy đủ về ý nghĩa, mục đích của việc sắp xếp, sáp nhập bản, tiểu khu, tổ dân phố; xác định đây là một nội dung quan trọng trong việc thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 Hội nghị lần thứ 6 BCHTW khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Kết luận số 64-KL/TW ngày 28 tháng 5 năm 2013 của Hội nghị lần thứ 7 BCHTW Đảng khoá XI về một số vấn đề tiếp tục đổi mới, hoàn thiện hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở; giúp giảm chi ngân sách làm cơ sở để nâng mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách; nâng cao hiệu lực quản lý của chính quyền cấp xã và hiệu quả đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn toàn tỉnh;
Từ đó tạo sự đồng thuận, thống nhất trong chỉ đạo, thực hiện của cấp ủy, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội và các tầng lớp nhân dân.
2. Xây dựng Đề án sáp nhập và triển khai thực hiện
Căn cứ mục tiêu, yêu cầu và nội dung của Đề án, UBND tỉnh chỉ đạo, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện Đề án đảm bảo chất lượng và hiệu quả, trong đó cần ưu tiên, tập trung chỉ đạo giải quyết một số nội dung:
2.1. UBND các xã, phường, thị trấn
- Thông tin, tuyên truyền rộng rãi đến các tầng lớp nhân dân trên địa bàn hiểu rõ ý nghĩa, mục đích của việc sắp xếp, sáp nhập bản, tiểu khu, tổ dân phố; triển khai, quán triệt và chỉ đạo thực hiện nội dung của Đề án.
- Xây dựng Đề án sáp nhập thôn, tổ dân phố cho từng trường hợp cụ thể; lấy ý kiến cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình; trình HĐND cùng cấp xem xét, quyết nghị; hoàn chỉnh hồ sơ báo cáo UBND huyện, thành phố.
- Có biện pháp để ổn định và đảm bảo tổ chức, hoạt động của bản, tiểu khu, tổ dân phố được liên tục; thực hiện việc kiện toàn các chức danh ở bản, tiểu khu, tổ dân phố theo quy định và hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.
- Phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan rà soát, giải quyết dứt điểm các vấn đề có thể phát sinh sau khi sắp xếp, tổ chức sắp xếp, sáp nhập bản, tiểu khu, tổ dân phố: Các khoản thu, đóng góp, kinh phí hoạt động của các tổ chức..., rà soát các nguồn vốn vay, dự án đang đầu tư, xây dựng..., các vấn đề liên quan đến việc thay đổi các thông tin, giấy tờ có liên quan đến hộ khẩu, đất đai..., đề xuất, báo cáo cấp có thẩm quyền phương án xử lý. Rà soát và xây dựng phương án quản lý, sử dụng cơ sở hạ tầng xã hội: Hệ thống đường giao thông, nước sinh hoạt, điện, trường, vệ sinh môi trường, tài sản...
- Thực hiện chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, kinh phí hoạt động của các tổ chức đoàn thể ở bản, tiểu khu, tổ dân phố theo quy định hiện hành.
2.2. UBND các huyện, thành phố
- Thực hiện các nhiệm vụ liên quan theo quy định; kịp thời triển khai các văn bản chỉ đạo, văn bản hướng dẫn của các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh
- Chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã
+ Tuyên truyền, phổ biến, vận động cán bộ, đảng viên, đoàn viên, hội viên và nhân dân thực hiện chủ trương nhập sắp xếp, sáp nhập bản, tiểu khu, tổ dân phố.
+ Xây dựng Đề án sắp xếp, sáp nhập bản, tiểu khu, tổ dân phố tại địa phương; kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện; thẩm định hồ sơ theo đề nghị của UBND cấp xã; hoàn chỉnh, báo cáo Sở Nội vụ thẩm định.
+ Rà soát, giải quyết dứt điểm các vấn đề có thể phát sinh sau khi sắp xếp, tổ chức sắp xếp, sáp nhập bản, tiểu khu, tổ dân phố: các khoản thu, đóng góp, kinh phí hoạt động của các tổ chức ..., rà soát các nguồn vốn vay, dự án đang đầu tư, xây dựng..., các vấn đề liên quan đến việc thay đổi các thông tin, giấy tờ có liên quan đến hộ khẩu, đất đai..., đề xuất, báo cáo cấp có thẩm quyền phương án xử lý. Rà soát và xây dựng phương án quản lý, sử dụng cơ sở hạ tầng xã hội: Hệ thống đường giao thông, nước sinh hoạt, điện, trường, vệ sinh môi trường, tài sản,...
+ Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch sắp xếp, sáp nhập bản, tiểu khu, tổ dân phố.
Kiện toàn tổ chức đảng, chính quyền và các tổ chức đoàn thể ở bản, tiểu khu, tổ dân phố sau khi thành lập mới; thực hiện chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, kinh phí hoạt động của các tổ chức đoàn thể ở bản, tiểu khu, tổ dân phố.
- Tổng kết việc triển khai thực hiện kế hoạch sắp xếp, sáp nhập bản, tiểu khu, tổ dân phố tại địa phương.
2.3. Sở Nội vụ
- Chỉ đạo, hướng dẫn UBND các huyện, thành phố tổ chức, triển khai thực hiện; đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Đề án báo cáo kết quả về UBND tỉnh;
- Hướng dẫn việc thực hiện các quy trình, thủ tục, hồ sơ liên quan đến việc sắp xếp, sáp nhập bản, tiểu khu, tổ dân phố; quy trình, trình tự kiện toàn các tổ chức và đoàn thể ở bản, tiểu khu, tổ dân phố.
- Thẩm định hồ sơ, trình tự, thủ tục sáp nhập thôn, tổ dân phố theo đề nghị của UBND các huyện, thị xã, thành phố; báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét ban hành Nghị quyết. Sau khi có Nghị quyết của HĐND tỉnh, tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định sáp nhập thôn, tổ dân phố.
2.4. Sở Tài chính
Hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chi trả mức phụ cấp, hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách đối với các bản, tiểu khu, tổ dân phố sau khi sắp xếp, sáp nhập; kinh phí chi trả mức hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách, chức danh hỗ trợ thôi đảm nhiệm chức danh sau khi sắp xếp, sáp nhập; kinh phí triển khai thực hiện kế hoạch sắp xếp, sáp nhập bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh; phương án xử lý tài sản, các nguồn vốn vay, các dự án đầu tư xây dựng ..., đối với các bản, tiểu khu, tổ dân phố thuộc diện sắp xếp, sáp nhập.
2.5. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Sơn La, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
- Triển khai, thực hiện việc tuyên truyền về chủ trương sắp xếp, sáp nhập bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn toàn tỉnh;
- Xây dựng các nội dung, chương trình chuyên đề, chuyên mục phản ánh, để tuyên truyền về chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật Nhà nước trong thực hiện kế hoạch sắp xếp, sáp nhập bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn toàn tỉnh trên các phương tiện thông tin..., Cổng Thông tin điện tử của tỉnh.
Trọng tâm là Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của BCHTƯ Đảng khóa XII về “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”.
2.6. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Công an tỉnh
- Rà soát danh mục, kịp thời có văn bản chỉ đạo, hướng dẫn điều chỉnh, cập nhật thông tin quản lý và sử dụng về hồ sơ, giấy tờ, thủ tục hành chính; đề xuất với UBND tỉnh xem xét, quy định các chính sách hỗ trợ, phương án giải quyết liên quan đến công dân, tổ chức sau khi sắp xếp, sáp nhập bản, tiểu khu, tổ dân phố như:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; sổ hộ khẩu, giấy chứng minh nhân dân; chế độ chính sách đối với tổ chức, cá nhân thuộc bản đặc biệt khó khăn; thiết chế văn hóa, quản lý, bố trí, xây dựng mới Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn, xóm, tổ dân phố; các nguồn vốn vay, các dự án đang đầu tư, xây dựng; quản lý, sử dụng kinh phí, ngân sách và các lĩnh vực khác có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ngành, cơ quan, đơn vị được giao;
- Chỉ đạo, hướng dẫn đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch sắp xếp, sáp nhập bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh.
- Theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn UBND các huyện, thành phố thực hiện các nội dung công việc liên quan khi tiến hành sắp xếp, sáp nhập bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh./.
Phụ lục số 01
HIỆN TRẠNG CÁC BẢN, TIỂU KHU, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 101/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh)
|
STT |
Tên đơn vị |
Số ĐVHC cấp xã |
Số bản, tiểu khu, tổ dân phố |
Bản |
Tiểu khu, Tổ dân phố (TDP) |
||||||||||||
|
Tổng số |
Dưới 100 hộ |
Từ 100 đến dưới 200 hộ |
Trên 200 hộ |
Tổng số |
Dưới 200 hộ |
Từ 200 đến dưới 300 hộ |
Trên 300 hộ |
||||||||||
|
Tổng số |
% |
Tổng số |
% |
Tổng số |
% |
Tổng số |
% |
Tổng số |
% |
Tổng số |
% |
||||||
|
1 |
Thành phố Sơn La |
12 |
173 |
112 |
73 |
65.18 |
34 |
30.36 |
5 |
4.46 |
61 |
28 |
47.54 |
25 |
40.98 |
8 |
11.47 |
|
2 |
Huyện Vân Hồ |
14 |
147 |
147 |
80 |
54.42 |
62 |
42.18 |
5 |
3.40 |
0 |
0 |
0.00 |
0 |
0.00 |
0 |
0.00 |
|
3 |
Huyện Mộc Châu |
15 |
226 |
172 |
96 |
55.81 |
69 |
40.12 |
7 |
4.07 |
54 |
14 |
25.93 |
36 |
66.67 |
4 |
7.41 |
|
4 |
Huyện Yên Châu |
15 |
196 |
190 |
114 |
60.00 |
69 |
36.32 |
7 |
3.68 |
6 |
1 |
16.67 |
5 |
83.33 |
0 |
0.00 |
|
5 |
Huyện Mai Sơn |
22 |
458 |
436 |
338 |
77.52 |
90 |
20.64 |
8 |
1.83 |
22 |
10 |
45.45 |
8 |
36.36 |
4 |
18.18 |
|
6 |
Huyện Phù Yên |
27 |
320 |
304 |
220 |
72.37 |
84 |
27.63 |
0 |
0.00 |
16 |
7 |
43.75 |
9 |
56.25 |
0 |
0.00 |
|
7 |
Huyện Bắc Yên |
16 |
152 |
143 |
103 |
72.03 |
33 |
23.08 |
7 |
4.90 |
9 |
5 |
55.56 |
4 |
44.44 |
0 |
0.00 |
|
8 |
Huyện Sông Mã |
19 |
470 |
458 |
377 |
82.31 |
79 |
17.25 |
2 |
0.44 |
12 |
12 |
100.00 |
0 |
0.00 |
0 |
0.00 |
|
9 |
Huyện Sốp Cộp |
8 |
128 |
128 |
114 |
89.06 |
9 |
7.03 |
5 |
3.91 |
0 |
0 |
0.00 |
0 |
0.00 |
0 |
0.00 |
|
10 |
Huyện Thuận Châu |
29 |
570 |
549 |
474 |
86.34 |
75 |
13.66 |
0 |
0.00 |
21 |
21 |
100.00 |
0 |
0.00 |
0 |
0.00 |
|
11 |
Huyện Quỳnh Nhai |
11 |
196 |
196 |
151 |
77.04 |
42 |
21.43 |
3 |
1.53 |
0 |
0 |
0.00 |
0 |
0.00 |
0 |
0.00 |
|
12 |
Huyện Mường La |
16 |
288 |
281 |
221 |
78.65 |
59 |
21.00 |
1 |
0.36 |
7 |
3 |
42.86 |
4 |
57.15 |
0 |
0.00 |
|
|
Tổng |
204 |
3.324 |
3.116 |
2.361 |
75.77 |
705 |
22.63 |
50 |
1.60 |
208 |
101 |
48.56 |
91 |
43.75 |
16 |
7.69 |
Phụ lục số 02
TỔNG HỢP PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP BẢN, TIỂU KHU, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 101/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh)
|
STT |
Tên đơn vị hành chính huyện |
Số ĐVHC cấp xã |
Số bản, tổ dân phố |
Số bản, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn |
Số bản, không đạt tiêu chuẩn |
Số bản đề nghị sáp nhập; bố trí sắp xếp lại (gồm cả bản đạt chuẩn) |
Số bản, tiểu khu, tổ dân phố sắp xếp, sáp nhập giai đoạn 2021 - 2025 |
Số bản, tiểu khu, tổ dân phố sắp xếp, sáp nhập giai đoạn 2018 - 2020 |
Số bản giảm được sau khi sắp xếp, sáp nhập giai đoạn 2018 - 2020 |
Tổng số bản còn lại sau khi thực hiện sắp xếp, sáp nhập |
Ghi chú |
||||||||||
|
Tổng số |
Bản biên giới, khu vực biên giới |
Bản tái định cư |
Bản có đặc thù khác (1) |
Tổng số |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Tổng số |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||||||||||
|
1 |
Huyện Mai Sơn |
22 |
458 |
12 |
446 |
385 |
73 |
5 |
0 |
68 |
385 |
12 |
206 |
167 |
219 |
7 |
121 |
91 |
239 |
|
|
|
2 |
Huyện Mộc Châu |
15 |
226 |
11 |
215 |
91 |
128 |
12 |
0 |
116 |
91 |
13 |
78 |
0 |
48 |
7 |
41 |
0 |
178 |
|
|
|
3 |
Huyện Phù Yên |
27 |
320 |
0 |
320 |
240 |
80 |
0 |
0 |
80 |
240 |
10 |
182 |
48 |
129 |
5 |
99 |
25 |
191 |
|
|
|
4 |
Huyện Bắc Yên |
16 |
152 |
7 |
145 |
87 |
60 |
0 |
0 |
60 |
87 |
10 |
49 |
28 |
47 |
5 |
26 |
16 |
105 |
|
|
|
5 |
Huyện Yên Châu |
15 |
196 |
7 |
189 |
83 |
106 |
17 |
10 |
79 |
83 |
10 |
22 |
51 |
42 |
5 |
11 |
26 |
154 |
|
|
|
6 |
Huyện Vân Hồ |
14 |
147 |
5 |
142 |
59 |
83 |
1 |
7 |
75 |
59 |
10 |
17 |
32 |
30 |
5 |
9 |
16 |
117 |
|
|
|
7 |
Huyện Sốp Cộp |
8 |
128 |
5 |
123 |
76 |
47 |
24 |
0 |
23 |
76 |
10 |
51 |
15 |
39 |
5 |
26 |
8 |
89 |
|
|
|
8 |
Huyện Sông Mã |
19 |
470 |
2 |
468 |
109 |
359 |
13 |
17 |
329 |
109 |
10 |
99 |
0 |
61 |
5 |
56 |
0 |
109 |
|
|
|
9 |
Huyện Quỳnh Nhai |
11 |
196 |
3 |
193 |
154 |
42 |
0 |
0 |
42 |
154 |
26 |
128 |
0 |
87 |
16 |
71 |
0 |
109 |
|
|
|
10 |
Huyện Thuận Châu |
29 |
570 |
0 |
570 |
335 |
235 |
0 |
37 |
198 |
335 |
16 |
114 |
205 |
197 |
11 |
65 |
121 |
373 |
|
|
|
11 |
Huyện Mường La |
16 |
288 |
1 |
287 |
187 |
101 |
0 |
5 |
96 |
287 |
20 |
14 |
153 |
108 |
10 |
7 |
91 |
180 |
|
|
|
12 |
Thành phố |
12 |
173 |
13 |
160 |
114 |
48 |
0 |
4 |
44 |
114 |
20 |
74 |
20 |
61 |
10 |
40 |
11 |
112 |
|
|
|
|
Tổng |
204 |
3.324 |
66 |
3.258 |
1.920 |
1.362 |
72 |
80 |
1.210 |
1.920 |
167 |
1.034 |
719 |
1.068 |
91 |
572 |
405 |
2.256 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Trung tâm các bản giáp ranh cách xa nhau; đường giao thông đi lại khó khăn, bị chia cắt phức tạp; một số bản khác nhau về văn hóa, phong tục, tập quán, dân tộc; số hộ gần đạt theo quy định, các bản cơ bản đã ổn định.
