Kế hoạch 651/KH-UBND năm 2025 triển khai, xây dựng các hệ thống thông tin, phần mềm, ứng dụng dùng chung (nền tảng số dùng chung) trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu | 651/KH-UBND |
Ngày ban hành | 07/08/2025 |
Ngày có hiệu lực | 07/08/2025 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Bùi Đình Long |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 651//KH-UBND |
Nghệ An, ngày 07 tháng 8 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI, XÂY DỰNG CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN, PHẦN MỀM, ỨNG DỤNG DÙNG CHUNG (NỀN TẢNG SỐ DÙNG CHUNG) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Quyết định số 1527/QĐ-BKHCN ngày 29/6/2025 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Danh mục và kế hoạch triển khai các nền tảng số quốc gia, nền tảng số dùng chung của ngành, lĩnh vực, vùng; Công văn số 1876/BKHCN-CĐSQG ngày 28/5/2025 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn xác định hạ tầng số, phần mềm, ứng dụng dùng chung (cấp trung ương, tỉnh, xã) để tránh đầu tư trùng lặp, chồng chéo, lãng phí; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai, xây dựng các hệ thống thông tin, phần mềm, ứng dụng dùng chung (Nền tảng số dùng chung) trên địa bàn tỉnh Nghệ An, với nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai hiệu quả các hệ thống thông tin, phần mềm, ứng dụng dùng chung (Nền tảng số dùng chung) do Trung ương triển khai hỗ trợ, các địa phương; không thực hiện đầu tư mới các phần mềm, ứng dụng riêng lẻ có tính năng tương tự nhằm tránh trùng lặp, chồng chéo và lãng phí ngân sách.
- Xây dựng và ban hành Danh mục cùng kế hoạch triển khai các Nền tảng số dùng chung cho toàn bộ hoặc nhiều cơ quan, đơn vị trên địa bàn trong phạm vi quản lý của ngành, lĩnh vực.
2. Yêu cầu
- Việc lựa chọn triển khai, xây dựng các Nền tảng số dùng chung phải đảm bảo phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử/Chính quyền số của tỉnh, đồng thời thống nhất với các kế hoạch, chiến lược về chuyển đổi số đã được cấp có thẩm quyền tại địa phương phê duyệt, đáp ứng các tiêu chí về an toàn, an ninh mạng.
- Không đầu tư các phần mềm, ứng dụng có chức năng và phạm vi tương tự như các Nền tảng số dùng chung do Trung ương triển khai. Trước khi xây mới ứng dụng chuyên ngành đặc thù, phải trao đổi, thống nhất với Bộ quản lý chuyên ngành ở Trung ương để đảm bảo tương thích, tránh trùng lặp.
II. NỘI DUNG
1. Đối với các Nền tảng số dùng chung hiện có
- Danh mục các nền tảng số dùng chung hiện tỉnh ứng dụng được công bố tại Phụ lục I kèm theo; đề nghị các Sở, ban, ngành cấp tỉnh tiếp tục ứng dụng, triển khai, hướng dẫn và nâng cấp phù hợp với mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.
- Đơn vị chủ quản chủ động rà soát tính năng, chức năng, nghiệp vụ, phạm vi triển khai của nền tảng số dùng chung để áp dụng; nghiên cứu các chức năng, nghiệp vụ tương tự của các nền tảng số dùng chung của Trung ương để ứng dụng thay thế, tránh đầu tư trùng lặp, chồng chéo, lãng phí.
2. Đối với các nền tảng số dùng chung được Trung ương đầu tư, xây dựng
- Căn cứ vào Danh mục và kế hoạch triển khai các nền tảng số quốc gia, nền tảng số dùng chung của ngành, lĩnh vực, vùng theo Quyết định số 1527/QĐ- BKHCN ngày 29/6/2025 của Bộ Khoa học và Công nghệ (kèm theo Kế hoạch này). Các Nền tảng số trong Danh mục sẽ được Trung ương đầu tư, xây dựng và triển khai đồng bộ, xuyên suốt đến tận cấp cơ sở (bao gồm cấp tỉnh và cấp xã).
