Kế hoạch 8129/KH-UBND năm 2017 ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2018
Số hiệu | 8129/KH-UBND |
Ngày ban hành | 30/11/2017 |
Ngày có hiệu lực | 30/11/2017 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký | Phan Văn Đa |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8129/KH-UBND |
Lâm Đồng, ngày 30 tháng 11 năm 2017 |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2018
- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
- Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
- Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
- Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định số 846/QĐ-TTg ngày 09/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thực hiện tại các bộ, ngành, địa phương năm 2017;
- Văn bản số 3500/BTTTT-THH ngày 27/9/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc báo cáo kết quả ứng dụng CNTT năm 2017 và hướng dẫn xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước năm 2018;
- Kế hoạch số 529/KH-UBND ngày 28/01/2016 của UBND tỉnh Lâm Đông về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2018, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. 100% cơ quan nhà nước có mạng nội bộ kết nối internet băng thông rộng. Đối với cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện có kết nối an toàn bảo mật với mạng truyền dẫn tốc độ cao của Đảng và nhà nước.
2. Trên 95% văn bản, tài liệu của các cơ quan nhà nước được trao đổi ở dạng điện tử và gửi thông qua trục liên thông văn bản của tỉnh.
3. 100% cơ quan nhà nước cấp sở, huyện sử dụng thường xuyên phần mềm ứng dụng quản lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng; trên 80% UBND cấp xã triển khai hệ thống văn phòng điện tử.
4. 100% cơ quan nhà nước ứng dụng các biện pháp đảm bảo an toàn an ninh thông tin; 80% cuộc họp của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, các sở, ban, ngành thuộc tỉnh với các huyện, thành phố và các đơn vị cấp xã thực hiện trên môi trường mạng.
5. 40% hồ sơ được tiếp nhận và xử lý trực tuyến đối với dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 30% hồ sơ được tiếp nhận và xử lý trực tuyến đối với dịch vụ công trực tuyến mức độ 4; 100% thủ tục hành chính giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh được tiếp nhận và giải quyết thông qua hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến từ mức độ 3 trở lên.
6. Trên 60% UBND cấp xã triển khai hệ thống một cửa điện tử hiện đại và dịch vụ công trực tuyến. Triển khai phần mềm điện tử tiếp nhận ý kiến khảo sát người dân, doanh nghiệp về chất lượng dịch vụ hành chính công.
7. Trên 75% doanh nghiệp thực hiện giao dịch thương mại điện tử.
1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước:
- Hoàn thành trục kết nối liên thông văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước các cấp; nâng cấp tính năng phần mềm quản lý văn bản và điều hành đáp ứng yêu cầu kết nối liên thông theo quy định.
- Nâng cấp, hoàn thiện, duy trì các hệ thống ứng dụng CNTT trong công tác nội bộ theo hướng hiệu quả hơn, mở rộng kết nối, gồm: Hệ thống thư điện tử; tổ chức các cuộc họp trên môi trường mạng; quản lý cán bộ, tài chính - kế toán,...
- Nâng cấp, hoàn thiện ứng dụng CNTT trong các hoạt động nghiệp vụ tại các cơ quan; tiếp tục triển khai dịch vụ chứng thực chữ ký số cho các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh; bảo đảm an toàn thông tin số; đẩy mạnh ứng dụng phần mềm mã nguồn mở; xây dựng mới, tiếp nhận một số CSDL, phần mềm chuyên ngành thiết yếu phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp.
- Duy trì, cập nhật Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Lâm Đồng phù hợp với tình hình ứng dụng CNTT tại tỉnh và theo các phiên bản Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp:
- Tiếp tục triển khai, duy trì hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến tại các cơ quan nhà nước cấp sở, ngành, UBND cấp huyện; đồng thời, đẩy mạnh triển khai và duy trì hệ thống tại UBND cấp xã. Cung cấp hầu hết các dịch vụ công trực tuyến cơ bản mức độ 3, 4 phục vụ nhu cầu của người dân và doanh nghiệp. Chuyển hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến tại 12 chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai từ các huyện, thành phố quản lý về trực thuộc Sở Tài Nguyên và Môi trường quản lý; kết nối liên thông hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến lĩnh vực tài nguyên và môi trường của tỉnh với hệ thống phần mềm Vilis ngành tài nguyên và môi trường.