Phụ lục số 03
DANH SÁCH CÁC BẢN, TIỂU KHU, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SẮP XẾP, SÁP NHẬP NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 101/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh)
|
STT |
Phương án sắp xếp, sáp nhập |
Tổng số hộ |
Dân tộc |
Loại xã |
Bản, tiểu khu, tổ dân phố sau khi sắp xếp, sáp nhập |
Ghi chú (các bản có tệ nạn ma túy; bản chưa có chi bộ, chưa có đảng viên) |
||||||||
|
Bản thuộc xã biên giới |
Bản thuộc xã khu vực (I, II, III) |
Bản thuộc xã đặc biệt khó khăn |
Xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự |
Bản thuộc xã trọng điểm về quốc phòng |
Bản có Chi bộ |
Cơ sở hạ tầng, kinh tế xã hội |
||||||||
|
Nhà văn hóa |
Điện |
Trường |
Đường |
|||||||||||
|
A |
HUYỆN BẮC YÊN (01 thị trấn, 04 xã; sắp xếp, sáp nhập 10 bản để thành lập 05 bản) |
|||||||||||||
|
I |
Thị trấn Bắc Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bản Phiêng Ban 2 + bản Phiêng Ban 3 |
308 |
Thái, Mường |
|
II |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
II |
Xã Hua Nhàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bản Kéo Bó + bản Mòn |
93 |
Kinh, Khơ Mú, Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
02 bản |
|
III |
Xã Làng Chếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Bản Chếu A + bản Chếu B |
152 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Chếu A |
|
IV |
Xã Xím Vàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Bản Cúa Mang + bản Háng Tâu |
144 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
V |
Xã Phiêng Ban |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Bản Lào Lay + bản Mòn |
211 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Lào Lay |
|
B |
HUYỆN QUỲNH NHAI (02 xã; sắp xếp, sáp nhập 26 bản để thành lập 10 bản) |
|||||||||||||
|
I |
Xã Mường Giàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bản Lốm Khiêu B + bản Lốm Khiêu A |
70 |
Mông |
|
I |
x |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
2 |
Bản Co Phát + bản Pom Luồng + bản Pom Mường |
147 |
Thái |
|
I |
x |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Pom Mường |
|
3 |
Bản Ái + bản Pom Bẻ |
130 |
Thái |
|
I |
x |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
4 |
Bản Gia Lan + bản Hốc + bản Co Sản |
225 |
Thái + Kháng |
|
I |
x |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Gia Lan + bản Hốc |
|
5 |
Bản Co Chai + bản Hua Tát |
248 |
Thái |
|
I |
x |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Hua Tát |
|
II |
Xã Chiềng Bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Bản Huổi Pay 1 + bản Huổi Púa + bản Huổi Cuổi |
172 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Huổi Cuổi |
|
7 |
Bản Bung + bản Én + bản Co Hả + bản Co Trặm |
182 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
8 |
Bản Phiêng Luông + bản Nà Huổi |
64 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
9 |
Bản Đán Cán + bản Lọng Đán + bản Cán |
173 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Lọng Đán + bản Cán |
|
10 |
Bản Khoan + bản Phòng Không |
109 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
C |
HUYỆN YÊN CHÂU (05 xã; sắp xếp, sáp nhập 10 bản để thành lập 05 bản) |
|||||||||||||
|
I |
Xã Chiềng Đông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bản Huổi Pù + bản Giao Thông |
106 |
Thái, Kinh |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Huổi Phù |
|
II |
Xã Viêng Lán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bản Huổi Qua + bản Khúm Hiền |
112 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
|
|
|
III |
Xã Chiềng Hặc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Bản Huổi Nga + bản Nà Ngà |
152 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
IV |
Xã Mường Lựm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Bản Lóng Khướng + bản Lựm |
117 |
Thái |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
V |
Xã Chiềng On |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Bản Tràng Nặm + bản Trạm Hốc |
202 |
Xinh Mun |
x |
III |
x |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Trạm Hốc |
|
D |
HUYỆN VÂN HỒ (05 xã; sắp xếp, sáp nhập 10 bản để thành lập 05 bản) |
|||||||||||||
|
I |
Xã Mường Men |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bản Pa Khôm + bản Ui |
107 |
Thái, Kinh |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
II |
Xã Chiềng Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bản Tiểu khu + bản Cò Bá |
104 |
Thái, Kinh , Dao |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
III |
Xã Lóng Luông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Bản Pa Kha + bản Tân Lập |
167 |
Thái, Kinh, Mông |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
IV |
Xã Chiềng Khoa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Bản Páng I + bản Páng II |
150 |
Thái, Kinh, Mường |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
V |
Xã Vân Hồ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Bản Hang Trùng 1 + Tiểu khu 56 |
233 |
Thái, Kinh , Dao |
|
II |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Tiểu khu 56 |
|
E |
HUYỆN MAI SƠN (05 xã; sắp xếp, sáp nhập 12 bản để thành lập 05 bản) |
|||||||||||||
|
I |
Xã Chiềng Mai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bản Dăm + bản Cáy Ton + Hoa Sơn II |
113 |
Thái, Kinh |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Dăm + bản Cáy Ton |
|
II |
Xã Chiềng Ve |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bản Khiềng + bản Đông Vai |
124 |
Thái, Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
III |
Xã Chiềng Chung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Bản Ngòi + bản Nà Mè |
256 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
IV |
Xã Cò Nòi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Bản Nong Te + bản Bó Ngoa |
130 |
Thái |
|
II |
|
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
|
|
V |
Xã Chiềng Mung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Bản Xum 1 + bản Xum 2 + bản Xum 3 |
201 |
Thái, Kinh |
|
II |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Xum 1 + Bản Xum 2 |
|
F |
HUYỆN SỐP CỘP (05 xã; sắp xếp, sáp nhập 10 bản để thành lập 05 bản) |
|||||||||||||
|
I |
Xã Nậm Lạnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bản Púng Tòng + bản Co Hốc |
112 |
Thái |
x |
III |
x |
x |
|
x |
|
x |
x |
x |
|
|
II |
Xã Dồm Cang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bản Dồm + bản Bằng Tạng |
196 |
Thái |
|
III |
x |
|
x |
x |
|
x |
x |
x |
02 bản |
|
III |
Xã Sốp Cộp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Bản Cang Mường + bản Lả Mường |
299 |
Thái, Kinh |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
IV |
Xã Púng Bánh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Bản Lầu + bản Phải |
288 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
x |
x |
Bản Lầu |
|
V |
Xã Mường Và |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Bản Nà Nghè + bản Huổi Vèn |
120 |
Thái |
x |
III |
x |
x |
|
x |
|
x |
x |
|
02 bản |
|
G |
HUYỆN MỘC CHÂU (03 xã, 01 thị trấn; sắp xếp, sáp nhập 13 bản để thành lập 06 bản) |
|||||||||||||
|
I |
Xã Mường Sang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tiểu khu 1 + Tiểu khu 2 |
141 |
Thái, Kinh, Mường |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
II |
Xã Quy Hướng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bản Bó Giàng + bản Nà Cung + bản Nà Đưa |
152 |
Kinh, Thái, Mường, Dao |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
III |
Xã Tân Hợp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Bản Suối Chanh + bản Suối Xáy |
77 |
Mường, Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
IV |
Thị trấn Mộc Châu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tiểu khu 1 + Tiểu khu 5 |
285 |
Kinh, Thái, Mường |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
5 |
Tiểu khu 8 + Tiểu khu 9 |
270 |
Kinh, Thái, Mường |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
6 |
Tiểu khu 6 + Tiểu khu 7 |
318 |
Kinh, Thái, Mường |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
H |
HUYỆN THUẬN CHÂU (05 xã; sắp xếp, sáp nhập 16 bản để thành lập 05 bản) |
|||||||||||||
|
I |
Xã Tông Lạnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bản Lạnh A + bản Lạnh B + bản Lạnh C |
238 |
Thái |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
II |
Xã Tông Cọ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bản Lè A + bản Lè B + bản Lè C |
288 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
III |
Xã Bó Mười |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Bản Đông Mạ + bản Mười |
255 |
Thái |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Đông Mạ |
|
IV |
Xã Mường É |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Bản Pom Mé + bản Chiềng Ve A + Chiềng Ve B + bản Nà Dên |
206 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
Bản Nà Dên |
|
V |
Xã Phổng Lái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Bản Kiến Xương + bản Đông Quan + bản Tiên Hưng + bản Thư Vũ |
382 |
Kinh |
|
I |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Đông Quan |
|
K |
HUYỆN MƯỜNG LA (02 xã; sắp xếp, sáp nhập 20 bản để thành lập 10 bản) |
|||||||||||||
|
I |
Xã Tạ Bú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bản Pá Tong + bản Nong Phụ |
73 |
Mông |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
2 |
Thôn Tạ Bú + bản Búng |
130 |
Kinh, Thái |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
II |
Xã Pi Toong |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Bản Lứa Hua Nà + bản Lứa Luông |
193 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
Bản Lứa Hua Nà |
|
4 |
Bản Tong + bản Nà Nôm |
155 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
5 |
Bản Chộc + bản Ten |
189 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Chộc |
|
6 |
Bản Nà Núa + bản Nà Trò |
227 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Nà Trò |
|
7 |
Bản Nà Cài + bản Phiêng |
171 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Phiêng |
|
8 |
Bản Nong Pi + bản Nà Phìa |
184 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Nà Phìa |
|
9 |
Bản Pi + bản Tạy |
147 |
La ha |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
10 |
Bản Nà Bướm + bản Cang |
218 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Cang |
|
L |
HUYỆN SÔNG MÃ (05 xã; sắp xếp, sáp nhập 10 bản để thành lập 05 bản) |
|||||||||||||
|
I |
Xã Chiềng Khoong |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bản Lè II + bản Lè |
185 |
Thái |
|
II |
|
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Lè II |
|
II |
Xã Nậm Ty |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bản Nà Hay + bản Huổi Họ |
124 |
Thái |
|
III |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Nà Hay |
|
III |
Xã Chiềng Sơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Bản Luấn II + bản Luấn |
89 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
x |
x |
Bản Luấn |
|
IV |
Xã Đứa Mòn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Bản Củ + bản Củ II |
97 |
Thái |
|
III |
x |
x |
|
x |
|
x |
x |
x |
Bản Củ II |
|
V |
Xã Chiềng En |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Bản Co Tòng + bản Co Tòng II |
135 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Co Tòng |
|
M |
HUYỆN PHÙ YÊN (05 xã; sắp xếp, sáp nhập 10 bản để thành lập 05 bản) |
|||||||||||||
|
I |
Xã Quang Huy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bản Mo Nghè 2 + bản Mo Nghè 3 |
197 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
2 |
Bản Mo 1 + bản Mo 2 |
248 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
2 bản |
|
3 |
Bản Mo 3 + bản Mo 4 |
255 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Mo 4 |
|
II |
Xã Huy Thượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Bản Chài 1 + Chài 2 |
160 |
Mường |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
5 |
Bản Úm 1 + bản Úm 2 |
193 |
Mường |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Úm 2 |
|
N |
THÀNH PHỐ SƠN LA (07 phường, 03 xã; sắp xếp, sáp nhập 20 bản để thành lập 10 bản) |
|||||||||||||
|
I |
Phường Quyết Tâm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổ 3 + Tổ 4 |
407 |
Kinh |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
II |
Phường Chiềng Sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bản Mạy + bản Thẳm |
146 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Thẳm |
|
III |
Phường Quyết Thắng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổ 7 + Tổ 8 |
358 |
Kinh, Thái, Mường, Tày, Mông, Nùng |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
Tổ 7 |
|
IV |
Phường Tô Hiệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tổ 1 + Tổ 2 |
346 |
Kinh, Thái, Mường, Mông, Dao, Kháng, Tày |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
V |
Phường Chiềng Cơi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Bản Nà Cọ + bản Chậu |
304 |
Kinh, Thái, Mường, Dao |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
VI |
Phường Chiềng An |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Bản Bó Cón + bản Bó Phứa |
205 |
Kinh, Thái, Mông, Mường |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
02 bản |
|
VII |
Phường Chiềng Lề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Tổ 1 + Tổ 2 |
395 |
Kinh, Thái |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
VIII |
Xã Chiềng Xôm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Bản Tông + bản Tông Nọi |
261 |
Thái |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
IX |
Xã Chiềng Ngần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Bản Khoang + bản Híp |
200 |
Kinh, Thái, Mường |
|
I |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
X |
Xã Chiềng Cọ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Bản Bóng Phiêng + bản Hùn |
233 |
Thái |
|
I |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
Ghi chú:
Danh sách này gồm 167 bản thực hiện sáp nhập thành 76 bản, giảm 91 bản
Sau sáp nhập có 7 bản từ 50 hộ đến dưới 100 hộ; có 18 bản từ 100 đến dưới 150 hộ; có 40 bản từ 150 hộ trở lên (bản thuộc xã)
Sau sáp nhập có 1 bản từ 100 - dưới 150 hộ; có 10 bản từ 200 hộ trở lên (bản thuộc phường, thị trấn)
Danh sách này gồm 21 bản thuộc phường, thị trấn (tổ dân phố); 142 bản thuộc xã loại I, II,; 4 bản thuộc xã loại III
Có 45 bản có tệ nạn ma túy (trong đó có 27 có tệ nạn ma túy bản sáp nhập với bản không có tệ nạn ma túy)
Sau sáp nhập có 8 bản chưa có nhà Văn hóa; 100% bản có điện; 18 bản chưa có trường học; 4 bản chưa có hệ thống giao thông đi lại
Có 14 bản có từ 3 dân tộc trở lên sáp nhập; 11 bản có 2 dân tộc sáp nhập; 51 bản có cùng dân tộc sáp nhập
Bản Thư Vũ, xã Phổng Lái, huyện Thuận Châu chưa có chi bộ
Bản Đông Vai, xã Chiềng Ve, huyện Mai Sơn chưa có đảng viên./.