- Khi nền tảng số dùng chung hoàn thành, Cơ quan chủ quản sẽ hướng dẫn các đơn vị theo chức năng của tỉnh, cán bộ, công chức, viên chức tại địa phương sẽ được cấp tài khoản để trực tiếp sử dụng, thực hiện các nghiệp vụ chuyên ngành trên các nền tảng dùng chung này.
3. Đối với các nền tảng số dùng chung các ngành, lĩnh vực của tỉnh chủ động xây dựng
- Việc lựa chọn nền tảng số dùng chung của ngành, lĩnh vực phải đảm bảo phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử/Chính quyền số của tỉnh, đồng thời thống nhất với các kế hoạch, chiến lược về chuyển đổi số đã được cấp có thẩm quyền tại địa phương phê duyệt.
- Đối với các nền tảng số dùng chung của ngành, lĩnh vực, vùng chưa có tại Quyết định số 1527/QĐ-BKHCN ngày 29/6/2025; các sở, ban, ngành thực hiện tham mưu UBND tỉnh Nghệ An xây dựng theo Danh mục các nền tảng số dùng chung tại Phụ lục II kèm theo.
- Trước khi xây mới ứng dụng chuyên ngành đặc thù, phải trao đổi, thống nhất với Bộ, ngành ở Trung ương để đảm bảo tương thích, tránh trùng lặp.
- Cấp xã không tự xây dựng các phần mềm, ứng dụng riêng lẻ khi đã có giải pháp dùng chung của tỉnh hoặc Trung ương.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Là cơ quan thường trực có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp kết quả của các sở, ban, ngành, địa phương trong việc triển khai thực hiện các nền tảng dùng chung trên địa bàn tỉnh nhằm tối ưu hóa nguồn lực đầu tư và đảm bảo hiệu quả, thống nhất và đồng bộ.
- Hàng năm, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan, tham mưu trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ cho các ngành, đơn vị, địa phương trong Kế hoạch của năm tiếp theo; Phối hợp với các tổ chức, doanh nghiệp có liên quan để huy động các nguồn lực xã hội đầu tư cho lĩnh vực chuyển đổi số.
2. Công an tỉnh
Chủ trì, phối hợp với đơn vị chủ quản các hệ thống thông tin, phần mềm, ứng dụng dùng chung (Nền tảng số dùng chung) trên địa bàn tỉnh Nghệ An trong công tác bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng các hệ thống thống này.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 651//KH-UBND |
Nghệ An, ngày 07 tháng 8 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI, XÂY DỰNG CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN, PHẦN MỀM, ỨNG DỤNG DÙNG CHUNG (NỀN TẢNG SỐ DÙNG CHUNG) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Quyết định số 1527/QĐ-BKHCN ngày 29/6/2025 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Danh mục và kế hoạch triển khai các nền tảng số quốc gia, nền tảng số dùng chung của ngành, lĩnh vực, vùng; Công văn số 1876/BKHCN-CĐSQG ngày 28/5/2025 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn xác định hạ tầng số, phần mềm, ứng dụng dùng chung (cấp trung ương, tỉnh, xã) để tránh đầu tư trùng lặp, chồng chéo, lãng phí; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai, xây dựng các hệ thống thông tin, phần mềm, ứng dụng dùng chung (Nền tảng số dùng chung) trên địa bàn tỉnh Nghệ An, với nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai hiệu quả các hệ thống thông tin, phần mềm, ứng dụng dùng chung (Nền tảng số dùng chung) do Trung ương triển khai hỗ trợ, các địa phương; không thực hiện đầu tư mới các phần mềm, ứng dụng riêng lẻ có tính năng tương tự nhằm tránh trùng lặp, chồng chéo và lãng phí ngân sách.
- Xây dựng và ban hành Danh mục cùng kế hoạch triển khai các Nền tảng số dùng chung cho toàn bộ hoặc nhiều cơ quan, đơn vị trên địa bàn trong phạm vi quản lý của ngành, lĩnh vực.