- Phát triển hoạt động giao dịch thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh; tạo môi trường, điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp giao dịch với các đối tác, doanh nghiệp trong và ngoài nước, hình thành nền kinh tế phát triển với hoạt động giao dịch thương mại điện tử.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8129/KH-UBND |
Lâm Đồng, ngày 30 tháng 11 năm 2017 |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2018
- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
- Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
- Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
- Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định số 846/QĐ-TTg ngày 09/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thực hiện tại các bộ, ngành, địa phương năm 2017;
- Văn bản số 3500/BTTTT-THH ngày 27/9/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc báo cáo kết quả ứng dụng CNTT năm 2017 và hướng dẫn xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước năm 2018;
- Kế hoạch số 529/KH-UBND ngày 28/01/2016 của UBND tỉnh Lâm Đông về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2018, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. 100% cơ quan nhà nước có mạng nội bộ kết nối internet băng thông rộng. Đối với cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện có kết nối an toàn bảo mật với mạng truyền dẫn tốc độ cao của Đảng và nhà nước.
2. Trên 95% văn bản, tài liệu của các cơ quan nhà nước được trao đổi ở dạng điện tử và gửi thông qua trục liên thông văn bản của tỉnh.
3. 100% cơ quan nhà nước cấp sở, huyện sử dụng thường xuyên phần mềm ứng dụng quản lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng; trên 80% UBND cấp xã triển khai hệ thống văn phòng điện tử.
4. 100% cơ quan nhà nước ứng dụng các biện pháp đảm bảo an toàn an ninh thông tin; 80% cuộc họp của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, các sở, ban, ngành thuộc tỉnh với các huyện, thành phố và các đơn vị cấp xã thực hiện trên môi trường mạng.
5. 40% hồ sơ được tiếp nhận và xử lý trực tuyến đối với dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 30% hồ sơ được tiếp nhận và xử lý trực tuyến đối với dịch vụ công trực tuyến mức độ 4; 100% thủ tục hành chính giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh được tiếp nhận và giải quyết thông qua hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến từ mức độ 3 trở lên.
6. Trên 60% UBND cấp xã triển khai hệ thống một cửa điện tử hiện đại và dịch vụ công trực tuyến. Triển khai phần mềm điện tử tiếp nhận ý kiến khảo sát người dân, doanh nghiệp về chất lượng dịch vụ hành chính công.
7. Trên 75% doanh nghiệp thực hiện giao dịch thương mại điện tử.
1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước:
- Hoàn thành trục kết nối liên thông văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước các cấp; nâng cấp tính năng phần mềm quản lý văn bản và điều hành đáp ứng yêu cầu kết nối liên thông theo quy định.
- Nâng cấp, hoàn thiện, duy trì các hệ thống ứng dụng CNTT trong công tác nội bộ theo hướng hiệu quả hơn, mở rộng kết nối, gồm: Hệ thống thư điện tử; tổ chức các cuộc họp trên môi trường mạng; quản lý cán bộ, tài chính - kế toán,...
- Nâng cấp, hoàn thiện ứng dụng CNTT trong các hoạt động nghiệp vụ tại các cơ quan; tiếp tục triển khai dịch vụ chứng thực chữ ký số cho các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh; bảo đảm an toàn thông tin số; đẩy mạnh ứng dụng phần mềm mã nguồn mở; xây dựng mới, tiếp nhận một số CSDL, phần mềm chuyên ngành thiết yếu phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp.
- Duy trì, cập nhật Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Lâm Đồng phù hợp với tình hình ứng dụng CNTT tại tỉnh và theo các phiên bản Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp:
- Tiếp tục triển khai, duy trì hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến tại các cơ quan nhà nước cấp sở, ngành, UBND cấp huyện; đồng thời, đẩy mạnh triển khai và duy trì hệ thống tại UBND cấp xã. Cung cấp hầu hết các dịch vụ công trực tuyến cơ bản mức độ 3, 4 phục vụ nhu cầu của người dân và doanh nghiệp. Chuyển hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến tại 12 chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai từ các huyện, thành phố quản lý về trực thuộc Sở Tài Nguyên và Môi trường quản lý; kết nối liên thông hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến lĩnh vực tài nguyên và môi trường của tỉnh với hệ thống phần mềm Vilis ngành tài nguyên và môi trường.