Phụ lục số 04
DANH SÁCH CÁC BẢN, TIỂU KHU, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SẮP XẾP, SÁP NHẬP NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 101/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh)
|
STT |
Phương án sắp xếp, sáp nhập |
Tổng số hộ |
Dân tộc |
Loại xã |
Bản, tiểu khu, tổ dân phố sau khi sắp xếp, sáp nhập |
Ghi chú (các bản có tệ nạn ma túy; bản chưa có đảng viên, chưa có Chi bộ) |
|
||||||||
|
Bản thuộc xã biên giới |
Bản thuộc xã khu vực (I, II, III) |
Bản thuộc xã đặc biệt khó khăn |
Xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự |
Bản thuộc xã trọng điểm về quốc phòng |
Bản có Chi bộ |
Cơ sở hạ tầng, kinh tế - xã hội |
|
||||||||
|
|
|||||||||||||||
|
Nhà văn hóa |
Điện |
Trường |
Đường |
|
|||||||||||
|
A |
HUYỆN BẮC YÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Thị trấn Bắc Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tiểu khu 1 + Tiểu khu 4 |
373 |
Kinh |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Tiểu khu 4 |
|
|
II |
Xã Phiêng Côn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bản Tăng + bản En |
164 |
Dao |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
III |
Xã Hua Nhàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Bản Khẻ A + bản Khẻ B |
88 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Khẻ B |
|
|
4 |
Bản Thón B + bản Chẹn |
66 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
IV |
Xã Làng Chếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Bản Háng A + bản Cáo B |
142 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
V |
Xã Hang Chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Bản Hang Chú + bản Pá Đông |
137 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
7 |
Bản Pa Cư Sáng A + bản Pa Cư Sáng B |
152 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
8 |
Bản Suối Lềnh A + bản Suối Lềnh B + bản Suối Lềnh C |
139 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
VI |
Xã Xím Vàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Bản Háng Gò Bua + bản Xím Vàng |
121 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
VII |
Xã Háng Đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Bản Háng Bla + bản Chống Tra |
109 |
Mông |
|
III |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
VIII |
Xã Mường Khoa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Bản Phúc + bản Pót |
304 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Phúc |
|
|
12 |
Bản Khoa + bản Phố |
257 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
IX |
Xã Chim Vàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Bản Lềnh Tiến + bản Nà Phán |
115 |
Mường, Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
X |
Xã Hồng Ngài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Bản Đung + bản Giàng |
150 |
Thái, Mường |
|
III |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
XI |
Xã Chiềng Sại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Bản Lái Ngài + bản Mõm Bò |
165 |
Mường |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Lái Ngài |
|
|
XII |
Xã Tà Xùa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Bản Tà Xùa A + bản Khe Cải + bản Mống Vàng |
156 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
XIII |
Xã Phiêng Ban |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Bản Cang + bản Hý |
150 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
XIV |
Xã Tạ Khoa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Bản Co Mị + bản Co Muồng |
202 |
Thái |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
19 |
Bản Nhạn Cuông + bản Suối Hẹ |
93 |
Thái |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
20 |
Bản Noong Ọ B + bản Tà Đò B |
148 |
Mông |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
XV |
Xã Pắc Ngà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Bản Nà Sài + bản Ảng |
273 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Ảng |
|
|
22 |
Bản Lừm Thượng A + bản Lừm Thượng B + bản Lừm Thượng C |
322 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
23 |
Bản Nà Phai + bản Lừm Hạ |
153 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
B |
HUYỆN QUỲNH NHAI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Xã Mường Giàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xóm 1 + Xóm 2 |
279 |
Thái, Kinh |
|
I |
|
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
02 bản |
|
|
2 |
Xóm 3 + Xóm 4 |
216 |
Thái, Kinh |
|
I |
|
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
Xóm 4 |
|
|
3 |
Xóm 5 + Xóm 6 |
242 |
Thái, Kinh |
|
I |
|
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
Xóm 6 |
|
|
4 |
Xóm 7 + Xóm 8 |
270 |
Thái, Kinh |
|
I |
|
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
02 bản |
|
|
5 |
Bản Phiêng Nèn 1 + bản Phiêng Nè 2 + bản Phiêng Nè 3 |
279 |
Thái |
|
I |
|
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
6 |
Bản Chẩu Quân + bản Nghe Toỏng |
213 |
Thái |
|
I |
|
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
7 |
Bản Bung + bản Phiêng Lanh |
254 |
Thái |
|
I |
|
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
02 bản |
|
|
II |
Xã Cà Nàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Bản Nậm Lò + bản Co Củ |
72 |
Kháng |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
9 |
Bản Huổi Pho + bản Huổi Pha |
150 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
10 |
Bản Bản Pạ + bản Giang Lò |
131 |
Thái, Kháng |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
III |
Xã Chiềng Bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Bản Púa + bản Xe + bản Hậu |
147 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Púa |
|
|
12 |
Bản Lóng + bản Chạ |
135 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
13 |
Bản Bỉa + bản Bó Ban |
156 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
IV |
Xã Chiềng Khay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Bản Táng Luông + bản Có Nàng |
117 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
15 |
Bản Khoang 1 + bản Khoang 2 + bản Ít Ta Bót |
158 |
Thái, Kháng |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
V |
Xã Chiềng Khoang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Bản Nà Pát + bản Nà Lo |
196 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
2 bản |
|
|
17 |
Bản Ca + bản Đúc |
180 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
18 |
Bản Hậu + bản Nà Hoi |
148 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
19 |
Bản Hua Mường + bản Khoang |
141 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Hua Mường |
|
|
20 |
Bản Nang Cầu + bản Cang |
130 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
21 |
Bản Hán A + bản Hán B |
232 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
2 bản |
|
|
22 |
Bản He + bản Nà Hỳ |
198 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Nà Hỳ |
|
|
23 |
Bản Phiêng Tảư + bản lỷ |
205 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
VI |
Xã Chiềng Ơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Bản Hát Lếch + bản Cỏng Ái |
103 |
Thái, Kháng |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
25 |
Bản Hát Lay + bản Nậm Uôn |
105 |
Thái, Kháng |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Hát Lay |
|
|
26 |
Bản Kéo Pịa + bản Hát củ |
115 |
Thái, Kháng |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Kéo Pịa |
|
|
27 |
Bản Van Pán + bản Phiêng Bóng |
128 |
Thái, Kháng |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Van Pán |
|
|
28 |
Bản Xe Trong + bản Xe Ngoài |
174 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
VII |
Xã Mường Chiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Bản Tung Tở + bản Hé |
78 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
30 |
Bản Hua Sát + bản Quyền + bản Nà Sản |
192 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
VIII |
Xã Mường Giôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31 |
Bản Tông Bua + bản Xa |
267 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
32 |
Bản Bo + bản Xanh |
270 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
33 |
Bản Phiêng Mựt + bản Hán |
243 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Phiêng Mựt |
|
|
34 |
Bản Ta Lăm + bản Tính Mé |
162 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
35 |
Bản Én + bản Hua Lấu |
70 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
36 |
Bản Nà Mạt + bản Nà Én |
111 |
Thái, Kháng |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
37 |
Bản Huổi Mặn + bản Pá Mặn + bản Bắng Khoang |
97 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
38 |
Bản Lọng Mấc + bản Co Líu + bản Tưng |
124 |
Thái, Kháng |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
39 |
Bản Pá Ngà + bản Co Phát |
100 |
Thái, Kháng |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
IX |
Xã Mường Sại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
Bản Lái + bản Om + bản Mái |
152 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
41 |
Bản Coi A + bản Coi B |
151 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
42 |
Bản Muôn A + bản MuônB |
130 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
43 |
Bản Ít A + bản Ít B + bản Ca |
115 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Ít B |
|
|
44 |
Bản Nhả Sày + bản Mường Sày |
92 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
45 |
Bản Nà Phi + bản Co Sản + bản Huổi Tăm |
78 |
Thái, Mông, La Ha |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
46 |
Bản Tôm A + bản Tôm B |
34 |
La Ha |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
47 |
Bản Dọ A + bản Dọ B + bản Pá báng |
93 |
La Ha |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
X |
Xã Nậm Ét |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 |
Bản Huổi Pao + bản Huổi Hẹ + bản Co Hèm |
69 |
La Ha |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Huổi Hẹ |
|
|
49 |
Bản Lạn + bản Sản + bản Co Đứa |
50 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
50 |
Bản Nà Hừa + bản Dọ B + bản Dọ A |
203 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Dọ A |
|
|
51 |
Bản Giáng + bản Ún Lút |
80 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
52 |
Bản Cà + bản Pống |
158 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
53 |
Bản Cọ + bản Muông |
171 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
XI |
Xã Pá Ma Pha Khinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
54 |
Bản Bản Máng + bản Kích |
78 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
55 |
Bản Ít Nọi + bản Nà Đo + bản Khoang |
174 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
56 |
Bản Khứm + bản Tậu |
220 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Khứm |
|
|
57 |
Bản Le + bản Pắc Ma |
140 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
C |
HUYỆN YÊN CHÂU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Xã Chiềng Sàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bản Chiềng Sàng + bản Chiềng Sàng 2 |
231 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Chiềng Sàng 2 |
|
|
II |
Xã Chiềng Pằn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bản Cung Giao thông + bản Ngùa |
173 |
Kinh, Thái |
|
I |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
3 |
Bản Chiềng Thi + bản Thồng Phiêng |
159 |
Kinh |
|
I |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Thồng Phiêng |
|
|
III |
Xã Viêng Lán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Bản Na Cóc + bản Mường Vạt |
97 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Mường Vạt |
|
|
IV |
Xã Sặp Vạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Bản Bắt + bản Đông |
159 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
02 bản |
|
|
V |
Xã Chiềng Hặc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Bản Huổi Lắc + bản Tà Vài |
182 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
VI |
Xã Mường Lựm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Bản Luông + bản Nà Hát |
102 |
Thái |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
VII |
Xã Tú Nang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
BảnTà Làng Cao + bản Văng Phay |
153 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
9 |
Bản Trung Tâm + bản Cốc Lắc |
118 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
VIII |
Xã Phiêng Khoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Bản Hang Mon + bản Hang Mon 2 |
248 |
Kinh |
x |
III |
x |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Hang Mon 1 |
|
|
IX |
Xã Yên Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Bản Kim Sơn 1 + bản Kim Sơn 2 |
214 |
Kinh |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Kim Sơn 1 |
|
|
D |
HUYỆN VÂN HỒ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Xã Chiềng Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bản Nà Bai + bản Cò Bá |
164 |
Thái, Mường, Dao |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
x |
x |
Bản Nà Bai |
|
|
II |
Xã Suối Bàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bản Khoang Tuống + bản Khoang Phiềng |
151 |
Mường, Kinh |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
III |
Xã Lóng Luông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Bản Suối Bon + bản Lóng Bon |
152 |
Thái, Dao |
|
II |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
IV |
Xã Song Khủa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Bản Un + bản Bến Khủa |
159 |
Thái, Kinh |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
V |
Xã Chiềng Khoa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Bản Mường Khoa + bản Nà Ngần |
171 |
Thái, Mường, Kinh |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
VI |
Xã Tô Múa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Bản Toong Kiêng + bản Lắc Mường + bản Sài Lương |
194 |
Thái, Kinh, Mường |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Lắc Mường |
|
|
VII |
Xã Liên Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Bản Suối Nậu + bản Tường Liên |
137 |
Thái, Dao |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
VIII |
Xã Mường Tè |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Bản Háng + bản Mường Tè |
233 |
Thái, Mường |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Mường Tè |
|
|
E |
HUYỆN MAI SƠN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Xã Phiêng Pằn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bản Kết Hay + bản Pá Liềng + bản Co Hày |
225 |
Mông, Xinh Mun |
x |
III |
x |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Kết Hay |
|
|
2 |
Bản Pá Po + bản Nà Pồng |
130 |
Mông, Xinh Mun |
x |
III |
x |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
02 bản |
|
|
3 |
Bản Pá Ban + bản Pá Tong |
84 |
Mông |
x |
III |
x |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
4 |
Bản Kết Nà + bản Xà Cành |
170 |
Xinh Mun |
x |
III |
x |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Xà Cành |
|
|
II |
Xã Nà Ớt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Bản Nà Ớt + bản Pá Chả |
83 |
Thái, Mông |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
6 |
Bản Huổi Dên + bản Ò Lọ |
55 |
Thái, Mông |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
|
Bản Ò Lọ |
|
|
7 |
Bản Trạm Cọ + bản Hin Đón |
89 |
Sinh Mun, Thái |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
III |
Xã Chiềng Lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Bản Mờn 1 + bản Mờn 2 |
303 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
9 |
Bản Lù 1 + bản Lù 2 |
257 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
10 |
Bản Chi 1 + bản Chi 2 + bản Phú Lương |
302 |
Thái, Kinh |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
03 bản |
|
|
11 |
Bản Pó + bản In |
187 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
IV |
Xã Chiềng Mai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Bản Pòn + bản Thủy Lợi |
111 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
13 |
Bản Vựt + bản Bon |
108 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
14 |
Bản Ban + bản Tát Ban + bản Nà Dong + bản Lọng Mận + bản Mé |
220 |
Thái, Kinh |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Nà Dong |
|
|
15 |
Bản Cuộm I + bản Cuộm II + bản Hoa Sơn I |
122 |
Thái, Kinh |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
V |
Xã Chiềng Ve |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Bản Tô Vuông + bản Mè Trên |
117 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
17 |
Bản Mè Dưới + bản Sươn |
144 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Sươn |
|
|
18 |
Bản Thẳm + bản Nà Lằn |
82 |
Thái, Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Thẳm |
|
|
VI |
Xã Mường Bon |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Bản Un + bản Củ Pe |
188 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Củ Pe |
|
|
20 |
Bản Mé + bản Bó Định |
169 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Bó Định |
|
|
21 |
Bản Lẳm + bản Cút |
166 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Cút |
|
|
VII |
Xã Tà Hộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Bản Pá Nó A + bản Pá Nó B |
146 |
Mông |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
23 |
Bản Heo + bản Luần |
140 |
Mường |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
VIII |
Xã Hát Lót |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Bản Nà Sẳng + bản Ngọc Tân + bản Hoa Quỳnh + bản 428 |
249 |
Thái |
|
II |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Bản 428 |
|
|
25 |
Bản Nà Tiến + bản Yên Sơn + bản Huổi Búng |
227 |
Thái |
|
II |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Huổi Búng |
|
|
26 |
Bản Lọng Nặm + bản Nà Hạ + bản Lọng Khoang + bản Phiêng Lặp |
248 |
Thái |
|
II |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Lọng Nặm |
|
|
27 |
Bản Nà Nghè + bản Củ + bản Lót + bản Tiến Sơn |
211 |
Thái, Mường |
|
II |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Lót + bản Tiến Sơn |
|
|
28 |
Bản Nà Cang + bản Nông Xôm |
185 |
Kinh |
|
II |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
29 |
Bản Nà Ban + bản Nặm Lạ + bản Kho Lay |
219 |
Thái, Kinh |
|
II |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Nà Ban |
|
|
30 |
Bản Nà Si + bản Co Hiên + một phần TK I + một phần Tiểu khu TPI |
188 |
Thái, Kinh |
|
II |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Nà Si + bản Co Hiên |
|
|
31 |
Tiểu khu TPI + Tiểu khu TPII |
326 |
Kinh |
|
II |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
32 |
Bản Púng Ngồ + bản Nà Hén + bản Co Phung |
156 |
Thái |
|
II |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
IX |
Xã Chiềng Ban |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
Bản Ưng + bản Áng |
183 |
Thái |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
34 |
Bản Kéo + bản Tin Tốc |
155 |
Thái |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
35 |
Bản Nà Mặn + bản Ót + bản Nong Nưa |
135 |
Thái |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