2. Yêu cầu
- Việc lựa chọn triển khai, xây dựng các Nền tảng số dùng chung phải đảm bảo phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử/Chính quyền số của tỉnh, đồng thời thống nhất với các kế hoạch, chiến lược về chuyển đổi số đã được cấp có thẩm quyền tại địa phương phê duyệt, đáp ứng các tiêu chí về an toàn, an ninh mạng.
- Không đầu tư các phần mềm, ứng dụng có chức năng và phạm vi tương tự như các Nền tảng số dùng chung do Trung ương triển khai. Trước khi xây mới ứng dụng chuyên ngành đặc thù, phải trao đổi, thống nhất với Bộ quản lý chuyên ngành ở Trung ương để đảm bảo tương thích, tránh trùng lặp.
II. NỘI DUNG
1. Đối với các Nền tảng số dùng chung hiện có
- Danh mục các nền tảng số dùng chung hiện tỉnh ứng dụng được công bố tại Phụ lục I kèm theo; đề nghị các Sở, ban, ngành cấp tỉnh tiếp tục ứng dụng, triển khai, hướng dẫn và nâng cấp phù hợp với mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.
- Đơn vị chủ quản chủ động rà soát tính năng, chức năng, nghiệp vụ, phạm vi triển khai của nền tảng số dùng chung để áp dụng; nghiên cứu các chức năng, nghiệp vụ tương tự của các nền tảng số dùng chung của Trung ương để ứng dụng thay thế, tránh đầu tư trùng lặp, chồng chéo, lãng phí.
2. Đối với các nền tảng số dùng chung được Trung ương đầu tư, xây dựng
- Căn cứ vào Danh mục và kế hoạch triển khai các nền tảng số quốc gia, nền tảng số dùng chung của ngành, lĩnh vực, vùng theo Quyết định số 1527/QĐ- BKHCN ngày 29/6/2025 của Bộ Khoa học và Công nghệ (kèm theo Kế hoạch này). Các Nền tảng số trong Danh mục sẽ được Trung ương đầu tư, xây dựng và triển khai đồng bộ, xuyên suốt đến tận cấp cơ sở (bao gồm cấp tỉnh và cấp xã).
- Khi nền tảng số dùng chung hoàn thành, Cơ quan chủ quản sẽ hướng dẫn các đơn vị theo chức năng của tỉnh, cán bộ, công chức, viên chức tại địa phương sẽ được cấp tài khoản để trực tiếp sử dụng, thực hiện các nghiệp vụ chuyên ngành trên các nền tảng dùng chung này.
3. Đối với các nền tảng số dùng chung các ngành, lĩnh vực của tỉnh chủ động xây dựng
- Việc lựa chọn nền tảng số dùng chung của ngành, lĩnh vực phải đảm bảo phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử/Chính quyền số của tỉnh, đồng thời thống nhất với các kế hoạch, chiến lược về chuyển đổi số đã được cấp có thẩm quyền tại địa phương phê duyệt.
- Đối với các nền tảng số dùng chung của ngành, lĩnh vực, vùng chưa có tại Quyết định số 1527/QĐ-BKHCN ngày 29/6/2025; các sở, ban, ngành thực hiện tham mưu UBND tỉnh Nghệ An xây dựng theo Danh mục các nền tảng số dùng chung tại Phụ lục II kèm theo.
- Trước khi xây mới ứng dụng chuyên ngành đặc thù, phải trao đổi, thống nhất với Bộ, ngành ở Trung ương để đảm bảo tương thích, tránh trùng lặp.
- Cấp xã không tự xây dựng các phần mềm, ứng dụng riêng lẻ khi đã có giải pháp dùng chung của tỉnh hoặc Trung ương.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Là cơ quan thường trực có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp kết quả của các sở, ban, ngành, địa phương trong việc triển khai thực hiện các nền tảng dùng chung trên địa bàn tỉnh nhằm tối ưu hóa nguồn lực đầu tư và đảm bảo hiệu quả, thống nhất và đồng bộ.
- Hàng năm, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan, tham mưu trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ cho các ngành, đơn vị, địa phương trong Kế hoạch của năm tiếp theo; Phối hợp với các tổ chức, doanh nghiệp có liên quan để huy động các nguồn lực xã hội đầu tư cho lĩnh vực chuyển đổi số.