- Phát triển hoạt động giao dịch thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh; tạo môi trường, điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp giao dịch với các đối tác, doanh nghiệp trong và ngoài nước, hình thành nền kinh tế phát triển với hoạt động giao dịch thương mại điện tử.
- Tăng cường sự tham gia của người dân và doanh nghiệp trong hoạt động của cơ quan nhà nước bằng cách nâng cao hiệu quả kênh tiếp nhận ý kiến góp ý của người dân trên môi trường mạng, tổ chức đối thoại trực tuyến, chuyên mục hỏi đáp trực tuyến về hoạt động của các cơ quan nhà nước.
- Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 1048/QĐ-UBND ngày 16/5/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng về công bố thủ tục hành chính tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích tại các sở, ngành, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong các lĩnh vực như: giải quyết việc làm, giáo dục và đào tạo, y tế, chăm sóc sức khỏe và các ngành dịch vụ: Thuế, ngân hàng, hải quan, thương mại, du lịch,... phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
3. Phát triển nguồn nhân lực ứng dụng CNTT:
- Tuyên truyền nâng cao hiểu biết, nhận thức về lợi ích của việc xây dựng Chính phủ điện tử cho cán bộ, công chức, người dân và doanh nghiệp; đẩy mạnh công tác bồi dưỡng, hướng dẫn kỹ năng sử dụng máy tính, khai thác internet cho người dân.
- Tập huấn triển khai Kiến trúc chính quyền điện tử phiên bản 1.0 cho lãnh đạo cơ quan, công chức phụ trách CNTT trên địa bàn tỉnh.
- Tập huấn nâng cao kỹ năng ứng dụng, khai thác các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu hiện có cho cán bộ, công chức, viên chức; nâng cao khả năng ứng dụng CNTT nhằm thúc đẩy cải cách hành chính trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Tập huấn cán bộ chuyên trách CNTT về quản trị mạng, quản trị hệ thống, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, ứng cứu sự cố thông tin.
4. Phát triển hạ tầng kỹ thuật:
- Trang bị, nâng cấp máy chủ, máy tính, máy in, máy chiếu, máy scan,... đồng thời, thay thế máy đã quá cũ, lạc hậu, thường xuyên hư hỏng và không đáp ứng yêu cầu.
- Trang bị hệ thống camera giám sát an toàn giao thông tại thành phố Đà Lạt và một số tuyến đường giao thông chính của tỉnh.
- Nâng cấp, trang bị bổ sung mạng LAN cho UBND cấp xã chưa có mạng LAN.
- Xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung để kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước của tỉnh và với hệ thống bên ngoài.
- Kết nối internet băng thông rộng và kết nối an toàn, bảo mật với mạng truyền dẫn tốc độ cao; đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin số cho hệ thống mạng của các cơ quan nhà nước.
- Tích hợp chứng thư số của Ban cơ yếu Chính phủ vào các ứng dụng CNTT; cung cấp chứng thư số cho lãnh đạo các cơ quan, đơn vị, tiến tới việc sử dụng văn bản điện tử thay văn bản giấy.
- Chủ động thông báo các cảnh báo về an toàn mạng máy tính và triển khai các biện pháp khắc phục của Trung tâm ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam (VNCERT) đến các cơ quan nhà nước.
- Xây dựng biện pháp ngăn chặn các trang thông tin điện tử và blog có nội dung chống phá Đảng, Nhà nước; kịp thời phát hiện và kiên quyết xử lý những trường hợp sử dụng internet với mục đích xấu, sai quy định.
1. Giải pháp môi trường chính sách:
- Cập nhật, duy trì và ban hành các văn bản chỉ đạo, quy định triển khai Kiến trúc chính quyền điện tử phiên bản 1.0.