36 |
Bản Sàng + bản Nà Tre |
182 |
Thái |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
X |
Xã Phiêng Cằm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37 |
Bản Lọng Ban + bản Phiêng Phụ B |
94 |
Thái, Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
38 |
Bản Phiêng Phụ A + bản Huổi Nhả |
163 |
Khơ Mú, Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
39 |
Bản Tong Chinh + bản Pá Po + bản Lọng Hỏm |
210 |
Thái, Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Tong Chinh |
|
|
XI |
Xã Chiềng Chung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
Bản Nghịu + bản Ten |
162 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Ten |
|
|
41 |
Bản Nam + bản Nà Men |
162 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
42 |
Bản Khoa + bản Ít Mai |
201 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
43 |
Bản Hạm + bản Lọng Nghịu |
222 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
44 |
Bản Mảy + bản Tường Chung |
155 |
Mường, Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
45 |
Bản Mé + bản Cang |
192 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
02 bản |
|
|
46 |
Bản Xam Ta + bản Ít Hò |
56 |
Mông |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
x |
|
|
|
XII |
Xã Cò Nòi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47 |
Bản Bó Hặc + bản Sơn Pha |
206 |
Thái |
|
II |
|
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
Bản Sơn Pha |
|
|
48 |
Bản Mai Thuận + b Nong Mòn |
138 |
Thái |
|
II |
|
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
Bản Nong Mòn |
|
|
49 |
Bản Lạnh + bản Lếch |
262 |
Thái |
|
II |
|
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
02 bản |
|
|
50 |
Bản Cò Nòi + bản Phiêng Nậm |
235 |
Thái |
|
II |
|
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
Bản Phiêng Nậm |
|
|
XIII |
Xã Nà Bó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51 |
Bản Cáp Na + bản Mè |
129 |
Khơ mú, Mông |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
|
Bản Cáp Na |
|
|
52 |
Bản Huổi Cao + bản Tong Tải |
183 |
Mông |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
|
|
|
|
53 |
Bản Sản + bản Pá Đông |
203 |
Thái, Mông |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
|
|
|
|
54 |
Bản Kéo Bó + bản Huổi Dương |
63 |
Kinh, Mông |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
02 bản |
|
|
XIV |
Xã Chiềng Dong |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55 |
Bản Nghịu + bản Cọ |
134 |
Thái, Kinh, Mường |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
|
|
|
|
56 |
Bản Khoáng + bản Chăm Biên |
91 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
|
|
|
XV |
Xã Chiềng Chăn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
57 |
Bản Phường + bản Hùn + bản Nà Núa |
250 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
|
58 |
Bản Sài Lương + bản Sài Lương 1 |
253 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
|
59 |
Bản Tong Tải A + bản Tong Tải B |
132 |
Mông |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
|
60 |
Bản Tong Chiêng + bản Huổi Hài |
109 |
Mông |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
|
XVI |
Xã Chiềng Sung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
61 |
Bản Cà Nam + bản Phát |
140 |
Mông, Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
|
x |
|
Bản Cà Nam |
|
|
62 |
Bản Nong Chô + bản Hoà Bình + bản Chặm Cẳng + bản Cầu Đường |
250 |
Thái, Kinh |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
|
Bản Nong Chô |
|
|
63 |
Bản Bãi Tám + bản |
73 |
Mông, Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
|
x |
|
|
|
|
64 |
Bản Búc B + bản Co Chai + bản Tân Lập + bản Búc A |
283 |
Thái, Kinh |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
|
Bản Tân Lập |
|
|
65 |
Bản Bó Lý + bản Quỳnh Lý + bản Co Hát |
156 |
Thái, Mông |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
|
|
|
|
66 |
Bản Nà Lầu + bản Cao Sơn + bản Nong Sơn |
224 |
Kinh,Thái, Mông |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
|
Bản Cao Sơn |
|
|
67 |
Bản Pá Cu + bản Tà Đứng |
64 |
Mông |
|
II |
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
XVII |
Xã Chiềng Mung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
68 |
Thôn 4 + Thôn 2 |
195 |
Kinh, Thái, Kháng, Mường, Xinh Mun, Dao, Tày |
|
II |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
69 |
Bản Đúc + bản Hản + bản Lo |
250 |
Thái, Kinh |
|
II |
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
x |
02 bản |
|
|
70 |
Bản Hời + bản Lầu + bản Nà Sang |
304 |
Thái, Kinh |
|
II |
|
x |
x |
x |
|
x |
x |
x |
Bản Hời + Bản Nà Sang |
|
|
71 |
Bản Cượm + bản Nà Kẹ + bản Cừ Nhừn + Tiểu khu Ba Vì |
264 |
Thái, Kinh |
|
II |
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
x |
Tiểu khu Ba Vì |
|
|
XVIII |
Xã Mường Chanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
72 |
Bản Phúc Lợi +bản Chằm + bản Pon + Bản Kẹ |
150 |
Thái, Kinh |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
73 |
Bản Nong Ke + bản Đen + bản Nghịu + bản Lọng Trạng |
177 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
74 |
Bản Bó Luồng + bản Đông Mai + bản Cang Mường |
123 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
XIX |
Thị trấn Hát Lót |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
75 |
Tiểu khu 1 + 64 hộ của bản Dôm |
381 |
Kinh, Thái |
|
I |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
76 |
Tiểu khu 13 + Tiểu khu 14 + 13 hộ bản Dôm |
442 |
Kinh, Thái, Mông |
|
I |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
XX |
Xã Mường Bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
77 |
Bản Liềng + bản Quỳnh Bằng |
184 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
78 |
Bản Mời + bản Mé |
186 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
79 |
Bản Bằng + bản Chu Văn Thịnh |
185 |
Thái, Kinh |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
80 |
Bản Sẳng + bản Cắp |
164 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
81 |
Bản Nà Ỏ + bản Nà Hoi + bản Hào + bản Xùm |
174 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
Bản Hào + bản Xùm |
|
|
XXI |
Xã Chiềng Nơi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
82 |
Bản Nhụng Trên + bản Nhụng Dưới + Bản Bằng Ban |
101 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
Bản Nhụng Trên + Bản Nhụng Dưới |
|
|
83 |
Bản Phiêng Khôm + bản Nà Phặng |
133 |
Khơ mú |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
x |
|
|
|
|
84 |
Bản Hua Pư + bản Huổi Lặp |
122 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
|
|
|
XXII |
Xã Chiềng Kheo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
85 |
Bản Nà Viền + bản Pắng Sẳng A |
92 |
Thái, Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
02 bản |
|
|
F |
HUYỆN SỐP CỘP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Xã Sam Kha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bản Huổi Phô + bản Hin Chá |
62 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
|
x |
x |
|
|
|
II |
Xã Nậm Lạnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bản Lọng Tòng + Điểm dân cư Nà Nong |
65 |
Thái, Mông |
x |
III |
x |
x |
|
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
3 |
Bản bản Phổng + bản Mới |
167 |
Thái |
x |
III |
x |
x |
|
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
4 |
Bản Nà Han + bản Lạnh Bánh |
89 |
Thái, Khơ Mú |
x |
III |
x |
x |
|
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
5 |
Bản Lạnh + bản Cang |
178 |
Thái |
x |
III |
x |
x |
|
x |
|
x |
x |
|
|
|
|
III |
Xã Mường Lạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Bản Pu Hao + bản Huổi Lè |
183 |
Mông, Khơ Mú |
x |
III |
x |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
7 |
Bản Cang Cói + bản Nà Ản |
165 |
Khơ Mú, Thái |
x |
III |
x |
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
|
|
|
8 |
Bản Cống + bản Phiêng Pen |
291 |
Thái, Lào, Tày, Kinh |
x |
III |
x |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
IV |
Xã Dồm Cang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Bản Cang Nưa + bản Cang Tợ |
177 |
Thái |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
02 bản |
|
|
10 |
Bản Nà Pháy + bản Pặt |
175 |
Thái |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Pặt |
|
|
11 |
Bản Nà Lìu + bản Tin Tốc |
117 |
Thái |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
02 bản |
|
|
V |
Xã Sốp Cộp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Bản Nà Lốc + bản Co Pồng |
265 |
Thái, Kinh |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
13 |
Bản Pe + bản Huổi Pe |
149 |
Thái, Kinh |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
14 |
Bản Huổi Khăng + bản Ban + bản Pom Khăng |
215 |
Thái, Kinh, Mông |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
15 |
Bản Nà Nó + bản Nà Sài |
132 |
Mông, Kinh, Mông |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
16 |
Bản Sốp Nặm + bản Nà Dìa |
390 |
Thái, Kinh, Khác |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
VI |
Xã Púng Bánh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Bản Lùn + bản Liềng |
329 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
18 |
Bản Khá + bản Nghịu |
170 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
19 |
Bản Cọ + bản Kéo + bản Huổi Hin |
255 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
20 |
Bản Bánh + bản Huổi Cốp |
222 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
21 |
Bản Nà Liền + bản Phiêng Ban |
140 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
VII |
Xã Mường Và |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Bản Sổm Pói + bản Nong Lanh |
212 |
Thái |
x |
III |
x |
x |
|
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
23 |
Bản Nà Một + bản Hốc |
181 |
Thái |
x |
III |
x |
x |
|
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
24 |
Bản Tông + bản Huổi Hùm |
224 |
Thái |
x |
III |
x |
x |
|
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
25 |
Bản Hin Cáp + bản Nà Vèn |
245 |
Thái, Lào |
x |
III |
x |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
G |
HUYỆN MỘC CHÂU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Xã Chiềng Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tiểu khu 19/5 + bản Lả Mường |
242 |
Thái, Kinh, Khơ Mú |
x |
I |
|
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
2 |
Bản Dân Quân + bản Pha Luông |
117 |
Mông, Kinh |
x |
I |
|
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Pha Luông |
|
|
3 |
Tiểu khu 9 + bản Lắc Phương + bản Bó Ban + bản Tường Sơn |
150 |
Thái, Kinh, Mường |
x |
I |
|
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
Tiểu khu 9 |
|
|
4 |
Tiểu khu 1 + Tiểu khu 10 |
195 |
Thái, Mường, Kinh |
x |
I |
|
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
II |
Xã Đông Sang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Bản Áng 1 + bản Áng 2 |
291 |
Thái, Kinh, Mường, Dao |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
III |
Xã Hua Păng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Bản Bó Hiềng + bản Ta Lánh |
166 |
Thái, Mường |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
7 |
Bản Suối Ba + bản Km 16 |
135 |
Dao, Kinh |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
8 |
Bản Nà Bó I + bản Nà Bó II |
283 |
Thái, Mường |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
9 |
Bản Suối Đôn + bản Chiềng Cang |
255 |
Thái, Kinh |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
IV |
Xã Nà Mường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Bản Thống Nhất + bản Pưa Pai |
120 |
Kinh, Thái, Mường, Dao |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
11 |
Bản Nà Mường 1 + bản Nà Mường 2 |
126 |
Kinh, Thái, Mường, Dao, Tày |
|
II |
|
|
|
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
12 |
Sáp nhập bản Đoàn Kết + bản Pa Lay |
191 |
Kinh, Thái, Mường, Dao |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
02 bản |
|
|
13 |
Bản Kè Tèo + bản Piềng Tòng (với 20 hộ) |
170 |
Kinh, Thái, Mường, Dao |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
14 |
Bản Piềng Tòng (với 37 hộ) + bản Tân Ca |
144 |
Kinh, Thái, Mường, Dao |
|
II |
|
|
|
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
V |
Xã Phiêng Luông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Bản Km 5 + bản Suối Khem |
142 |
Kinh, Thái, Mường, Dao |
|
II |
|
|
|
x |
|
x |
x |
x |
bản Suối Khem |
|
|
VI |
Xã Tà Lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Bản Trai Sơn + bản Suối Mõ |
129 |
Thái, Mường, Kinh |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
17 |
Bản C5 + bản Pái Mõ + bản Tháng 5 |
239 |
Thái, Mường, Kinh, Dao |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
18 |
Bản Tà Lọt + bản Trai Tôn + bản Nà Cạn |
249 |
Thái, Mường, Kinh |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
VII |
Xã Tân Lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Bản Dọi 1 + bản Dọi 2 |
284 |
Thái, Kinh, Mường, Dao, Tày |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
20 |
Bản Hoa 1 + bản Hoa 2 |
238 |
Thái, Kinh, Mường |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
21 |
Bản Nà Tân + Tiểu khu 32 |
213 |
Thái, Kinh, Mường |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
22 |
Bản Tà Phềnh 1 + bản Tà Phềnh 2 |
270 |
Mông, Kinh |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Tà Phềnh 2 |
|
|
VIII |
Thị trấn Nông trường Mộc Châu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
Tiểu khu Chè Đen 1 + Tiểu khu Chè Đen 2 |
417 |
Kinh, Thái, Dao, Mường |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
24 |
Tiểu khu Thảo Nguyên + Tiểu khu 67 |
338 |
Kinh, Thái, Dao, Mường |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
25 |
Tiểu khu 64 + Tiểu khu Hoa Ban |
319 |
Kinh, Thái, Mường |
|
I |
|
|
x |
x |
|
x |
x |
x |
Tiểu khu 64 |
|
|
26 |
Tiểu khu 68 + Tiểu khu 1/5 |
448 |
Kinh, Thái, Mường |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Tiểu khu 1/5 |
|
|
27 |
Tiểu khu S89 + Tiểu khu 66 |
399 |
Kinh, Thái, Mường |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
02 bản |
|
|
28 |
Tiểu khu 69 + Tiểu khu Cấp 3 |
318 |
Kinh, Thái, Mường |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
29 |
Tiểu khu Khí Tượng + Tiểu khu 40 |
422 |
Kinh, Thái, Mường, Dao, Tày |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
Tiểu khu Khí Tượng |
|
|
30 |
Tiểu khu Cơ Quan + Tiểu khu 26/7 |
404 |
Kinh, Thái, Mông, Mường |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Tiểu khu Cơ Quan |
|
|
21 |
Tiểu khu Xưởng Sữa + Tiểu khu 77 + Tiểu khu 19/5 |
351 |
Kinh, Thái, Mường |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
32 |
Tiểu khu Nhà Nghỉ + Tiểu khu 32 |
408 |
Kinh, Thái, Mường |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
33 |
Tiểu khu Bệnh viện 1 + Tiểu khu Bệnh Viện 2 |
278 |
Kinh, Thái, Mường, Dao |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Tiểu khu Bệnh viện 1 |
|
|
34 |
Tiểu khu Mía Đường + Tiểu khu Chờ Lồng |
373 |
Kinh, Thái, Mường, Dao, Tày, Mông |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Tiểu khu Mía Đường |
|
|
35 |
Tiểu khu Bản Ôn +Tiểu khu Pa Hía |
345 |
Kinh, Thái, Mường |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Tiểu khu Pa Hía |
|
|
36 |
Tiểu khu Tà Loọng + Tiểu khu Pa Khen 2 |
309 |
Kinh, Thái, Mường, Dao, Mông |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
37 |
Tiểu khu Pa Khen 1 + Tiểu khu Pa Khen 3 |
473 |
Kinh, Thái, Mông, Dao |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
H |
HUYỆN THUẬN CHÂU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Xã Nong Lay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bản Liên Minh A + bản Liên Minh B |
60 |
Kinh |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
Bản Liên Minh B |
|
|
2 |
Bản Lụng Muông + bản Phiêng Phớ |
92 |
Khơ Mú |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
02 bản |
|
|
II |
Xã Chiềng Ngàm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Bản Búa Bon + bản Sẳng |
166 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
III |
Xã Tông Lạnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Bản Nhập Dẹ A + Dẹ B |
166 |
Thái |
|
III |
x |
x |
|
x |
x |
x |
|
x |
Bản Nhập Dẹ A |
|
|
5 |
Bản Tốm A + Tốm B |
157 |
Thái |
|
III |
x |
x |
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
IV |
Xã Co Tòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Bản Co Nhừ + bản Cá Chua |
81 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
V |
Xã Mường Khiêng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Bản Hụn + bản Hống + bản Khiêng |
153 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
Bản Hốn |
|
|
8 |
Bản Tộn + bản Pợ |
125 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Tộn |
|
|
VI |
Xã Phổng Lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Bản Ta Tú + bản Lọng Dốm |
181 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Lọng Dốm |
|
|
VII |
Xã Púng Tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Bản Co Mặn + bản Púng Lọng |
129 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
VIII |
Xã Mường Bám |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Bản Nà Hát A + bản Nà Hát B |
260 |
Thái |
|
III |
x |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
12 |
Bản Nà La A + bản Nà La B |
228 |
Thái |
|
III |
x |
x |
|
x |
|
x |
|
x |
Bản Nà La A |
|
|
IX |
Xã Chiềng La |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Bản Nưa + bản Lọng Cạo + bản Hướn Kho |
213 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Nưa |
|
|
X |
Xã É Tòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Bản Nong Lạnh A + bản Nong Lạnh B |
83 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
|
XI |
Xã Pá Lông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Bản Hua Ngáy + bản Há Dụ |
100 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
XII |
Xã Bó Mười |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Bản Nong Bon + bản Bó |
305 |
Thái |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Bó |
|
|
XIII |
Xã Muổi Nọi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Bản Cống + Bản Tây Hưng + bản Đông Hưng |
174 |
Kinh |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
Bản Cống + Bản Tây Hưng |
|
|
18 |
Bản Sang + bản Sẳng + bản Lọng Phặng |
190 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
XIV |
Xã Bản Lầm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Bản Phé + bản Pùa + bản Thán + bản Hang + bản Hoi |
220 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
Bản Hang |
|
|
20 |
Bản Buống + bản Khoang + bản Lọng + bản Phát |
206 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
Bản Buống + bản Phát |
|
|
XV |
Xã Thôm Mòn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Bản Hua Cọ + bản Mé + bản Mòn |
313 |
Thái |
|
II |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
XVI |
Xã Chiềng Pấc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Bản Mảy + bản Đon + bản Nà Khoang |