2. Công an tỉnh
Chủ trì, phối hợp với đơn vị chủ quản các hệ thống thông tin, phần mềm, ứng dụng dùng chung (Nền tảng số dùng chung) trên địa bàn tỉnh Nghệ An trong công tác bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng các hệ thống thống này.
3. Sở Tài chính
Căn cứ dự toán kinh phí xây dựng, quản lý, vận hành các hệ thống thông tin, phần mềm, ứng dụng dùng chung (Nền tảng số dùng chung) trên địa bàn tỉnh Nghệ An do đơn vị chủ quản đề xuất và khả năng cân đối ngân sách, tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện theo đúng quy định.
4. Các Sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại các Phụ lục kèm theo Kế hoạch này; trực tiếp chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh, UBND tỉnh về tiến độ và chất lượng đối với từng nhiệm vụ được phân công.
- Chủ động phối hợp với các Bộ, ngành để triển khai thực hiện các nền tảng số dùng chung trên địa bàn tỉnh, đảm bảo hiệu quả, thống nhất và đồng bộ.
- Định kỳ, trước ngày 01/12 hàng năm (báo cáo năm), gửi báo cáo tình hình và kết quả thực hiện về cơ quan thường trực (Sở Khoa học và Công nghệ) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
5. UBND các xã, phường
Tập trung chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị trong phạm vi quản lý sử dụng hiệu quả, an toàn, thường xuyên các hệ thống thông tin, phần mềm, ứng dụng dùng chung (Nền tảng số dùng chung) do Trung ương, tỉnh triển khai. Không đầu tư các hệ thống thông tin một cách dàn trải, trùng lặp với các hệ thống thông tin Trung ương, tỉnh đã triển khai hoặc có kế hoạch triển khai.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, chủ động phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ để giải quyết hoặc tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh những nội dung vượt thẩm quyền theo quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC I
DANH
SÁCH HỆ THỐNG THÔNG TIN, PHẦN MỀM, ỨNG DỤNG DÙNG CHUNG (NỀN TẢNG SỐ DÙNG CHUNG)
CHUYÊN NGÀNH, LĨNH VỰC HIỆN ĐANG TRIỂN KHAI, QUẢN LÝ
(Kèm theo Kế hoạch số 651/KH-UBND ngày 07/8/2025 của UBND tỉnh)
TT |
Nền tảng số dùng chung |
Tên đơn vị chủ quản |
Tên đơn vị ứng dụng |
Trung ương/tỉnh đầu tư |
1 |
Cổng dịch vụ công quốc gia |
Văn phòng Chính Phủ |
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh. - UBND cấp xã. |
Trung ương |
2 |
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nghệ An |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh) |
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh. - UBND cấp xã. |
Tỉnh đầu tư |
3 |
Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Nghệ An |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh. - UBND cấp xã. |
Tỉnh đầu tư |
4 |
Cổng thông tin điện tử tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh (Cổng TTĐT Nghệ An) |
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh. UBND cấp xã. |
Tỉnh đầu tư |
5 |
Hệ thống thư điện tử công vụ |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh. - UBND cấp xã. |
Tỉnh đầu tư |
6 |
Hệ thống quản lý văn bản và điều hành và mạng truyền số liệu chuyên dùng tỉnh Nghệ An |
Sở KH&CN |
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh. - UBND cấp xã. |
Tỉnh đầu tư |
7 |
Hội nghị truyền hình trực tuyến |
Sở KH&CN |
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh. - UBND cấp xã. |
Tỉnh đầu tư |
8 |
Nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) |
Sở KH&CN |
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh. - UBND cấp xã. |
Tỉnh đầu tư |
9 |
Cổng dữ liệu mở Nghệ An (data.nghean.gov.vn) |