- Ban hành quy định vận hành, khai thác trục liên thông văn bản điện tử; chỉ đạo đẩy mạnh triển khai tiếp nhận và xử lý hồ sơ trên hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến.
- Gắn kết chặt chẽ hoạt động của các cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức với công tác bình xét thi đua - khen thưởng hàng năm.
- Khuyến khích, hỗ trợ cán bộ chuyên trách về CNTT làm việc trong các cơ quan nhà nước.
2. Giải pháp về tài chính:
- Tranh thủ sự hỗ trợ kinh phí từ ngân sách Trung ương, nguồn vốn ODA, các quỹ quốc tế,... Cân đối, bố trí ngân sách tỉnh cho các dự án, hoạt động ưu tiên và đã đáp ứng các yêu cầu về hồ sơ, thủ tục theo quy định.
- Ưu tiên bố trí vốn cho các nội dung, chương trình, dự án trọng điểm, phục vụ tốt công tác cải cách hành chính.
3. Giải pháp gắn kết chặt chẽ ứng dụng CNTT với cải cách hành chính:
- Thực hiện hiệu quả việc thúc đẩy gắn kết ứng dụng CNTT với cải cách hành chính giai đoạn 2017 - 2020 theo Chương trình phối hợp số 3035/CTPH-BTTTT-BNV ngày 22/8/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Nội vụ.
- Thực hiện chuẩn hóa quy trình, thủ tục hành chính; áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001.
- Thực hiện các nội dung khác để gắn kết chặt chẽ các hoạt động ứng dụng CNTT với hoạt động cải cách hành chính.
4. Giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin:
- Tăng cường bổ sung các giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin; áp dụng các biện pháp bảo vệ như tường lửa, cài đặt phần mềm quét, diệt virus, sao lưu dữ liệu; áp dụng các chính sách đảm bảo an toàn thông tin kết hợp với giáo dục ý thức bảo vệ an toàn, an ninh thông tin cho người dùng.
- Ban hành quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng CNTT.
- Tuân thủ nghiêm các quy định, chỉ đạo về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin của Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông.
5. Giải pháp tổ chức:
- Tiếp tục quán triệt Chỉ thị số 58-CT/TW của Bộ Chính trị (khóa VII) về đẩy mạnh phát triển và ứng CNTT phục vụ sự nghiệp công nghệ hóa, hiện đại hóa đất nước; Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước; Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;...
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến cho cán bộ, công chức, viên chức, công dân và doanh nghiệp về các ứng dụng CNTT phục vụ cải cách hành chính như: Cổng thông tin điện tử, các dịch vụ công trực tuyến đưa vào sử dụng hàng năm trên hệ thống; hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến, các thiết bị ứng dụng tra cứu về thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử và tại bộ phận một cửa.
- Tuyên truyền, khuyến khích các tổ chức, công dân, doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4.
- Tiếp tục rà soát, kiện toàn Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT tỉnh Lâm Đồng.
6. Các giải pháp khác:
- Tăng cường thuê dịch vụ CNTT nhằm tiết kiệm kinh phí đầu tư ban đầu và nâng cao chất lượng, hiệu quả sử dụng dịch vụ.
- Xác định dự án, nội dung ứng dụng CNTT ưu tiên triển khai.
- Các cơ quan, đơn vị rà soát, chuẩn hóa các quy trình, thủ tục hành chính, gắn chặt nhiệm vụ ứng dụng CNTT với cải cách hành chính của từng cơ quan, đơn vị để nâng cao hiệu quả đầu tư, hiệu quả hoạt động của cơ quan.
- Tiếp thu, nhân rộng các mô hình, dự án đã triển khai thành công trong và ngoài tỉnh để đẩy nhanh tiến độ ứng dụng CNTT.
V. KINH PHÍ, DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
1. Dự toán tổng kinh phí: 21.690 triệu đồng.
2. Danh mục dự án, nhiệm vụ và kinh phí (Phụ lục đính kèm).
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì triển khai thực hiện Kế hoạch này, hướng dẫn các cơ quan xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT; định kỳ hàng quý tổng hợp kết quả, khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo UBND tỉnh.