249 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
Bản Đon |
|
|
23 |
Bản Xi Măng I + bản Xi Măng II + bản Máy Đường |
199 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
Bản Xi Măng I |
|
|
XVII |
Xã Chiềng Pha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Bản Ngà + bản Tạng Phát |
245 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
25 |
Bản Lọng Phảng + bản Trọ |
279 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
XVIII |
Xã Chiềng Ly |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
Bản Hua Nà + bản Cụ |
228 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
27 |
Bán Pán I + bản Pán II |
167 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
28 |
Bản Nà Tong + bản Nong Hay |
196 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
|
x |
|
x |
Bản Nà Tong |
|
|
XIX |
Xã Phổng Lăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Bản Nà Thái + bản Cóng |
92 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
|
x |
|
x |
02 bản |
|
|
XX |
Xã Chiềng Bôm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
Bản Tịm A + bản Tịm B |
91 |
Kháng |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
31 |
Bản Pom Khoảng A + bản Pom Khoảng B |
48 |
Kháng |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
XXI |
Xã Nậm Lầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32 |
Bản Biên + bản Lọng Chộc |
188 |
Thái |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
02 bản |
|
|
XXII |
Xã Phổng Lái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
Bản Khâu Lay + bản Pe + bản Lốm Pè + bản Lốm Púa |
337 |
Thái |
|
I |
|
x |
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
34 |
Bản Bay + bản Lái Cang |
217 |
Thái |
|
I |
|
x |
|
x |
x |
x |
|
x |
02 bản |
|
|
XXIII |
Thị trấn Thuận Châu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35 |
Tiểu khu 1 + Tiểu khu 2 |
83 |
Kinh |
|
I |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
36 |
Tiểu khu 3 + Tiểu khu 4 |
65 |
Kinh |
|
I |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
37 |
Tiểu khu 5 + Tiểu khu 6 + Tiểu khu 13 |
142 |
Kinh |
|
I |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
03 bản |
|
|
38 |
Tiểu khu 13 + Tiểu khu 15 |
55 |
Kinh |
|
I |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
Tiểu khu 15 |
|
|
39 |
Tiểu khu 7 + Tiểu khu 8 |
149 |
Kinh |
|
I |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
Tiểu khu 8 |
|
|
40 |
Tiểu khu 9 + Tiểu khu 12 |
164 |
Kinh |
|
I |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
Tiểu khu 9 |
|
|
41 |
Tiểu khu 10 + Tiểu khu 11 |
162 |
Kinh |
|
I |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
Tiểu khu 11 |
|
|
42 |
Tiểu khu 14 + Tiểu khu 16 |
149 |
Kinh |
|
I |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
02 bản |
|
|
43 |
Tiểu khu 17 + T iểu khu 21 |
116 |
Kinh |
|
I |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
Tiểu khu 17 |
|
|
44 |
Tiểu khu 18 + Tiểu khu 19 + Tiểu khu 20 |
133 |
Kinh |
|
I |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
Tiểu khu 18 |
|
|
XXIV |
Xã Bon Phặng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45 |
Bản Tát + bản Mé |
200 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
|
x |
|
x |
Bản Tát |
|
|
46 |
Bản Pú Cá + bản Co Trạng + bản Nong Sản |
244 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
|
x |
|
x |
Bản Pú Cá + Bản Co Trạng |
|
|
XXV |
Xã Co Mạ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47 |
Bản Hua Ty + bản Hua Lương |
78 |
Mông |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
XXVI |
Xã Long Hẹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 |
Bản Nạm Nhứ + bản Kéo Hẹ |
105 |
Kháng, Mông, Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Nạm Nhứ |
|
|
49 |
Bản Long Hẹ + bản Phiêng Mạt |
80 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
K |
HUYỆN MƯỜNG LA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Xã Chiềng San |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bản Nong + bản Bản Luồng |
225 |
Thái |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
2 |
Bản Chiến + bản Pá Lang |
231 |
Thái |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
3 |
Bản Lâm + bản Pá Chiến |
253 |
Thái |
|
III |
x |
|
x |
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
II |
Xã Nặm Păm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Bản Piệng + bản Huổi Sói |
208 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
III |
Xã Mường Trai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Bản Cang Mường + bản Bó Ban |
127 |
Thái |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
6 |
Bản Phiêng Xe + bản Hua Nà |
90 |
Thái |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
7 |
Bản Huổi Muôn II + bản Huổi Muôn II |
94 |
Thái |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
I |
HUYỆN SÔNG MÃ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Xã Mường Sai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bản Buôn Ban + bản Nà Hò |
149 |
Thái, Kinh |
x |
III |
x |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
2 |
Bản Lon Sản + bản Ỏ |
215 |
Thái |
x |
III |
x |
x |
|
x |
|
x |
|
x |
Bản Lon Sản |
|
|
II |
Xã Chiềng Khương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Bản Búa + bản Lon Kham |
153 |
Thái |
x |
I |
|
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Búa |
|
|
4 |
Bản Thống Nhất + bản Nam Tiến |
221 |
Kinh |
x |
I |
|
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Nam Tiến |
|
|
III |
Xã Mường Hung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Bản Phai Cầm + bản Nà Cầm |
90 |
Thái |
x |
II |
|
x |
|
x |
x |
x |
|
x |
02 bản |
|
|
6 |
Bản Lọng Tòng + bản Cát |
65 |
Thái |
x |
II |
|
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Cát |
|
|
7 |
Bản Co Mạ + bản Nà Ngần |
79 |
Thái |
x |
II |
|
x |
|
x |
|
x |
x |
x |
Bản Co Mạ |
|
|
IV |
Xã Mường Cai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Bản Mới + bản Buôm Pàn + bản Nà Dòn |
157 |
Thái |
x |
II |
|
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Mới + bản Buôm Pàn |
|
|
9 |
Bản Phiêng Púng + Co Phường + bản Nà Ngùa |
172 |
Thái, Mông |
x |
II |
|
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Nà Ngùa |
|
|
V |
Xã Chiềng Cang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Bản Bó Bon + bản Chiềng Cang + bản Hin Phon |
262 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
Bản Hin Phon |
|
|
11 |
Bản Nà Hỳ + bản Nà Khún |
132 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
12 |
Bản Bó Lạ + bản Nà Củ + bản Nà Bon |
182 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
03 bản |
|
|
13 |
Bản Tre + bản Hán |
121 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
VI |
Xã Chiềng Khoong |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Bản Co Pô + bản Má Lươi + bản Khoong Tợ |
122 |
Thái |
|
II |
|
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Khoong Tợ |
|
|
15 |
Bản Hải Sơn II + bản Hải Sơn |
265 |
Kinh |
|
II |
|
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
02 bản |
|
|
16 |
Bản Cang Nưa + bản Cang Tợ + bản Phiêng Ca |
81 |
Thái |
|
II |
|
x |
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
VII |
Xã Huổi Một |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Bản Nậm Pù A + bản Nậm Pù B |
137 |
Khơ Mú, Mông |
|
III |
x |
x |
x |
x |
|
x |
x |
x |
Bản Nậm Pù A |
|
|
18 |
Bản Co Mạ A + bản Co Mạ B |
68 |
Mông |
|
III |
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
x |
Bản Co Mạ A |
|
|
19 |
Bản Huổi Pản + bản Huổi Vạng |
44 |
Mông |
|
III |
x |
x |
x |
x |
|
|
x |
x |
Bản Huổi Vạng |
|
|
VIII |
Xã Nà Nghịu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Bản Nà Là + bản Nà Lươi |
128 |
Thái |
|
III |
x |
x |
|
x |
x |
x |
|
x |
Bản Nà Lươi |
|
|
21 |
Bản Huổi Sẳng + bản Nà Lìu |
77 |
Thái, Mông |
|
III |
x |
x |
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
22 |
Bản Bon + bản Mé |
221 |
Thái |
|
III |
x |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Bon |
|
|
23 |
Bản Nậm Ún + bản Co Mạ + bản Co Phèn |
171 |
Thái, Xinh Mun |
|
III |
x |
x |
|
x |
x |
x |
|
x |
Bản Co Phèn |
|
|
IX |
Xã Nậm Ty |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Bản Mòn + bản Phiêng Phủ + bản Có |
196 |
Thái |
|
III |
x |
x |
x |
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
X |
Xã Chiềng Sơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Bản Bon Tiến + bản Bon |
193 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
x |
x |
02 bản |
|
|
XI |
Xã Yên Hưng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
Bản Hải Triều + bản Hưng Mã |
68 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
|
27 |
Bản Bang Dưới + bản Bang Trên |
161 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
02 bản |
|
|
XII |
Xã Đứa Mòn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 |
Bản Tỉa + Bản Tỉa II |
108 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
x |
x |
02 bản |
|
|
XIII |
Xã Chiềng En |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Bản Mới + bản Nà Lằng |
130 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
XIV |
Xã Nậm Mằn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
Bản Nậm Mằn + bản Phiêng Phé |
86 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
x |
x |
Bản Phiêng Phé |
|
|
31 |
Bản Chạy + bản Cang |
123 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
x |
x |
Bản Cang |
|
|
XV |
Xã Chiềng Phung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32 |
Bản Song Còn + bản Ten + bản Nuốt + bản Ỏ En |
209 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Song Còn + bản Nuốt |
|
|
33 |
Bản Phiêng Chiềng + bản Vàng |
168 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
XVI |
Xã Bó Sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34 |
Bản Co Mị + bản Pát |
91 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
x |
x |
Bản Pát |
|
|
35 |
Bản Phống + bản Phống III |
163 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
02 bản |
|
|
XVII |
Xã Mường Lầm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
Bản Lốm Hỏm + bản Pá Nhạp + bản Pá Ngá |
129 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
03 bản |
|
|
37 |
Bản Mường Nưa II + bản Mường Nưa |
244 |
Thái, Kinh |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
XVIII |
Xã Pú Bẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 |
Bản Pá Pao với + bản Mạ Mậu |
111 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Pá Pao |
|
|
XIX |
Thị trấn Sông Mã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39 |
Tổ dân phố 1 + tổ dân phố 2 + 1/3 diện tích tổ dân phố 5 |
308 |
Kinh, Thái, Mường, Tày, Ê Đê, Lào, Mông, Thổ |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Tổ dân phố 2 |
|
|
40 |
Tổ dân phố 3 + tổ dân phố 4 + tổ dân phố 8 |
355 |
Kinh, Thái, Mường, Tày, Ê Đê, Lào, Mông, Dao, Kh. Mú |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Tổ dân phố 4 + tổ dân phố 8 |
|
|
41 |
Tổ dân phố 6 + tổ dân phố 7 + 2/3 phần diện tích còn lại tổ dân phố 5 |
370 |
Kinh, Thái, Thổ, Mường, Nùng |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
02 bản |
|
|
42 |
Tổ dân phố 9 + tổ dân phố 10 |
317 |
Kinh, Thái, Tày, Mường, Mông |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
43 |
Tổ dân phố 11 + tổ dân phố 12 |
314 |
Kinh, Thái, Tày, Lào, Mường |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
M |
HUYỆN PHÙ YÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Thị trấn Phù Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khối phố 3 + Khối phố 4 |
301 |
Kinh, Thái, Mường |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Khối phố 3 |
|
|
2 |
Khối phố 5 + Khối phố 6 |
338 |
Kinh, Thái, Mường |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
Khối phố 6 |
|
|
3 |
Khối phố7 + Khối phố 8 + Khối phố 9 |
303 |
Kinh, Thái, Mường |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
03 bản |
|
|
4 |
Khối phố 10 + Khối phố 11 |
326 |
Kinh, Thái, Mường |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
Khối phố 11 |
|
|
5 |
Khối phố 12 + Khối phố 13 |
330 |
Kinh, Thái, Mường |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
02 bản |
|
|
6 |
Khối phố 15 + Khối phố 16 |
341 |
Kinh, Thái, Mường |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
02 bản |
|
|
II |
Xã Suối Bau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Bản Thịnh A + bản Thịnh B |
114 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
8 |
Bản Suối Bau + bản Chát A + bản Chát B + bản Suối Khoa |
175 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
III |
Xã Huy Tường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Bản Chiềng Lương + bản Tân Tiến + bản Nà Lương |
152 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
|
|
|
|
IV |
Xã Đá Đỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Bản Bãi Sại + bản Cửa Sập |
56 |
Mường, Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
V |
Xã Tường Phù |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Bản Đông 1 + bản Đông 2 |
164 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
12 |
Bản Bùa Chung 1 + 1/2 bản Bùa Chung 2 |
190 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
13 |
1/2 Bản Bùa Chung 2 + bùa Chung 2 |
200 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
14 |
Bản Nà Lè 1 + bản Nà Lè 2 |
139 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
Bản Nà Lè 1 |
|
|
15 |
Bản Bùa Hạ 1 + bản Bùa Hạ 2 |
218 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
|
16 |
Bản Bùa Thượng 1 + 1/2 bản Bùa Thượng 2 |
162 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
|
17 |
1/2 Bản Thượng 2 + bản Bùa Thượng 3 |
170 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
|
VI |
Xã Tường Hạ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Bản Dằn 1 + bản Dằn 2 |
113 |
Mường |
|
III |
x |
|
x |
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
19 |
Bản Khảo 1 + bản Khảo 2 + bản Sóc |
180 |
Mường |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
20 |
Bản Cóc 1 + bản Cóc 2 + bản Cóc 3 |
205 |
Mường |
|
III |
x |
|
x |
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
21 |
Bản Cóc 4 + bản Tầm Ốc 1 + Tầm Ốc 2 + bản Đen |
194 |
Mường |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
VII |
Xã Quang Huy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Bản Nà Xá 1 + bản Nà Xá 2 |
140 |
Thái, Mường |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
23 |
Bản Chiềng Hạ 1 + bản Chiềng Hạ 2 + bản Chiềng Trung |
226 |
Thái, Mường |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
24 |
Bản Chiềng Thượng + bản Bó Hốc + bản Co Nga |
137 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
Bản Chiềng Thượng |
|
|
VIII |
Xã Huy Tân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Bản Thượng Phong + Kim Thượng |
142 |
Thái, Kinh |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
|
26 |
Bản Puôi 1 + bản Puôi 2 |
193 |
Mường |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
|
27 |
Bản Cù 1 + bản Cù 2 |
257 |
Mường |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
|
28 |
Bản Giáo 1 + bản Giáo 3 |
168 |
Mường |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
29 |
Bản Giáo 2 + bản Tân Giáo |
126 |
Mường |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
|
IX |
Xã Huy Thượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
Bản Kíu 1 + bản Kiú 2 |
186 |
Mường |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
|
31 |
Bản Ban 1 + bản Ban 2 |
225 |
Mường |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
2 bản |
|
|
X |
Xã Huy Bắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32 |
Bản Phố 1+ bản Phố 2 |
164 |
Thái, Mường, Kinh |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
33 |
Bản Nà Phái 1 + bản Phái 2 + bản Phái 3 |
248 |
Thái, Mường, Kinh |
|
II |
|
|
|
x |
|
x |
|
x |
Nà Phái 1 |
|
|
34 |
Bản Phai Làng 1 + bản Phai Làng 2 |
144 |
Thái, Mường, Kinh |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
35 |
Bản Dèm Thượng 1 + bản Dèm Thượng 2 |
128 |
Thái, Mường, Kinh |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
36 |
Bản Dèm Hạ 1+ bản Dèm Hạ 2 |
174 |
Thái, Mường, Kinh |
|
II |
|
|
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
|
37 |
Bản Tọ Thượng 1 + bản To Thượng 2 + bản To Thượng 3 |
225 |
Thái, Mường, Kinh |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
XI |
Xã Huy Hạ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 |
Bản Nà Lò 1 + bản Nà Lò 3 |
160 |
Kinh, Mường, Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
39 |
Bản Nà Lìu 1 + bản Nà Lìu 2 |
201 |
Kinh, Mường, Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
Nà Lìu 2 |
|
|
40 |
Bản Tọ 1 + bản Tọ 2 |
168 |
Kinh, Mường |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
41 |
Bản Nong Vai 1 + bản Nong Vai 2 + Đồng Cù |
194 |
Kinh, Mường, Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
42 |
Bản Xà 1 + bản Xà 2 |
155 |
Kinh, Mường, Thái |
|
II |
|
|
|
x |
|
x |
|
|
|
|
|
43 |
Bản Bó 1 + bản Bó 2 + bản Xưởng Đường |
216 |
Kinh, Mường, Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
|
|
|
|
XII |
Xã Gia Phù |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44 |
Bản Nhọt 1 + bản Nhọt 2 |
300 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
45 |
Bản Tạo 1 + bản Tạo 2 |
213 |
Thái, Kinh |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
46 |
Bản Nà Khằm 1 + bản Nà Khằm 2 |
193 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
XIII |
Xã Tường Thượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47 |
Bản Khoa 1 + 1/2 bản Khoa 2 |
211 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
Bản Khoa 2 |
|
|
48 |
1/2 Bản Khoa 2 + bản Khoa 3 |
204 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
02 bản |
|
|
49 |
Bản Chăn 1 + bản Chăn 2 + bản Cải |
198 |
Thái, Mường |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
50 |
Bản Thon 1 + bản Thon 2 |
181 |
Mường |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
51 |
Bản Đồng La 1 + bản Đồng La 2 |
180 |
Mường |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
52 |
Bản Cha 1 + bản Cha 2 |
168 |
Mường |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
XIV |
Xã Tường Tiến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
53 |
Bản Co Pục + bản Hua Nà |
98 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
54 |
Bản Thín 1 + bản Thín 2 |
106 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
XV |
Xã Tường Phong |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55 |
Bản Vặm + bản Xanh Vàng |
121 |
Mường |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
Bản Xanh Vàng |
|
|
XVI |
Xã Tân Phong |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
56 |
Bản Vạn + bản Liếm |
200 |
Mường |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
Bản Vạn |
|
|
57 |
Bản Bông 1 + bản Bông 2 |
162 |
Mường |
|
III |
x |
|
x |
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