Sở KH&CN |
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh. - UBND cấp xã. |
Tỉnh đầu tư |
10 |
Hệ thống Quản lý ngân sách Tabmis |
Bộ Tài chính |
- Các Sở chuyên ngành cấp tỉnh. - UBND cấp xã. |
Trung ương |
11 |
Hệ thống cấp mã số quan hệ ngân sách |
Bộ Tài chính |
- Các Sở chuyên ngành cấp tỉnh. - UBND cấp xã. |
Trung ương |
12 |
Hệ thống Quản lý tài sản công |
Bộ Tài chính |
- Các Sở, ngành cấp tỉnh. - UBND cấp xã. |
Trung ương |
13 |
CSDL về giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ sở giáo dục, cơ quan quản lý giáo dục |
Trung ương |
14 |
CSDL học bạ số |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ sở giáo dục, cơ quan quản lý giáo dục |
Trung ương |
15 |
Hệ thống cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia của Cục hóa chất - Bộ Công Thương |
Bộ Công Thương |
Sở Công Thương và các cơ sở kinh doanh hóa chất trên địa bàn tỉnh |
Trung ương |
16 |
Hệ thống quản lý hoạt động thương mại điện tử online.gov.vn |
Bộ Công Thương |
Sở Công Thương |
Trung ương |
17 |
Phần mềm đăng ký giải quyết chính sách trợ giúp xã hội trực tuyến và cơ sở dữ liệu bảo trợ xã hội |
Cục Bảo trợ xã hội, Bộ Y tế |
- Phòng Bảo trợ xã hội - Trẻ em, Sở Y tế - UBND cấp xã. |
Trung ương |
18 |
Phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu trẻ em |
Cục Bà mẹ và Trẻ em, Bộ Y tế |
- Phòng Bảo trợ xã hội - Trẻ em, Sở Y tế - UBND cấp xã. |
Trung ương |
19 |
Hệ thống thông tin quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh |
Cục Quản lý khám chữa bệnh |
- Sở Y tế. - Các cơ sở khám chữa bệnh |
Trung ương |
20 |
Hệ thống kiểm tra đánh giá chất lượng bệnh viện |
Cục Quản lý khám chữa bệnh |
- Sở Y tế. - Các bệnh viện công lập và ngoài công lập. |
Trung ương |
21 |
Hệ thống thông tin quốc gia về quản lý kê đơn thuốc và bán thuốc theo đơn |
Cục Quản lý khám chữa bệnh |
- Sở Y tế. - Các cơ sở khám chữa bệnh |
Trung ương |
22 |
Phần mềm thống kê y tế |
Bộ Y tế |
- Sở Y tế. - Các đơn vị y tế trực thuộc. |
Trung ương |
23 |
Hệ thống thông tin tiêm chủng quốc gia |
Bộ Y tế |
- Sở Y tế. - Trung tâm kiểm soát bệnh tật, Trung tâm y tế, Trạm y tế, cơ sở tiêm chủng dịch vụ |
Trung ương |
24 |
Hệ thống Quản lý thiết bị dây chuyền lạnh trong TCMR 4 |
Bộ Y tế |
Trung tâm kiểm soát bệnh tật, Trung tâm y tế |
Trung ương |
25 |
Hệ thống quản lý giám sát bệnh truyền nhiễm - Thông tư 54/2015/TT-BTY |
Bộ Y tế |
Trung tâm kiểm soát bệnh tật, Trung tâm y tế, Trạm y tế, Bệnh viện đa khoa tỉnh, huyện, bệnh viện đa khoa tư nhân |
Trung ương |
26 |
Phần mềm báo cáo bệnh không lây nhiễm |
Bộ Y tế |
Trung tâm kiểm soát bệnh tật, Trung tâm y tế, Trạm y tế, Bệnh viện đa khoa tỉnh, huyện, bệnh viện đa khoa tư nhân |
Trung ương |
27 |
Phần mềm báo cáo hoạt động phòng chống HIV/AIDS theo thông tư 05/2023/TT-BYT |
Cục phòng bệnh |
Trung tâm kiểm soát bệnh tật, Trung tâm y tế, Trạm y tế. |
Trung ương |
28 |
Phần mềm quản lý người nhiễm HIV theo thông tư 07/2023/TT- BYT |
Cục phòng bệnh |
Trung tâm kiểm soát bệnh tật, Trung tâm y tế, Trạm y tế. |
Trung ương |
29 |
Phần mềm quản lý bệnh nhân điều trị ARV và thuốc |
Cục phòng bệnh |
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật, các cơ sở điều trị ARV |
Trung ương |
30 |
Hệ thống quản lý thông tin an toàn thực phẩm |
Cục An toàn thực phẩm, Bộ Y tế |
- Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm. - Trung tâm Y tế, Trạm Y tế. |
Trung ương |
31 |
Hệ thống Trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) tỉnh Nghệ An |
Công an tỉnh Nghệ An |