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn về ứng dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức; tham mưu cơ quan có thẩm quyền ban hành các chính sách, môi trường pháp lý về CNTT.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan đẩy nhanh tiến độ xây dựng, thực hiện các chương trình xúc tiến và kêu gọi đầu tư vào Khu CNTT tập trung và Công viên phần mềm Quang Trung - Đà Lạt.
- Tuyên truyền, hướng dẫn cán bộ, công chức và nhân dân nâng cao nhận thức và hành động về vai trò, giá trị của CNTT để nâng cao hiệu lực, hiệu quả, chất lượng công tác; tăng cường công khai, minh bạch thông tin, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
- Thẩm định, phê duyệt các chương trình, hoạt động, dự án CNTT theo quy định.
2. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định việc bố trí vốn sự nghiệp từ ngân sách tỉnh cho các dự án, nhiệm vụ ứng dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị.
- Thẩm định, phê duyệt các chương trình, hoạt động, dự án CNTT theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định việc bố trí vốn đầu tư phát triển từ ngân sách tỉnh cho các dự án, nhiệm vụ ứng dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện các chức năng được phân cấp về quản lý dự án đầu tư.
4. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Ưu tiên bố trí kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ cho các dự án, nội dung ứng dụng CNTT thuộc Kế hoạch này.
- Hỗ trợ các sở, ban, ngành, địa phương triển khai áp dụng quy trình ISO trong các thủ tục hành chính tại cơ quan.
- Tăng cường bảo vệ sở hữu công nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp CNTT.
5. Sở Nội vụ:
- Tăng cường chỉ đạo các cơ quan quản lý nhà nước thực hiện công tác cải cách hành chính, thủ tục hành chính.
- Xây dựng, bổ sung các tiêu chí về ứng dụng CNTT vào quy chế thi đua khen thưởng trong từng cơ quan, đơn vị, cá nhân.
6. Văn phòng UBND tỉnh:
Rà soát, cập nhật, bổ sung, chỉnh sửa bộ thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước để áp dụng vào hệ thống một cửa điện tử hiện đại và dịch vụ công trực tuyến.
7. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện và cấp xã:
- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và nội dung của Kế hoạch này tại cơ quan, đơn vị.
- Thường xuyên rà soát, cập nhật các thủ tục hành chính để áp dụng vào hệ thống một cửa điện tử hiện đại và dịch vụ công trực tuyến tại đơn vị một cách chính xác.
- Thường xuyên kiểm tra, rà soát, đánh giá kết quả thực hiện; định kỳ hàng quý báo cáo kết quả, khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CNTT NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 8129/KH-UBND ngày 30/11/201 7 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
Stt |
Tên dự án, nhiệm vụ |
Chủ trì |
Phối hợp |
Mục tiêu |
Kinh phí (Triệu đồng) |
A |
Ngân sách sự nghiệp |
9.700 |
|||
1 |
Bồi dưỡng nâng cao trình độ ứng dụng CNTT cho CBCCVC các cấp ủy, Chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể. |
Sở TTTT |
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, xã. |
Đảm bảo lãnh đạo các cấp, CBCCVC, cán bộ chuyên trách sử dụng tốt các ứng dụng CNTT vào hoạt động đơn vị, góp phần thúc đẩy việc cải cách hành chính. |
200 |
2 |
Triển khai chứng thư số cá nhân cho cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh. |
Mỗi năm triển khai 440 chứng thư số cá nhân cho cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh. |
100 |
||
3 |
Duy trì vận hành chứng thư số đã cấp. |
Bám sát hướng dẫn cập nhật thông tin các chứng thư số đã cấp. |
30 |
||
4 |
Duy trì hệ thống một cửa điện tử hiện đại và dịch vụ công trực tuyến tại các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Sở TTTT |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện, xã; VNPT Lâm Đồng. |
