Nghị quyết 04/2025/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường từ nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường do ngân sách nhà nước đảm bảo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Số hiệu | 04/2025/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 03/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2025 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký | Mai Văn Tuất |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2025/NQ-HĐND |
Ninh Bình, ngày 03 tháng 6 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 94/2024/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Xét Tờ trình số 78/TTr-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc dự thảo Nghị quyết quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường từ nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường do ngân sách nhà nước đảm bảo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết Quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường từ nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường do ngân sách nhà nước đảm bảo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
1. Nghị quyết này quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường từ nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường do ngân sách nhà nước đảm bảo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
2. Các nội dung và mức chi không quy định tại văn bản này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường.
Mức chi thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường từ nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường do ngân sách nhà nước đảm bảo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình được thực hiện theo quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Đối với nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường từ nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường do ngân sách nhà nước đảm bảo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo nội dung và mức chi đã được phê duyệt.
4. Trường hợp văn bản được dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản khác của cấp có thẩm quyền thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
5. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025. Trường hợp Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Ninh Bình năm 2025 có hiệu lực thi hành khác ngày 01 tháng 7 năm 2025 thì hiệu lực thi hành của Nghị quyết này thực hiện theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Ninh Bình năm 2025.
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2025/NQ-HĐND |
Ninh Bình, ngày 03 tháng 6 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 94/2024/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Xét Tờ trình số 78/TTr-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc dự thảo Nghị quyết quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường từ nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường do ngân sách nhà nước đảm bảo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết Quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường từ nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường do ngân sách nhà nước đảm bảo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
1. Nghị quyết này quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường từ nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường do ngân sách nhà nước đảm bảo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
2. Các nội dung và mức chi không quy định tại văn bản này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường.
Mức chi thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường từ nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường do ngân sách nhà nước đảm bảo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình được thực hiện theo quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Đối với nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường từ nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường do ngân sách nhà nước đảm bảo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo nội dung và mức chi đã được phê duyệt.
4. Trường hợp văn bản được dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản khác của cấp có thẩm quyền thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
5. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025. Trường hợp Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Ninh Bình năm 2025 có hiệu lực thi hành khác ngày 01 tháng 7 năm 2025 thì hiệu lực thi hành của Nghị quyết này thực hiện theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Ninh Bình năm 2025.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XV, kỳ họp thứ 32 thông qua ngày 03 tháng 6 năm 2025./.
|
CHỦ
TỊCH |
MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 04/2025/NQ-HĐND ngày 03 tháng 6 năm 2025 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình)
STT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi (1.000 đồng) |
|
|
||
1.1 |
Lập nhiệm vụ |
nhiệm vụ |
2.000 |
1.2 |
Lập dự án |
dự án |
|
|
Dự án có giá trị dưới 500 triệu đồng |
|
3.000 |
|
Dự án có giá trị từ 500 triệu đồng đến dưới 2 tỷ đồng |
|
4.000 |
|
Dự án có giá trị từ 2 tỷ đồng trở lên |
|
5.000 |
1.3 |
Lập dự án có tính chất như dự án đầu tư |
|
Áp dụng theo quy định như nguồn vốn đầu tư |
|
|
||
|
Chủ tịch Hội đồng |
người/buổi |
500 |
|
Thành viên, thư ký |
người/buổi |
300 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
người/buổi |
150 |
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện |
Bài viết |
500 |
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng |
Bài viết |
300 |
|
500 |
||
|
|
||
4.1 |
Lập mẫu phiếu điều tra |
Phiếu mẫu được duyệt |
500 |
4.2 |
Chi cho đối tượng cung cấp thông tin |
|
|
|
- Cá nhân |
Phiếu |
|
|
+ Đến 30 chỉ tiêu |
Phiếu |
30 |
|
+ Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu |
Phiếu |
40 |
|
+ Trên 40 chỉ tiêu |
|
50 |
|
- Tổ chức |
Phiếu |
|
|
+ Đến 30 chỉ tiêu |
Phiếu |
80 |
|
+ Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu |
Phiếu |
90 |
|
+ Trên 40 chỉ tiêu |
Phiếu |
100 |
4.3 |
Chi cho điều tra viên; công quan trắc, khảo sát, lấy mẫu (trường hợp thuê ngoài) |
Người/ngày công |
Mức tiền công 01 người/ngày bằng 200% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho đơn vị sự nghiệp công lập tại thời điểm thuê ngoài (22 ngày) |
4.4 |
Chi cho người dẫn đường |
người/ngày |
100 |
4.5 |
Chi cho người phiên dịch tiếng dân tộc |
người/ngày |
200 |
Báo cáo |
|
||
5.1 |
Nhiệm vụ |
|
5.000 |
5.2 |
Dự án |
|
|
|
Dự án có giá trị dưới 500 triệu đồng |
|
10.000 |
|
Dự án có giá trị từ 500 triệu đồng đến dưới 2 tỷ đồng |
|
12.500 |
|
Dự án có giá trị từ 2 tỷ đông trở lên |
|
15.000 |
|
|
||
|
Chủ tịch Hội đồng |
người/buổi |
700 |
|
Phó Chủ tịch Hội đồng (nếu có) |
người/buổi |
600 |
|
Ủy viên, thư ký hội đồng |
người/buổi |
300 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
người/buổi |
150 |
|
Bài nhận xét của ủy viên phản biện |
Bài viết |
500 |
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng (nếu có) |
Bài viết |
300 |
|
Ý kiến nhận xét, đánh giá của chuyên gia, nhà quản lý đối với báo cáo đã được chủ đầu tư hoàn thiện theo ý kiến của Hội đồng (số lượng nhận xét không quá 03 bài viết/dự án) |
Bài viết |
400 |
|
|
||
|
Người chủ trì |
người/buổi |
500 |
|
Thư ký hội thảo |
người/buổi |
300 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
người/buổi |
150 |
|
Báo cáo tham luận |
Bài viết |
350 |
|
|
||
8.1 |
Nghiệm thu nhiệm vụ: |
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng |
người/buổi |
400 |
|
Thành viên, thư ký |
người/buổi |
200 |
8.2 |
Nghiệm thu dự án: |
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng |
người/buổi |
700 |
|
Thành viên, thư ký hội đồng |
người/buổi |
400 |
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện |
bài viết |
500 |
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng |
bài viết |
400 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
người/buổi |
150 |
Chi hợp đồng lao động thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp xã |
người/tháng |
Bằng mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định |
|
|
|
||
10.1 |
Tổ chức, cộng đồng |
Giải |
8.000-20.000 |
10.2 |
Cá nhân |
Giải |
5.000-15.000 |