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh. - UBND cấp xã. |
Tỉnh đầu tư |
32 |
Hệ thống quản lý cán bộ công chức, viên chức |
Sở Nội vụ |
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh. - UBND cấp xã. |
Tỉnh đầu tư |
33 |
Cơ sở dữ liệu về giá tại tỉnh Nghệ An |
Sở Tài chính |
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh. - UBND cấp xã. |
Tỉnh đầu tư |
34 |
Phần mềm quản lý CSDL các Dự án đầu tư trong ngân sách và ngoài ngân sách |
Sở Tài chính |
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh. - UBND cấp xã. - Các doanh nghiệp |
Tỉnh đầu tư |
35 |
Phần mềm quản lý công chứng - chứng thực - ngăn chặn |
Sở Tư pháp |
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh. - UBND cấp xã. - Các phòng công chứng |
Tỉnh đầu tư |
36 |
Sàn giao dịch Thương mại điện tử Nghệ An |
Sở Công Thương |
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh. - UBND cấp xã. - Các doanh nghiệp |
Tỉnh đầu tư |
37 |
Hệ thống Thông tin Đất đai VBDLIS |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
- Sở Nông nghiệp và Môi trường; - Văn phòng đăng ký đất đai và các chi nhánh trực thuộc Văn phòng đăng ký đất đai; - UBND cấp xã và các đơn vị liên quan. |
Tỉnh đầu tư |
38 |
Phần mềm cơ sở dữ liệu chăn nuôi |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y |
- Sở Nông nghiệp và Môi trường; - Chi cục Chăn nuôi và Thú y; - UBND cấp xã; - Trang trại chăn nuôi. |
Tỉnh đầu tư |
39 |
Phần mềm báo cáo thống kê du lịch |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch |
Trung ương |
40 |
Chương trình quản lý hướng dẫn viên du lịch |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - UBND cấp xã và các đơn vị liên quan. |
Trung ương |
41 |
Hệ thống quản lý Cơ sở dữ liệu doanh nghiệp lữ hành |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - UBND cấp xã và các đơn vị liên quan. |
Trung ương |
42 |
Phần mềm điểm báo và tin tức trên mạng xã hội |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; - UBND cấp xã; - Các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan |
Tỉnh đầu tư |
PHỤ LỤC II
DANH
SÁCH HỆ THỐNG THÔNG TIN, PHẦN MỀM, ỨNG DỤNG DÙNG CHUNG (NỀN TẢNG SỐ DÙNG CHUNG)
CHUYÊN NGÀNH, LĨNH VỰC DO ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT TỈNH ĐẦU TƯ
(Kèm theo Kế hoạch số 651/KH-UBND ngày 07/8/2025 của UBND tỉnh)
TT |
Nền tảng số dùng chung đề xuất tỉnh đầu tư |
Tên đơn vị chủ quản |
Tên đơn vị ứng dụng |
Thời gian hoàn thành |
1. |
Cơ sở dữ liệu ngành Khoa học và Công nghệ tỉnh Nghệ An |
Sở KH&CN |
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp xã; các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan |
Tháng 12/2025 |
2. |
Hệ thống quản lý và khai thác cơ sở dữ liệu số ngành Công thương tỉnh Nghệ An |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp xã; các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan |
Tháng 12/2025 |
3. |
Hệ thống quản lý và khai thác cơ sở dữ liệu số ngành Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp xã; các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan |
Tháng 12/2026 |
4. |
Cơ sở dữ liệu ngành Y tế |
Sở Y tế |
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp xã; các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan |
Tháng 12/2025 |
5. |
Phần mềm quản lý phê duyệt chủ trương đầu tư dự án ngoài ngân sách (ngoài khu kinh tế, khu công nghiệp, khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao) |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp xã; các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan |
Tháng 12/2026 |