XVII |
Xã Nam Phong |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
58 |
Bản Đá Mài 1 + bản Đá Mài 2 |
102 |
Mường |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
59 |
Bản Đá Mài 3 + bản Mó Sách |
103 |
Mường |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
60 |
Bản Suối Vé + bản Suối Kê |
108 |
Mông, Dao |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
Bản Suối Vé |
|
|
XVIII |
Xã Sập Xa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
61 |
Bản Keo Lán + bản Xa |
208 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
XIX |
Xã Kim Bon |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
62 |
Bản Đá Đỏ + bản Dằn B |
151 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
|
Bản Dằn B |
|
|
63 |
Bản Dằn A + bản Suối On |
184 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
|
|
|
|
XX |
Xã Mường Thải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
64 |
Bản Văn Yên + bản Phúc Yên |
135 |
Kinh |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
Bản Văn Yên |
|
|
65 |
Bản Thải Thượng + bản Thải Hạ |
237 |
Kinh |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
XXI |
Xã Mường Cơi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
66 |
Bản Cơi + bảnTường Cơi |
132 |
Mường |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
|
|
|
|
67 |
Bản Xưởng Chè + bản Văn Cơi |
115 |
Kinh |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
|
Bản Văn Cơi |
|
|
68 |
Bản Tường Hợp + bản Tân Hợp |
68 |
Mường |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
|
|
|
|
69 |
Bản Kiềng + bản Tân Cơi |
128 |
Mường |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
70 |
Bản Bèo Băn + bản Băn |
118 |
Mường |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
XXII |
Xã Tân Lang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
71 |
Bản Diệt + bản Sông Mưa + bản Tân Tường |
263 |
Kinh, Mường |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
Bản Diệt |
|
|
72 |
Bản Cà + bản Tường Cà |
81 |
Mường, Kinh |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
73 |
Bản Tiên Lang + bản Khẻn |
216 |
Mường, Kinh |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
74 |
Bản Thịnh Lang 1 + bản Thịnh Lang 2 |
243 |
Mường, Kinh |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
75 |
Bản Yên Thịnh 1 + bản Yên Thịnh 2 |
170 |
Mường, Kinh |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
Bản Yên Thịnh 2 |
|
|
76 |
Bản Bãi Đu + bản Bãi Lau |
218 |
Dao |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
Bản Bãi Đu |
|
|
XXIII |
Xã Mường Lang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
77 |
Bản Tường Lang 1 + bản Tường Lang 2 |
111 |
Mường |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
78 |
Bản Tường Lang 3 + bản Thượng Lang |
119 |
Mường |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
XXIV |
Xã Mường Do |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
79 |
Bản Bông Sồi + bản Tiên Do + bản Páp |
148 |
Mường |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
Bản Bông Sồi |
|
|
80 |
Bản Tân Do + bản Kiểng |
127 |
Mường |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
02 bản |
|
|
81 |
Bản Lằn + bản Ngã Ba |
139 |
Mường |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
82 |
Bản Do 1 + bản Do 2 + bản Tường Do |
156 |
Mường |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
Bản Do 2 |
|
|
83 |
Bản Han 1 + bản Han 2 + bản Han 5 |
169 |
Mường |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
N |
THÀNH PHỐ SƠN LA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Phường Quyết Tâm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổ 5 + Tổ 6 |
353 |
Kinh |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
2 |
Tổ 7 + Tổ 8 + Tổ 9 |
411 |
Kinh |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
II |
Phường Chiềng Sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổ 5 + Tổ 4 |
418 |
Kinh |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
4 |
Tổ 7 + Tổ 6 |
432 |
Kinh |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
5 |
Bản Nà Cạn + bản Pùa + bản Giỏ |
206 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
6 |
Bản Hay Phiêng + bản Hẹo + bản Phung |
225 |
Thái, Mông |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
7 |
Bản Có + bn Ban + bản Lay |
214 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
III |
Phường Quyết Thắng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Tổ 5 + Tổ 15 |
433 |
Kinh, Thái, Mường Tày |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
9 |
Tổ 10 + Tổ 11 |
342 |
Kinh, Thái |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
IV |
Phường Tô Hiệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Tổ 4 + Tổ 5 |
365 |
Kinh, Thái, Mường, Tày |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
11 |
Tổ 6 + Tổ 9 |
346 |
Kinh, Thái, Mường, Khơ Mú, Tày, Lào |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
V |
Phường Chiềng Cơi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Bản Pột + Tổ 1 |
154 |
Kinh, Thái, Mường, Mông, Tày, Dao, Khơ Mú |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
13 |
Bản Là + Tổ 2 |
182 |
Kinh, Thái, Mường |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
14 |
Tổ 3 + Tổ 4 |
171 |
Kinh, Thái, Mường, Dao, Hoa, Lô Lô, Nhắng |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
VI |
Phường Chiềng An |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Bản Hìn + bản Nặm Chặm + bản Lọng Bon |
285 |
Kinh, Thái, Mường |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
16 |
Bản Cá + Tổ 1 |
264 |
Kinh, Thái, Mường |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
17 |
Bản Nà Ngùa + Tổ 2 |
94 |
Kinh, Thái, Mường |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
VII |
Phường Chiềng Lề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Tổ 3 + Tổ 4 |
461 |
Kinh, Thái |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
19 |
Tổ 5 + Tổ 6 |
454 |
Kinh, Thái |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
VIII |
Xã Chiềng Xôm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Bản Thé + bản Dửn |
79 |
Thái |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
Bản Dửn |
|
|
21 |
Bản Có + bản Mòn |
86 |
Thái |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
02 bản |
|
|
22 |
Bản Panh + Tiểu khu I |
131 |
Kinh, Thái |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
02 bản |
|
|
IX |
Xã Chiềng Ngần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
Bản Co Pục + bản Nong La |
199 |
Kinh, Thái, Mông, Mường |
|
I |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Co Pục |
|
|
24 |
Bản Nặm Tròn + bản Phường + bản Nà Ngùa |
192 |
Kinh, Thái, Mường |
|
I |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
25 |
Bản Ca Láp + bản Kềm |
121 |
Kinh, Thái, Mông, Mường |
|
I |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
X |
Xã Hua La |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
Bản San + bản Púa Nhọt |
179 |
Thái |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
27 |
Bản Pọng + bản Sàng |
219 |
Thái |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
28 |
Bản Nẹ Tở + bản Nẹ Nưa |
284 |
Thái |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
29 |
Bản Nam + bản Hoàng Văn Thụ |
233 |
Thái, Kinh |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Nam |
|
|
XI |
Xã Chiềng Đen |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
Bản Lốm Tòng + bản Chiềng Xét |
95 |
Thái |
|
I |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
31 |
Bản Tò Lọ + bản Noong bay |
144 |
Thái, Kinh, Mông, Mường |
|
I |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
02 bản |
|
|
32 |
Phiêng Niệu + bản Nam |
142 |
Thái |
|
I |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
02 bản |
|
|
XII |
Xã Chiềng Cọ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
Bản Hôm + bản Lạu Khảu |
290 |
Thái |
|
I |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
34 |
Bản Muông + bản Chiềng Yên |
116 |
Thái, Kinh |
|
I |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
Ghi chú:
Danh sách này gồm 1.034 bản thực hiện sáp nhập thành 462 bản, giảm 572 bản
Sau thành lập có 03 bản dưới 50 hộ; có 56 bản từ 50 - dưới 100 hộ; có 104 bản từ 100 hộ - dưới 150 hộ; có 244 bản từ 150 hộ trở lên (bản thuộc xã)
Sau thành lập có 04 bản dưới 100 hộ; có 5 bản từ 100 đến dưới 150 hộ; có 05 bản từ 150 đến dưới 200 hộ; có 41 bản thuộc phường, thị trấn từ 200 hộ trở lên (bản thuộc phường, thị trấn)
Danh sách này gồm 123 bản thuộc phường, thị trấn (tổ dân phố); 882 bản thuộc xã loại I, II; 29 bản thuộc xã loại III
Có 213 bản có tệ nạn ma túy (trong đó có 134 bản có tệ nạn ma túy sáp nhập với bản không có tệ nạn ma túy)
Sau thành lập có 60 bản chưa có nhà Văn hóa; 06 bản chưa có hệ thống điện; 155 bản chưa có trường học; 36 bản chưa có đường giao thông
Có 81 bản có từ 03 dân tộc trở lên sáp nhập; 90 bản có 02 dân tộc sáp nhập; 291 bản có cùng dân tộc sáp nhập./.
Phụ lục số 05
DANH SÁCH CÁC BẢN, TIỂU KHU, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SẮP XẾP, SÁP NHẬP NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 101/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh)
|
STT |
Phương án sắp xếp, sáp nhập |
Tổng số hộ |
Dân tộc |
Loại xã |
Bản, tiểu khu, tổ dân phố sau khi sắp xếp, sáp nhập |
Ghi chú (các bản có tệ nạn ma túy) |
|
||||||||
|
Bản thuộc xã biên giới |
Bản thuộc xã khu vực (I, II, III) |
Bản thuộc xã đặc biệt khó khăn |
Xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự |
Bản thuộc xã trọng điểm về quốc phòng |
Bản có Chi bộ |
Cơ sở hạ tầng, kinh tế - xã hội |
|
||||||||
|
|
|||||||||||||||
|
Nhà văn hóa |
Điện |
Trường |
Đường |
|
|||||||||||
|
A |
HUYỆN BẮC YÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Xã Hua Nhàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bản Noong Lạnh + bản Thón A |
67 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
02 bản |
|
|
2 |
Bản Sồng Pét + bản Noong Ọ A |
103 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
3 |
Bản Pá Đông + bản Noong Pát |
81 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Noong Pát |
|
|
4 |
Bản Hùa Nhàn + bản Coong Khẩu |
66 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
|
|
|
II |
Xã Xím Vàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Bản Pá Ổng A + bản Pá Ổng B |
158 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
III |
Xã Phiêng Ban |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Bản Suối Ún + bản Suối Thán + bản Bụa B |
86 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Bụa B |
|
|
7 |
Bản Rừng Tre + bản Pu Nhi |
107 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Rừng Tre |
|
|
8 |
Bản Bụa A + bản Phiêng Ban A + bản Phiêng Ban B |
117 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
IV |
Xã Làng Chếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Bản Háng B + bản Háng C + bản Cáo A |
176 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
V |
Xã Mường Khoa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Bản Khọc A + bản Khằng |
77 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
VI |
Xã Tà Xùa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Bản Tà Xùa C + bản Chung Trinh |
114 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
12 |
Bản Bẹ + bản Trò A + bBản Trò B |
103 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
B |
HUYỆN YÊN CHÂU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Xã Chiềng Đông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bản Thèn Luông + bản Nặm Ún |
250 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Thèn Luông |
|
|
II |
Xã Chiềng Pằn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bản Phát + bản Sốp Sạng |
227 |
Thái |
|
I |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
3 |
Bản Tát Héo + bản Tô Pang |
139 |
Thái |
|
I |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
4 |
Bản Thàn + bản Chiềng Phú |
151 |
Kinh, Khơ Mú |
|
I |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
5 |
Bản Na Xanh + bản Boong |
207 |
Thái |
|
I |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
III |
Xã Viêng Lán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Bản Nà Và + bản Nà Và 2 |
135 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
7 |
Bản Huổi Hẹ + bản Sốp Hẹ |
121 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
IV |
Xã Chiềng Khoi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Bản Ngoàng + bản Na Đông; |
164 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
9 |
Bản Pút + bản Tủm + bản Mé (thành 02 bản) |
369 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Tủm |
|
|
V |
Xã Sặp Vạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Bản Thín + bản Khá |
183 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
11 |
Bản Nà Khái + bản Khóng |
164 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
12 |
Bản Mệt + bản Sai |
190 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
13 |
Bản Nhúng + bản Pá Sang + bản Nóng Khéo |
99 |
Mông, Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
|
x |
|
Bản Nhúng |
|
|
VI |
Xã Chiềng Hặc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Bản Huổi Toi + bản Hát Sét |
82 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
VII |
Xã Tú Nang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Bản Chiềng Ban I + bản Chiềng Ban II |
180 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
02 bản |
|
|
16 |
Bản Nàng Yên + bản Tin Tốc |
115 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
|
|
|
|
|
|
17 |
Bản Đông Khùa + bản Cung Đông Khùa |
168 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Đông Khùa |
|
|
18 |
Bản Cung Giao Thông Tà Làng + bản Tà Làng Thấp |
249 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
VIII |
Xã Lóng Phiêng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Bản Pha Cúng + bản Pa Sa |
195 |
Kinh, Xinh mun |
x |
III |
x |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Pa Sa |
|
|
20 |
Bản Nà Mùa + bản Cò Chịa |
157 |
Xinh mun |
x |
III |
x |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
IX |
Xã Phiêng Khoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Bản Ái 1 + bản Ái 2 |
234 |
Thái |
x |
III |
x |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
22 |
Bản Cồn Huốt 2 + bản Đan Đón + bản Na Lù |
153 |
Mông, Xinh mun |
x |
III |
x |
x |
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
23 |
Bản Thành Yên 2 + bản Na Nhươi |
169 |
Kinh, Xinh mun |
x |
III |
x |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
X |
Xã Yên Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Bản Đán + bản Đán 1 |
239 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
C |
HUYỆN VÂN HỒ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Xã Mường Men |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bản Nà Pa + bản Suối Van |
112 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
II |
Xã Chiềng Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bản Phụ Mẫu 1 + bản Phụ Mẫu 2 |
196 |
Thái, Kinh |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
III |
Xã Chiềng Xuân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Bản A Lang + bản Láy |
55 |
Mông, Kinh |
|
III |
x |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
02 bản |
|
|
IV |
Xã Suối Bàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Bản Nà Lồi + bản Pưa Ta |
91 |
Thái, Mường |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
V |
Xã Chiềng Khoa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Bản Đoàn Kết + bản Nà Đồ |
171 |
Thái, Kinh |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
02 bản |
|
|
6 |
Bản Nà Chá + bản Nà Tén |
190 |
Thái, Kinh, Dao |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
7 |
Bản Khòng I + bản Khòng II |
243 |
Thái, Kinh |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
VI |
Xã Tô Múa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Bản Mến + bản Tiểu Khu |
247 |
Thái, Kinh, Mường |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
9 |
Bản Pàn + bản Khu Ngùa |
102 |
Thái, Kinh |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
VII |
Xã Liên Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Bản Lắn + bản Liên Hợp |
132 |
Thái, Mường |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
VIII |
Xã Vân Hồ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Bản Pa Che 1 + bản Pa Chè 2 |
167 |
Mông, Kinh |
|
III |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
02 bản |
|
|
IX |
Xã Xuân Nha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Bản Nà Hiềng + bản Thín |
207 |
Thái, Kinh, Mường |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
X |
Xã Mường Tè |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Bản Hua Pù + bản Săng Hiềng |
166 |
Thái, Mường |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
14 |
Bản Nhúng + bản Chiềng Ban |
262 |
Thái, Mường |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
15 |
Bản Hinh + bản Pơ Tào |
181 |
Thái, Mường |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
XI |
Xã Tân Xuân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Bản Láy + bản A Lang |
164 |
Mông, Kinh |
x |
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
D |
HUYỆN MAI SƠN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Xã Phiêng Pằn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bản Đen + bản Ta Lúc |
160 |
Mông |
x |
III |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
2 |
Bản Vít + bản Thán |
141 |
Mông, Xinh Mun |
x |
III |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
II |
Xã Nà Ớt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Bản Nậm Lanh + bản Xà Kìa |
81 |
Khơ mú, Mông, Thái |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
Bản Nậm Lanh |
|
|
4 |
Bản Há Sét + bản Huổi Kẹt + bản Lọng Lót |
111 |
Xinh mun, Thái, Khơ mú, Mông |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
03 bản |
|
|
5 |
Bản Xúm Hom + bản Pá Khoang |
50 |
Mông |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
Bản Xúm Hom |
|
|
III |
Xã Chiềng Lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Bản Mật + bản Sàng |
224 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
7 |
Bản Ý Lường + bản Tra + bản Lụng Sàng |
237 |
Thái, Mông, Khơ mú |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Tra + bản Lụng Sàng |
|
|
8 |
Bản Lạn + bản Kích |
159 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Lạn |
|
|
9 |
Bản Tảng + bản Buôm Khoang |
96 |
Thái, Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
|
x |
x |
02 bản |
|
|
IV |
Xã Chiềng Mai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Bản Cơi + bản Huổi My + bản Quỳnh Mai |
101 |
Thái, Kinh |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Cơi |
|
|
11 |
Bản Cứp + bản Nà Nghè |
98 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Nà Nghè |
|
|
12 |
Bản Co Sau + bản Lụng Và |