Hệ thống phần mềm một cửa góp phần cải cách hành chính, hiện đại hóa công sở, tăng cường hiệu quả, chất lượng công tác, công khai, minh bạch trong hoạt động của Cơ quan nhà nước. |
1.200 |
5 |
Triển khai hệ thống một cửa điện tử hiện đại và dịch vụ công trực tuyến cho UBND cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh. |
Triển khai hệ thống một cửa điện tử hiện đại tại 1 UBND cấp huyện và 131 UBND cấp xã. Hệ thống phần mềm một cửa góp phần cải cách hành chính, hiện đại hóa công sở, tăng cường hiệu quả, chất lượng công tác, công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước. |
2.990 |
||
6 |
Nâng cấp trang thiết bị mạng LAN cho các đơn vị cấp xã trên địa bàn tỉnh. |
Sở TTTT |
UBND các huyện, xã. |
Đảm bảo cơ bản yêu cầu về mạng LAN để triển khai các ứng dụng CNTT cũng như đảm bảo việc lãnh đạo, điều hành. Đồng thời, đủ máy tính cho CBCC cấp xã làm việc, đảm bảo 100% UBND cấp xã có mạng LAN. |
1.200 |
7 |
Chuyển hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến tại 12 Văn phòng Đăng ký đất đai do cấp huyện quản lý về thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý và kết nối với hệ thống phần mềm quản lý chuyên ngành đất đai Vilis. |
Sở TNMT |
Sở TTTT |
Đồng bộ, thống nhất quy trình, luồng xử lý hồ sơ lĩnh vực đất đai thuộc Sở TNMT theo mô hình mới trên hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ còng trực tuyến; thống nhất dữ liệu của hệ thống với dữ liệu của phần mềm quản lý ViLis; giảm thao tác trong giải quyết hồ sơ. |
780 |
8 |
Tích hợp chứng thư số của Đảng, Mặt trận, đoàn thể và Chính quyền vào trục liên thông văn bản điện tử. |
Sở TTTT |
Các cơ quan Đảng, nhà nước, đoàn thể |
Tăng khả năng bảo mật cho hệ thống trục liên thông văn bản điện tử. |
200 |
9 |
Đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin cho hệ thống phân giải tên miền của tỉnh. |
Sở TTTT |
Trung tâm Quản lý Cổng TTĐT tỉnh. |
Đảm bảo hệ thống phân giải tên miền vận hành ổn định; các hệ thống thông tin hoạt động trên môi trường internet của tỉnh không bị tấn công chiếm quyền điều khiển hệ thống và hoạt động ổn định. |
1.000 |
10 |
Nâng cấp tính năng phần mềm quản lý văn bản và điều hành đáp ứng yêu cầu kết nối liên thông cho các đơn vị cấp tỉnh. |
Sở TTTT |
Các sở, ngành. |
Đảm bảo phần mềm được bổ sung đầy đủ những tính năng mới theo yêu cầu của mô hình mẫu hệ thống quản lý văn bản điện tử 4 cấp chính quyền. |
1.400 |
11 |
Tích hợp phần mềm bóc tách dữ liệu tự động vào hệ thống một cửa điện tử hiện đại và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh. |
Sở TTTT |
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, xã. |
Rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ cho CBCC tại bộ phận 1 cửa của các sở, ngành, UBND các cấp. |
600 |
B |
Ngân sách xây dựng cơ bản |
11.990 |
|||
1 |
Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin số cho hệ thống mạng của cơ quan nhà nước tỉnh Lâm Đồng. |
Sở TTTT |
Trung tâm Quản lý Cổng TTĐT tỉnh. |
Xây dựng Hệ thống đảm bảo an toàn thông tin số cho hệ thống mạng của cơ quan nhà nước tỉnh Lâm Đồng. Đảm bảo hệ thống mạng của các Cơ quan hoạt động ổn định, đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng. Đảm bảo an ninh tốt nhất cho hệ thống. Nâng cao nhận thức về vấn đề an ninh mạng cho cán bộ, nhân viên tại các Cơ quan, đơn vị. |
3.990 |
2 |
Lắp đặt camera giao thông trên địa bàn thành phố Đà Lạt và một số tuyến đường giao thông chính của tỉnh. |
Công an tỉnh |
Các huyện, thành phố. |
Nâng cao năng lực quản lý, bảo đảm trật tự an toàn giao thông cho lực lượng cảnh sát giao thông, giảm thiểu tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, chia sẻ thông tin giao thông, phối hợp và xử lý các tình huống khẩn cấp. |
8.000 |
Tổng cộng |
21.690 |