Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Kế hoạch 48/KH-UBND năm 2025 tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường giai đoạn 2026-2030 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

Số hiệu 48/KH-UBND
Ngày ban hành 28/08/2025
Ngày có hiệu lực 28/08/2025
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Ninh
Người ký Mai Sơn
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/KH-UBND

Bắc Ninh, ngày 28 tháng 8 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

TĂNG CƯỜNG, ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG GIAI ĐOẠN 2026-2030 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

Thực hiện Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” (sau đây viết tắt là Đề án 996), UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường giai đoạn 2026-2030 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh với nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích: Quán triệt, tuyên truyền sâu rộng và tổ chức triển khai nghiêm túc, đầy đủ, hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp tại Đề án 996; tạo chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành động của các sở, ngành, địa phương, các tổ chức có liên quan và người dân về công tác đo lường; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và bố trí nguồn lực cho công tác đo lường; đồng thời, cụ thể hoá thành các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm và trách nhiệm của các cấp, các ngành, các địa phương trong việc tổ chức thực hiện Đề án 996 phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, tình hình thực tiễn.

2. Yêu cầu: Các nội dung của Kế hoạch phải bám sát Đề án 996; các nhiệm vụ, giải pháp phải thiết thực, hiệu quả, khả thi và có thời gian thực hiện cụ thể. Các sở, ban, ngành, địa phương chủ động tổ chức triển khai thực hiện, đẩy mạnh công tác phối hợp; thực hiện tốt các nhiệm vụ, giải pháp theo đúng tiến độ được giao.

II. MỤC TIÊU ĐẾN NĂM 2030

1. Thiết lập, duy trì, vận hành chuẩn đo lường địa phương đáp ứng yêu cầu phục vụ quản lý nhà nước về đo lường và nhu cầu hiệu chuẩn phương tiện đo, chuẩn đo lường của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

2. Phấn đấu 100% cán bộ được giao nhiệm vụ tham mưu quản lý nhà nước về đo lường tại địa phương được tham gia các khóa đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ; đến hết năm 2030, có ít nhất 03 cán bộ công tác tại UBND xã, phường được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ về đo lường.

3. Tổ chức tối thiểu 50 lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng cho khoảng 5.000 lượt đại biểu, học viên là cán bộ quản lý nhà nước thực hiện nhiệm vụ quản lý về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và đại diện các doanh nghiệp, hợp tác xã có liên quan, nhằm nâng cao nhận thức, năng lực thực thi pháp luật và hiệu quả triển khai hoạt động trong thực tiễn.

4. Hỗ trợ ít nhất 15 tổ chức có liên quan tiết kiệm chi phí sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua việc triển khai các giải pháp tổng hợp trong lĩnh vực đo lường.

5. Triển khai Chương trình đảm bảo đo lường theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ thông qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường và hoạt động xây dựng phương pháp đo cho ít nhất 20 tổ chức có liên quan.

6. Xây dựng thành công mạng lưới đo lường của tỉnh Bắc Ninh. Có 90% tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm về đo lường có trụ sở đóng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh tham gia mạng lưới đo lường của tỉnh.

7. Phấn đấu 100% tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm về đo lường có trụ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh được tư vấn, hỗ trợ định hướng xây dựng lĩnh vực hoạt động phù hợp để đề nghị công nhận năng lực theo tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 17025; đồng thời, có ít nhất 05 tổ chức được công nhận mới hoặc mở rộng lĩnh vực được công nhận theo tiêu chuẩn này, góp phần nâng cao năng lực cung cấp dịch vụ đo lường trên địa bàn tỉnh.

8. Xây dựng, duy trì và vận hành thí điểm “Điểm tư vấn tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng” phục vụ doanh nghiệp trong các Khu công nghiệp của tỉnh.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Hoàn thiện hệ thống pháp lý và cơ chế, chính sách về đo lường

1.1. Rà soát hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về đo lường; tham gia góp ý, kiến nghị sửa đổi văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến hạ tầng đo lường, đảm bảo đồng bộ từ trung ương đến địa phương.

1.2. Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách hỗ trợ của tỉnh nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và vị thế trên thị trường cho các tổ chức dịch vụ hoạt động trong lĩnh vực đo lường có trụ sở trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là các doanh nghiệp tư nhân.

2. Hoạt động thiết lập, duy trì, vận hành chuẩn đo lường địa phương

2.1. Nghiên cứu, xem xét nội dung đề xuất phương án thiết lập, duy trì, sử dụng chuẩn đo lường địa phương (chuẩn chính, chuẩn bậc) theo hướng “đảm bảo mỗi lĩnh vực đo lường chủ chốt (khối lượng, điện, nhiệt, dung tích, áp suất…) đều có chuẩn địa phương đủ năng lực phục vụ kiểm định - hiệu chuẩn tại chỗ.

2.2. Nghiên cứu, đề xuất phương án vận hành chuẩn đo lường địa phương (nếu có) để phục vụ hoạt động quản lý nhà nước về đo lường, phục vụ nhu cầu xã hội hóa theo quy định của pháp luật có liên quan.

3. Đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên quan đến hoạt động chuyển đổi số

3.1. Tổ chức đánh giá thực trạng hoạt động đo lường tại các cơ quan, đơn vị nhằm xác định nhu cầu, hạn chế, tiềm năng trong việc ứng dụng công nghệ số. Trên cơ sở đó, nghiên cứu, đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ chuyển đổi số, góp phần nâng cao hiệu quả triển khai hoạt động đo lường tại các cơ quan, đơn vị.

3.2. Tổ chức khảo sát thực trạng chuyển đổi số trong quản lý phương tiện đo nói riêng và các trang thiết bị khác cần quản lý tại tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm nói chung (bao gồm cả các tổ chức có liên quan đến hoạt động thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa; các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh); đánh giá thực trạng quản lý hồ sơ, dữ liệu kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm… Trên cơ sở đó, xây dựng báo cáo, đánh giá, phân loại mức độ sẵn sàng chuyển đổi số tại các tổ chức có liên quan, từ đó đề xuất đặt hàng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ xây dựng phần mềm quản lý phương tiện đo và các trang thiết bị khác cần quản lý tại tổ chức có liên quan; xây dựng phần mềm quản lý hồ sơ, dữ liệu kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm…

3.3. Định hướng đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Trong quá trình khảo sát, đánh giá thực trạng chuyển đổi số trong hoạt động quản lý phương tiện đo và các trang thiết bị khác tại các tổ chức có liên quan, cần đồng thời đánh giá thực trạng quản lý hồ sơ, dữ liệu về kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, thực hiện phân nhóm các tổ chức theo mục đích hoạt động và đặc điểm tương đồng. Việc phân nhóm bảo đảm việc đánh giá được thực hiện một cách chính xác, khách quan và toàn diện.

Trên cơ sở kết quả khảo sát, việc đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ tập trung vào xây dựng một phần mềm có tính linh hoạt, khả năng tùy biến cao, phù hợp với đặc thù hoạt động và hệ thống trang thiết bị của từng nhóm tổ chức. Phần mềm cần đáp ứng yêu cầu quản lý hiệu quả hồ sơ, dữ liệu kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, đồng thời có khả năng áp dụng rộng rãi cho nhiều nhóm tổ chức khác nhau.

4. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả của hoạt động quản lý nhà nước về đo lường

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...