111 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
13 |
Bản Puốn + bản Vạy + bản Nà Đốc |
137 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
V |
Xã Mường Bon |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Bản Bon + bản Đấu Mường |
142 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
02 bản |
|
|
15 |
Bản Đoàn Kết + bản Mứn |
116 |
Thái, Kinh |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
16 |
Bản Ta Xinh + bản Ỏ |
70 |
Thái, Kinh |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
17 |
Bản Lán Lanh + bản Tà Xa |
189 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
02 bản |
|
|
18 |
Bản Tra + bản Mai Quỳnh |
95 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
19 |
Bản Nà Viền + bản Xa Căn |
92 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
VI |
Xã Hát Lót |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Bản Phiêng Sày + bản Co Trai |
160 |
Thái, Khơ mú |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Co Trai |
|
|
VII |
Xã Chiềng Ban |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
TK 6/1 + bản Lốm + bản Thạy |
184 |
Thái, Kinh |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Thạy |
|
|
22 |
Bản Khoang + bản Hoa Mai |
146 |
Thái, Kinh |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
23 |
Bản Củ 1 + bản Củ 2 + bản Củ 3 + bản Củ 4 |
176 |
Thái |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Củ 1 |
|
|
24 |
Bản Thộ + bản Pát |
155 |
Thái |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Pát |
|
|
25 |
Bản Quài + bản Tong Chinh |
151 |
Thái |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Bbản Tong Chinh |
|
|
26 |
Bản Mai Tiên + HTX 2 |
145 |
Kinh |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
27 |
Bản Văn Tiên + HTX 3 |
154 |
Kinh |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
02 bản |
|
|
VIII |
Xã Phiêng Cằm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 |
Bản Nong Tàu Mông + bản Nong Tàu Thái |
149 |
Thái, Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
29 |
Bản Nong Nghè + bản Xà Nghè |
73 |
Mông, Khơ mú |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Nong Nghè |
|
|
30 |
Bản Bon Trỏ + bản An Mạ |
62 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
31 |
Bản Lọng Nghịu + bản Tang Lương |
78 |
Khơ mú, Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
|
x |
x |
Bản Tang Lương |
|
|
32 |
Bản Phiêng Mụ + bản Huổi Nhả Thái |
85 |
Khơ mú, Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
02 bản |
|
|
IX |
Xã Cò Nòi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
Bản Diên Hồng + bản Nong Luông |
76 |
Thái |
|
II |
|
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
|
|
|
34 |
Bản Bình Yên + bản Quỳnh Tiến |
103 |
Thái |
|
II |
|
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
|
|
|
35 |
Bản Hua Nong + bản Tân Quỳnh |
201 |
Thái |
|
II |
|
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
Bản Hua Nong |
|
|
36 |
Tiểu khu 26/3 + Tiểu khu 4 |
207 |
Kinh |
|
II |
|
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
Tiểu khu 4 |
|
|
37 |
Bản Mòn + bản Tân Quế |
225 |
Thái |
|
II |
|
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
Bản Mòn |
|
|
38 |
Tiểu khu 39 + bản Co Muông |
198 |
Thái, Kinh |
|
II |
|
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
Bản Co Muông |
|
|
39 |
Bản Huổi Dương + bản Xuân Quế |
111 |
Thái |
|
II |
|
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
Bản Huổi Dương |
|
|
X |
Xã Nà Bó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
Bản Nà Hường + TK7 |
309 |
Thái, kinh |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
41 |
Bản Nà Ca + bản Nà Pát + TK Thành Công |
197 |
Thái, Kinh |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
Bản Nà Pát |
|
|
42 |
Bản Nà Bó + bản Bó Đươi |
193 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
Bản Bó Đươi |
|
|
43 |
Bản Nà Đươi + bản Hong Sàn |
168 |
Thái, Mông |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
Bản Nà Đươi |
|
|
XI |
Xã Chiềng Dong |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44 |
Bản Pặc Ngần + bản Pha Đin |
60 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
|
|
|
|
|
|
XII |
Xã Chiềng Chăn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45 |
Bản Quỳnh Lương + bản Chiềng Đên + bản Pó Pháy |
238 |
Thái, Mông |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
|
46 |
Bản Chiềng + bản Tà Chan |
168 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
Bản Tà Chan |
|
|
XIII |
Xã Chiềng Sung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47 |
Bản Bó + Bản Lạnh + bản Thống Nhất |
205 |
Thái, Kinh |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
Bản Bó + bản Thống Nhất |
|
|
48 |
Bản Cang A + bản Cang B + bản Nà Chạy |
140 |
Thái, Kinh |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
|
Bản Cang A + bản Cang B |
|
|
XIV |
Xã Chiềng Mung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49 |
Thôn 6 + Thôn 7 |
250 |
Thái, Kinh, Xinh mun |
|
II |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
50 |
Bản Nà Nọi + bản Nong Nái + bản Co Mỵ |
199 |
Thái, Kinh, Mường, Mông, Kháng |
|
II |
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
51 |
Tiểu khu Nà Sản + bản Nong Phụ |
266 |
Thái, Kinh, Mông, Mường, Tày |
|
II |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
52 |
Bản Bôm Cưa + bản Phát |
285 |
Thái, Kinh |
|
II |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Phát |
|
|
53 |
Bản Nà Hạ 1 + bản Nà Hạ 2 |
302 |
Thái, Kinh, Mường |
|
II |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
XV |
Xã Mường Chanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
54 |
Bản Bông + bản Lọng Nặm + bản Mo |
175 |
Thái |
|
II |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Bông |
|
|
55 |
Bản Nà Cà + bản Pom Sản + bản Hỏm |
206 |
Thái |
|
II |
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
x |
Bản Pom Sản |
|
|
56 |
Bản Ten + bản Hịa |
113 |
Thái |
|
II |
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
x |
02 bản |
|
|
XVI |
Thị trấn Hát Lót |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
57 |
Tiểu khu 3 + 130 hộ của Tiểu khu 21 |
326 |
Kinh, Thái, Mường |
|
I |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Tiểu khu 3 |
|
|
58 |
Tiểu khu 20 + 91 hộ tiểu khu 21 |
375 |
Kinh, Thái |
|
I |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Tiểu khu 20 |
|
|
59 |
Tiểu khu 19 + 76 tiểu khu 6 |
308 |
Kinh, Thái |
|
I |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Tiểu khu 19 |
|
|
60 |
Tiểu khu 5 + 160 hộ TK6 |
314 |
Kinh, Thái, Mường |
|
I |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Tiểu khu 5 |
|
|
61 |
Tiểu khu 7 + Tiểu khu 9 |
328 |
Kinh, Thái |
|
I |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Tiểu khu 7 |
|
|
62 |
Tiểu khu 8 + 60 hộ tiểu khu 10 |
247 |
Kinh, Thái, Mường |
|
I |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
63 |
Tiểu khu 10 + Tiểu khu 12 |
220 |
Kinh, Thái, Mường |
|
I |
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
64 |
Tiểu khu 11 + 68 hộ tiểu khu 10 |
253 |
Kinh, Thái, Hoa |
|
I |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
65 |
Tiểu khu 15 + Tiểu khu 16 |
321 |
Kinh, Thái, Xinh Mun |
|
I |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
2 bản |
|
|
XVII |
Xã Mường Bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
66 |
Bản Mạt + bản Lương |
125 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
67 |
Bản Bó + bản Tằn Pầu + bản Quỳnh Sơn |
198 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
|
68 |
Bản Mai Châu + bản Xuân Quỳnh + bản Quỳnh Trai + bản Co Trai |
133 |
Thái, Mông |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
|
69 |
Bản Giàn + bản Nong Bon |
120 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
70 |
Bản Hin Hụm + bản Phang + bản Ít Có |
207 |
Thái, Mông |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
Bản Phang |
|
|
XVIII |
Xã Chiềng Nơi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
71 |
Bản Cho Cong + bản Phé + bản Huổi Do |
185 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
|
|
|
72 |
Bản Sài Khao + bản Huổi Sàng |
102 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
|
x |
x |
Bản Huổi Sàng |
|
|
73 |
Bản Phiêng Khá + bản Thẳm |
114 |
Khơ Mú |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
Bản Thẳm |
|
|
XIX |
Xã Chiềng Kheo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
74 |
Bản Nà Kéo + bản Nà Lon |
65 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
75 |
Bản Tình + bản Có |
88 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Tình |
|
|
76 |
Bản Buốt + bản Tô Văn |
125 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
E |
HUYỆN SỐP CỘP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Xã Sam Kha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bản Púng Báng + bản Sam Kha |
121 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
2 |
Bản Pu Sút + bản Ten Lán |
169 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
II |
Xã Dồm Cang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Bản Men + bản Nà Khá |
135 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
02 bản |
|
|
4 |
Bản Huổi Nó + bản Lọng Phát |
53 |
Khơ mú |
|
III |
x |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
III |
Xã Mường Và |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Bản Nà Lừa + bản Nà Khoang |
293 |
Thái, Lào |
x |
III |
x |
x |
|
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
6 |
Bản Nà Mòn + bản Tặc Tè |
124 |
Thái, Khơ mú |
x |
III |
x |
x |
|
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
7 |
Bản Huổi Lầu + bản Lọng Ôn + bản Nà Cang |
84 |
Khơ mú |
x |
III |
x |
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
|
|
|
F |
HUYỆN THUẬN CHÂU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Xã Noong Lay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bản Bó Mạ + bản Co Kham + bản Co Quên |
120 |
Khơ mú |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
|
2 |
Bản Huổi Khôm + bản Huổi Púa + bản Lọng Hém |
159 |
La Ha |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
II |
Xã Chiềng Ngàm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Bản Chao + bản Mùa + bản Tam |
225 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
4 |
Bản Ngàm Nưa + bản Ngàm Tợ |
105 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
III |
Xã Tông Lạnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Bản Thẳm A + Thẳm B |
240 |
Thái |
|
III |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
6 |
Bản Công Mường A + bản Công Mường B |
184 |
Thái |
|
III |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
7 |
Tiểu khu 1 + Tiểu khu 2 |
211 |
Kinh |
|
III |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
8 |
Bản Hua Nà A + bản Hua Nà B + bản Nà Lạn |
291 |
Thái |
|
III |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
x |
Bản Hua Nà B |
|
|
9 |
Bản Củ A + bản Củ B + bản Pằn Nà |
236 |
Thái |
|
III |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Củ B + bản Pằn Nà |
|
|
10 |
Bản Tiểu khu 4 + Tiểu khu 5 |
165 |
Kinh |
|
III |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
11 |
Bản Tiểu khu 6 + Tiểu khu 7 + Tiểu khu 3 |
219 |
Kinh |
|
III |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
IV |
Xã Co Tòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Bản Thẳm Xét + bản Pá Chả A + bản Pá Chả B |
139 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
13 |
Bản Há Khúa A + bản Há Khúa B |
108 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
V |
Xã Mường Khiêng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Bản Sào Và + bản Nong Sàng |
133 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
15 |
Bản Lứa A + bản Hang |
83 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
16 |
Bản Nghịu + bản Sát |
111 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
17 |
Bản Há + bản Nuống |
101 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
18 |
Bản Xe + bản Tứn + bản Pục |
178 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
Bản Tứn |
|
|
19 |
Bản Phé + bản Hằng |
119 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
VI |
Xã Phổng Lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Bản Nà Ban + bản Nà Lềm |
82 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
Bản Nà Ban |
|
|
21 |
Bản Lặp + bản Nà Khoang |
203 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
VII |
Xã Púng Tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Bản Ca Lắng + bản Nà Hạt |
100 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
02 bản |
|
|
23 |
Bản Co Tra + bản Phạ Ten |
109 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
24 |
Bản Tra + bản Nà Mắt + bản Pom Quang |
134 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
03 bản |
|
|
25 |
Bản Dồm + bản Dồm Lọng |
90 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
Bản Dồm |
|
|
VIII |
Xã Mường Bám |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
Bản Lào A + bản Lào B |
134 |
Thái |
|
III |
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
x |
|
|
|
27 |
Bản Nà Làng A + bản Nà Làng B |
238 |
Thái |
|
III |
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
x |
|
|
|
28 |
Bản Phèn A + bản Phèn B |
147 |
Thái |
|
III |
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
x |
Bản Phèn A |
|
|
IX |
Xã Tông Cọ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Bản Nà Cáy + bản Thúm |
142 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Thúm |
|
|
30 |
Bản Phé A + bản Phé B + bản Phé C |
159 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Phé A + Bản Phé B |
|
|
31 |
Bản Búa Có + bản Sen To + bản Phiêng Phai + bản Nong Hùm |
168 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Búa Có + Bản Phiêng Phai + Bản Nong Hùm |
|
|
32 |
Bản Cọ A + bản Cọ B |
125 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
Bản Cọ B |
|
|
X |
Xã Chiềng La |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
Bản Tảư + bản Pú Náư |
140 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
02 bản |
|
|
34 |
Bản Lả Lốm + bản Nong Chông |
118 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
Bản Nong Chông |
|
|
35 |
Bản Lọng Lót + bản Song + bản Nà Cát |
176 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
Bản Lọng Lót |
|
|
XI |
Xã É Tòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
Bản Cang + bản Tở + bản Ten |
92 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
Bản Tở + Bản Ten |
|
|
37 |
Bản Nà Mảnh + bản Nà Muông + bản Long Nặm |
70 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
|
38 |
Bản Nà Sói + bản Xam Phổng |
73 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
02 bản |
|
|
XII |
Xã Pá Lông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39 |
Bản Tinh Lá + bản Bó |
139 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
40 |
Bản Ká Kê + bản Pá Nọt |
108 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
|
XIII |
Xã Bó Mười |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41 |
Bản Sản + bản Tra |
228 |
Thái |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
42 |
Bản Nà Sành + bản Nong Sàng + bản Sói |
268 |
Thái |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Nà Sành + Bản Sói |
|
|
XIV |
Xã Muổi Nọi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43 |
Bản Thán + bản Sàng + bản Co Cại |
194 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Thán + Bản Co Cại |
|
|
44 |
Bản Phiêng Băng + bản Nà Xa + bản Muổi Nọi |
196 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Nà Xa + Bản Muổi Nọi |
|
|
XV |
Xã Bản Lầm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45 |
Bản Búa + bản Lầm B + bản Lếch + bản Lầm A |
160 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
46 |
Bản Dắt + bản Tó Té + bản Hiềm |
141 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Tó Té + Bản Hiềm |
|
|
47 |
Bản Hua Lành + bản Pá Lầu |
100 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
Bản Pá Lầu |
|
|
XVI |
Xã Thôm Mòn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 |
Bản Nong Quang + bản Lụa + bản Nà Hày + bản Nong Chiêng |
265 |
Thái |
|
III |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
x |
Bản Nong Chiêng |
|
|
49 |
Bản Pá + bản Nà Cành + bản Púa + bản Pẹn |
305 |
Thái |
|
III |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
x |
Bản Pá |
|
|
XVII |
Xã Chiềng Pấc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
Bản Nong Sa + bản Co Cại + bản Lọng Mén |
271 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
Bản Co Cại |
|
|
51 |
Bản Co Ké + bản Ten |
182 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
|
52 |
Bản Nà Lĩnh + bản Nà Luông |
152 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
XVIII |
Xã Chiềng Pha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
53 |
Bản Chộ + bản Muông |
172 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
02 bản |
|
|
54 |
Bản Nà Khoang + bản Nà Ta |
260 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
Bản Nà Khoang |
|
|
55 |
Bản Nà Heo + bản Nà Trại |
184 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
XIX |
Xã Chiềng Ly |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
56 |
Bản Bó Nưa + bản Nà Lanh |
138 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
57 |
Bản Phiêng Xạ + bản Nà Bon |
173 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
58 |
Bản Bon Nghè + bản Bằng Mặn |
87 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
XX |
Xã Mường É |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
59 |
Bản Kiểng A + bản Kiểng B |
114 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
02 bản |
|
|
60 |
Bản Phát + bản Chặp |
147 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
02 bản |
|
|
61 |
Bản Nà Lụ + bản Phạ |
147 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
Bản Nà Lụ |
|
|
62 |
Bản Nà Ổn + bản Nà Lè |
86 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
|
63 |
Bản Nà Lầu + bản Nà Lấu |
134 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
|
64 |
Bản Nà É + bản Tốc Nưa + bản Tốc Tở + bản Nà Há |
221 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
Bản Tốc Tở |
|
|
65 |
Bản Huổi Cả + bản Nà Vai |
105 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
02 bản |
|
|
XXI |
Xã Chiềng Bôm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
66 |
Bản Khem A + bản Khem B + bản Pá Hốc |
107 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
Bản Khem A + Bản Khem B |
|
|
67 |
Bản Lái Cang + bản Lái Lọng + bản Lái Ten |
83 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
Bản Lái Lọng |
|
|
68 |
Bản Cún Lum + bản Cún Ten |
92 |
Kháng |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
|
69 |
Bản Nà Lét + bản Nà Trạng |
117 |
Kháng |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
|
70 |
Bản Hỏm A + bản Hỏm B + bản Pú Cá |
119 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
Bản Hỏm A |
|
|
71 |
Bản Có + bản Líu |
127 |
Kháng |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
XXII |
Xã Nậm Lầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
72 |
Bản Lọng Lầu + bản Nà Nọt |
211 |
Mông |
|
III |
x |
|
x |
x |
|
x |
|
x |
|
|
|
73 |
Bản Tăng + bản Xa Ngạ |
141 |
Mông |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Tăng |
|
|
XXIII |
Xã Phổng Lái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
74 |
Bản Mô Cổng + bản Pá Chặp + bản Nà Ngụa |
172 |
Mông |
|
I |
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
75 |
Bản Phiêng Luông + bản Nặm Giắt + bản Huổi Giếng + bản Pha Lao |
245 |
Mông |
|
I |
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
76 |
Bản Lái Lè + bản Kính |
179 |
Thái |
|
I |
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
XXIV |
Xã Bon Phặng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
77 |
Bản Nà Hón + bản Nà Tói + bản Nà Ne + bản Kéo Pháy + bản Co Kham |
234 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
Bản Nà Hón + bản Co Kham |
|
|
78 |
Bản Lẩy + bản Lẩy B |
217 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
79 |
Bản Lốm Hượn + bản Nong Ỏ |
114 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
XXV |
Xã Co Mạ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
80 |
Bản Pá Chả + bản Pá Pháy |
76 |
Mông |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
Bản Pá Pháy |
|
|
XXVI |
Xã Long Hẹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
81 |
Bản Nông Cốc A + bản Nông Cốc B |
156 |
Kháng, Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
Bản Nông Cốc A |
|
|
82 |
Bản Cha Mạy A + bản Cha Mạy B |
81 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
83 |
Bản Co Nhừ + bản Nặm Búa |
68 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
|
84 |
Bản Pá Uổi + bản Há Tầu |
73 |
Mông, Kháng |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
G |
HUYỆN MƯỜNG LA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Thị trấn Ít Ong |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bản Nà Lốc + bản Nong Heo (tổ dân phố số 1) |
392 |
Thái |
|
II |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
2 |
Bản Song Ho + bản Ten + Chiềng Tè (tổ dân phố số 2) |
432 |
Thái |
|
II |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
3 |
Bản Hua Nà + bản Hua Ít (Bản Hua Ít) |
213 |
Thái |
|
II |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Hua Ít |
|
|
4 |
Bản Nà Nong + bản Co Bay + bản Ít Bon (Nà Nong) |
270 |
Thái |
|
II |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
5 |
Bản Mé + bản Co Lìu |
184 |
Thái |
|
II |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
6 |
Bản Nà Tòng + bản Nà Lo (tổ dân phố số 8) |
172 |
Thái |
|
II |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Nà Lo |
|
|
7 |
Bản Tìn + bản Nà Trang (tổ dân phố số 7) |
188 |
Thái |
|
II |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
8 |
TK1 + TK2 + bản Khu sân bay (tổ dân phố số 3) |
256 |
Kinh, Thái, Mông |
|
II |
|
x |
x |
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
II |
Xã Mường Bú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Bản Mường Bú + bản Giàn |
340 |
Thái |
|
III |
x |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
10 |
Bản Búng Diến + bản Hua Bó |
259 |
Thái |
|
III |
x |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Hua Bó |
|
|
11 |
Bản Phiêng Bủng 1 + bản Phiêng Bủng 2 + bản Bằng Phột |
209 |
Thái |
|
III |
x |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
03 bản |
|
|
12 |
Bản Ngoạn + bản Đông Luông |
172 |
Thái |
|
III |
x |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
02 bản |
|
|
13 |
Bản Pú Nhuổng + bản Hin Hon + bản Sang + bản Pú Luông |
356 |
Thái |
|
III |
x |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Sang + Bản Pú Luông |
|
|
14 |
Bản Huổi Hao + bản Huổi Cưởm |
99 |
Thái |
|
III |
x |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Huổi Hao |
|
|
15 |
Bản Chón + bản Nà Xi |
179 |
Thái |
|
III |
x |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Nà Xi |
|
|
16 |
Bản Ta Mo + bản Thiểu khu III |
146 |
Thái, Kinh |
|
III |
x |
x |
|
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
17 |
Bản Pá Tong + bản Pá Po + bản Thẳm Xúm |
93 |
Mông |
|
III |
x |
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
|
18 |
Bản Văn Minh + Tiểu khu 1 + Tiểu khu 2 |
316 |
Kinh, Thái |
|
III |
x |
x |
|
x |
|
x |
x |
x |
Tiểu khu 1 |
|
|
III |
Xã Mường Chùm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Bản Ún 1 + bản Ún 2 |
134 |
Thái |
|
III |
x |
|
x |
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
20 |
Bản Nong 1 + bản Nong 2 |
148 |
Thái |
|
III |
x |
|
x |
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
21 |
Bản Cuông Mường + bản Kham |
139 |
Thái, Kinh |
|
III |
x |
|
x |
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
22 |
Bản Chang + Bản Tà Lừ + Bản Chang |
174 |
Thái, Kinh |
|
III |
x |
|
x |
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
23 |
Bản Pàn + bản Chai + bản Luồng |
167 |
Thái |
|
III |
x |
|
x |
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
24 |
Bản Hồng + bản Hin |
158 |
Thái |
|
III |
x |
|
x |
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
25 |
Bản Pá Hồng + bản Huổi Sản 1 + bản Huổi Sản 2 |
78 |
Thái |
|
III |
x |
|
x |
x |
|
x |
|
x |
|
|
|
26 |
Bản Huổi Lìu 1 + bản Huổi Lìu 2 |
51 |
Thái |
|
III |
x |
|
x |
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
IV |
Xã Chiềng Hoa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
Bản Nà Cưa + bản Huổi Lay + bản Bản Pia |
358 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
|
|
|
28 |
Bản Nghịu + bản Áng |
153 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
x |
|
|
|
|
29 |
Bản Nà Sàng + bản Hin Phá |
74 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
x |
|
|
|
|
30 |
Bản Nà Lứa + bản Pha Xe |
115 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
x |
|
|
|
|
31 |
Bản Nong Quang + bản Huổi Xưa |
182 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
|
|
|
32 |
Bản Hát Hay + bản Tà Lành + bản Huổi Pù |
286 |
Mông, Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
|
|
|
V |
Xã Chiềng Ân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
Bản Nong Bông + bản Nong Hoi trên |
161 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
VI |
Xã Chiềng Công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34 |
Bản Co Sủ Trên + bản Kéo Hỏm |
132 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
35 |
Bản Co Sủ Dưới + bản Chống Dú Tẩu |
90 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
x |
|
|
|
|
36 |
Bản Nong Hùn + bản Nặm Hồng |
197 |
La Ha |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
x |
|
|
|
|
37 |
Bản Tốc Tát trên + bản Tốc Tát dưới + bản Khao Lao Trên |
132 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
|
x |
|
|
|
|
38 |
Bản Mới + bản Tảo Ván |
106 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
|
x |
|
|
|
|
VII |
Xã Hua Trai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39 |
Bản Pá Múa + bản Pá Han |
167 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
|
x |
|
|
|
|
40 |
Bản Nà Liềng + bản Ỏ |
90 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
41 |
Bản Lè + bản Đông + bản Phiêng Hoi |
178 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
|
x |
x |
|
Bản Lè + Bản Phiêng Hoi |
|
|
42 |
Bản Nà Tòng + bản Bản Po + bản Nà Sản |
122 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
Bản Po |
|
|
43 |
Bản Phiêng Phé + bản Huổi Cưởm + bản Nà Lời + bản Nà Hoi |
141 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Nà Lòi |
|
|
44 |
Bản Ái Ngựa + bản Nà Lo + bản Bản Mển |
149 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Mển |
|
|
45 |
Bản Huổi Nạ + bản Lọng Bong |
87 |
La Ha |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
Bản Huổi Nạ |
|
|
VIII |
Xã Chiềng Lao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46 |
Bản Huổi La + bản Tà Sài |
92 |
Thái |
|
III |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
47 |
Bản Phiêng Cại + bản Huổi Păng |
172 |
Thái |
|
III |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
48 |
Bản Nà Lếch 1 + bản Nà Lếch 2 + bản Nà Lếch 3 |
172 |
Thái |
|
III |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Nà Lếch 1 + Bản Nà Lếch 2 |
|
|
49 |
Bản Tạng Khẻ + bản Huổi Quảng |
46 |
La ha |
|
III |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
50 |
Bản Xu Xàm + bản Nà Biềng |
163 |
Thái |
|
III |
x |
x |
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
IX |
Xã Nậm Giôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51 |
Bản Pá Pù + bản Pá Giôn |
44 |
Kháng |
|
III |
x |
x |
x |
x |
|
x |
x |
x |
02 bản |
|
|
52 |
Bản Huổi Lẹ + bản Pá Bát |
113 |
La Ha |
|
III |
x |
x |
x |
x |
|
x |
x |
x |
Bản Bát |
|
|
X |
Xã Ngọc Chiến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
53 |
Bản Pom Cao + bản Mường Chiến + bản Nà Sàng + bản Lò Phon |
266 |
Thái |
|
III |
x |
x |
|
x |
x |
x |
|
x |
Bản Nà Sàng |
|
|
54 |
Bản Tu Nguồng + bản Nà Din |
158 |
Thái |
|
III |
x |
x |
|
x |
|
x |
|
x |
02 bản |
|
|
55 |
Bản Nà Tâu + bản Co Két + bản Phiêng Khao |
269 |
Thái |
|
III |
x |
x |
|
x |
x |
x |
|
x |
Bản Co Két |
|
|
56 |
Bản Lướt + bản Đông Lỏng + bản Pom Mỉn + bản Pá Pầu |
347 |
Thái |
|
III |
x |
x |
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
57 |
Bản Phày + bản Pom Mèm + bản Pom Lưu |
199 |
Thái |
|
III |
x |
x |
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
58 |
Bản Đông Xuông + bản Nà Bá + bản Nậm Hoi + bản Đin Lanh |
208 |
Thái |
|
III |
x |
x |
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
59 |
Bản Ngam La + bản Nậm Nghẹp |
106 |
Mông |
|
III |
x |
x |
|
x |
|
|
x |
|
|
|
|
60 |
Bản Phiêng Cứu + bản Phiêng Ái + bản Lọng Cang |
202 |
Thái, Kinh |
|
III |
x |
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
|
|
61 |
Bản Pá Te + bản Chom Khâu |
72 |
Mông |
|
III |
x |
x |
|
x |
x |
|
x |
x |
|
|
|
62 |
Bản Bản Kẻ + bản Co Chom |
70 |
La Ha |
|
III |
x |
x |
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
H |
HUYỆN PHÙ YÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Thị trấn Phù Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khối phố 1 + Khối phố 2 |
351 |
Kinh, Thái, Mường |
|
I |
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
II |
Xã Suối Bau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bản Suối Cáy + bản Suối Hiền |
154 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
Bản Suối Hiền |
|
|
3 |
Bản Suối Giàng + bản Suối Chèo |
200 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Suối Chèo |
|
|
III |
Xã Huy Tường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Bản Tân Lương 1 + bản Tân Lương 2 |
80 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
5 |
Bản Cóng + bản Muống Thượng |
144 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
IV |
Xã Đá Đỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Bản Bông Lau + bản Bông Sen |
88 |
Mường, Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
Bản Bông Lau |
|
|
7 |
Bản Vàng B + bản Vàng A |
173 |
Mường, |
|
II |
|
|
|
x |
|
x |
x |
x |
|
|
|
V |
Xã Quang Huy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Bản Mo Nghè 1 + bản Giống |
90 |
Thái |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
VI |
Xã Gia Phù |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Bản Lìn + bản Vi |
269 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Vi |
|
|
10 |
Bản Chát + bản Phố Mới |
191 |
Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
02 bản |
|
|
11 |
Bản phố Ngã ba + bản Phố Tân Lập + bản Lá |
277 |
Thái, Kinh |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
03 bản |
|
|
12 |
Bản Nà Mạc 1 + bản Nà Mạc 2 |
221 |
Kinh, Thái |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
Bản Nà Mạc 2 |
|
|
VII |
Xã Nam Phong |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Bản Suối Lúa 1 + bản Suối Lúa 2 |
133 |
Mường |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
VIII |
Xã Kim Bon |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Bản Suối Pa + bản Kim Bon |
253 |
Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
IX |
Xã Suối Tọ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Bản Lũng Khoai A + bản Lũng Khoai B |
153 |
Mông |
|
III |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
16 |
Bản Pắc Bẹ A + bản Pắc Bẹ B |
87 |
Mông |
|
III |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
X |
Xã Mường Thải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Bản Suối Quốc + bản Suối Tàu |
155 |
Mông |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
|
02 bản |
|
|
XI |
Xã Mường Cơi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Bản Bau + bản Nghĩa Hưng |
206 |
Kinh, Mường |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
|
Bản Nghĩa Hưng |
|
|
19 |
Bản Suối Bục + bản Tường Ban |
143 |
Kinh, Mông |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
|
02 bản |
|
|
20 |
Bản Ngã ba + bản Văn Tân |
216 |
Kinh |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
|
Bản Văn Tân |
|
|
21 |
Bản Nà Mới + bản Nà Xe + bản Sổ |
221 |
Mường |
|
III |
x |
|
|
x |
x |
x |
|
|
Bản Nà Xe |
|
|
XII |
Xã Mường Do |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Bản Suối Lồng + bản Bãi Lươn |
40 |
Dao, Mông |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
Bản Suối Lồng |
|
|
23 |
Bản Han 3 + bản Han 4 |
97 |
Mường |
|
III |
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
K |
THÀNH PHỐ SƠN LA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Phường Quyết Tâm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổ 10 + Tổ 11 |
392 |
Kinh |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
02 bản |
|
|
II |
Phường Chiềng Sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bản Cang + bản Sẳng + bản Noong La |
269 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
Bản Sẳng |
|
|
3 |
Bản Noong Đúc + bản Quỳnh Sơn + bản Pắc Ma |
160 |
Thái |
|
II |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
Bản Noong Đúc + Bản Quỳnh Sơn |
|
|
III |
Phường Chiềng An |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Bản Bó + bản Lả Sẳng |
296 |
Kinh, Thái |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
02 bản |
|
|
IV |
Xã Chiềng Xôm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Bản Sẳng + Tiểu khu II |
184 |
Thái |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
Bản Sẳng |
|
|
V |
Xã Chiềng Ngần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Bản Muông + bản Nà Lo |
253 |
Kinh, Thái, Mường |
|
II |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
VI |
Xã Hua La |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Bản Hịa + bản Kham |
167 |
Thái |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Bản Hịa |
|
|
8 |
Bó Cằm + bản Mòng |
209 |
Thái |
|
I |
|
|
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
|
|
VII |
Xã Chiềng Đen |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Bôm Nam + bản Giáng |
152 |
Thái |
|
I |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
Ghi chú:
Danh sách này gồm 719 bản thực hiện sáp nhập thành 314 bản, giảm 405 bản
Sau thành lập có 3 bản dưới 50 hộ; có 55 bản từ 50 - dưới 100 hộ; có 88 bản từ 100 hộ - dưới 150 hộ; có 146 bản từ 150 hộ trở lên (bản thuộc xã)
Sau thành lập có 04 bản từ 150 hộ - dưới 200 hộ; có 18 bản từ 200 hộ trở lên (bản thuộc phường, thị trấn)
Danh sách này gồm 38 bản thuộc phường, thị trấn (tổ dân phố); 677 bản thuộc xã loại I, II; 14 bản thuộc xã loại III
Có 189 bản có tệ nạn ma túy (trong đó có 104 bản có tệ nạn ma túy sáp nhập với bản không có tệ nạn ma túy);
Sau thành lập 56 bản chưa có nhà Văn hóa; 15 bản chưa có điện; 115 bản chưa có trường học; 46 bản chưa có hệ thống giao thông
Có 27 bản có từ 03 dân tộc sáp nhập; 56 bản có 02 dân tộc sáp nhập; 231 bản cùng Dân tộc sáp nhập bản Nà Ngụa, xã Phổng Lái, huyện Thuận Châu chưa có Chi bộ.
Phụ lục số 06
KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 101/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh)
I. KINH PHÍ CHI TRẢ PHỤ CẤP CHO NGƯỜI HỌAT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở BẢN, TIỂU KHU, TỔ DÂN PHỐ: 303.860.000.000 đồng.
II. KINH PHÍ GIẢM KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP GIẢM 1.068 BẢN: 122.224.000.000 đồng (tính theo loại bản có quy mô lớn nhất).
III. KINH PHÍ CHI TRẢ MỨC HỖ TRỢ THÔI ĐẢM NHIỆM CHỨC DANH: 24.923.000.000 đồng.
|
STT |
Chức danh |
Số tiền chi trả cho 01 bản |
Tổng số tiền chi trả chế độ nghỉ việc giai đoạn 11.068 bản |
Ghi chú |
|||||
|
Phụ cấp |
Mức lương cơ sở |
Số tiền tương ứng 01 tháng |
Số tiền tương ứng 03 tháng phụ cấp |
Số tiền chi trả cho đợt 1: 91 bản |
Số tiền chi trả cho đợt 2: 572 bản |
Số tiền chi trả cho đợt 1: 405 bản |
|||
|
1 |
Bí thư Chi bộ |
0,95 |
1.390.000 |
1.320.500 |
3.961.500 |
360.496.500 |
2.265.978.000 |
1.604.407.500 |
|
|
2 |
Trưởng bản |
0,95 |
1.390.000 |
1.320.500 |
3.961.500 |
360.496.500 |
2.265.978.000 |
1.604.407.500 |
|
|
3 |
Bản đội trưởng |
0,59 |
1.390.000 |
820.100 |
2.460.300 |
223.887.300 |
1.407.291.600 |
996.421.500 |
|
|
4 |
Công an viên |
0,59 |
1.390.000 |
820.100 |
2.460.300 |
223.887.300 |
1.407.291.600 |
996.421.500 |
|
|
5 |
Công an viên |
0,59 |
1.390.000 |
820.100 |
2.460.300 |
223.887.300 |
1.407.291.600 |
996.421.500 |
|
|
6 |
Y tế bản |
0,5 |
1.390.000 |
695.000 |
2.085.000 |
189.735.000 |
1.192.620.000 |
844.425.000 |
|
|
7 |
Phó Bí thư Chi bộ |
0,3 |
1.390.000 |
417.000 |
1.251.000 |
113.841.000 |
715.572.000 |
506.655.000 |
|
|
8 |
Phó Trưởng bản |
0,2 |
1.390.000 |
278.000 |
834.000 |
75.894.000 |
477.048.000 |
337.770.000 |
|
|
9 |
Chi ủy viên |
0,2 |
1.390.000 |
278.000 |
834.000 |
75.894.000 |
477.048.000 |
337.770.000 |
|
|
10 |
Nhân viên thú y bản |
0,15 |
1.390.000 |
208.500 |
625.500 |
56.920.500 |
357.786.000 |
253.327.500 |
|
|
11 |
Chi hội trưởng Chi hội Người cao tuổi |
0,15 |
1.390.000 |
208.500 |
625.500 |
56.920.500 |
357.786.000 |
253.327.500 |
|
|
12 |
Trưởng ban Công tác Mặt trận |
118.750 |
356.250 |
32.418.750 |
203.775.000 |
144.281.250 |
|
||
|
13 |
Chi hội trưởng Chi hội Nông dân |
116.667 |
350.001 |
31.850.091 |
200.200.572 |
141.750.405 |
|
||
|
14 |
Chi hội trưởng Chi hội Phụ nữ |
116.667 |
350.001 |
31.850.091 |
200.200.572 |
141.750.405 |
|
||
|
15 |
Cho hội trưởng Chi hội Cựu chiến binh |
116.667 |
350.001 |
31.850.091 |
200.200.572 |
141.750.405 |
|
||
|
16 |
Bí thư Chi đoàn TNCS Hồ Chí Minh |
116.667 |
350.001 |
31.850.091 |
200.200.572 |
141.750.405 |
|
||
|
|
|
Tổng số tiền của từng giai đoạn |
2.121.679.014 |
13.336.268.088 |
9.442.637.370 |
|
|||
|
TỔNG SỐ TIỀN PHẢI CHI TRẢ TRONG GIAI ĐOẠN 1 |
|
24.900.584.472 |
|
|
|||||
IV. KINH PHÍ TIẾT KIỆM KHI GIẢM 1.068 BẢN: 97.300.000.000 đồng
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh