Kế hoạch 344/KH-UBND năm 2025 triển khai Nghị quyết 57-NQ/TW và Chương trình hành động của Chính phủ về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do tỉnh Bắc Ninh ban hành
Số hiệu | 344/KH-UBND |
Ngày ban hành | 30/05/2025 |
Ngày có hiệu lực | 30/05/2025 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Ngô Tân Phượng |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 344/KH-UBND |
Bắc Ninh, ngày 30 tháng 5 năm 2025 |
Thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia; Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia; Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 Sửa đổi, bổ sung cập nhật Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia; Kế hoạch hành động số 188-KH/TU ngày 28/4/2025 của Tỉnh ủy Bắc Ninh Triển khai thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số Quốc gia.
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW và Chương trình hành động của Chính phủ về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia với các nội dung sau:
1. Quán triệt, triển khai thực hiện hiệu quả và cụ thể hóa đầy đủ quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra trong Nghị quyết số 57-NQ/TW của Bộ Chính trị, Chương trình hành động của Chính phủ và Kế hoạch hành động của Tỉnh ủy về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định các nhiệm vụ để các cơ quan, đơn vị, các Sở, ban, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch hành động, tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW và Chương trình hành động của Chính phủ, hiện thực hóa mục tiêu phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số là đột phá quan trọng hàng đầu, là động lực chính để phát triển nhanh lực lượng sản xuất hiện đại, hoàn thiện quan hệ sản xuất, đổi mới phương thức quản trị, phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh, ngăn chặn nguy cơ tụt hậu, phát triển bứt phá, giàu mạnh trong kỷ nguyên mới của đất nước.
1. Mục tiêu chung
- Nâng cao năng lực nội sinh, sức cạnh tranh của tỉnh thông qua đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng khoa học - công nghệ, chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, nâng cao năng suất lao động toàn diện; phấn đấu trở thành địa phương đạt mức tiên tiến trong nhiều lĩnh vực quan trọng; thuộc nhóm dẫn đầu cả nước về tiềm lực khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo, với một số lĩnh vực đạt trình độ quốc gia và quốc tế; góp phần nâng cao thứ hạng các bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh, nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính, tạo môi trường thuận lợi cho các nhà đầu tư, người dân và doanh nghiệp.
- Tập trung xây dựng hệ sinh thái đổi mới sáng tạo, bứt phá phát triển trở thành trung tâm đổi mới sáng tạo của cả nước và khu vực. Xây dựng, ban hành các chính sách đột phá tạo không gian phát triển nghiên cứu khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số thu hút các tổ chức, doanh nghiệp về khoa học - công nghệ đầu tư tại tỉnh, đặc biệt là các doanh nghiệp liên quan đến ngành bán dẫn; các doanh nghiệp khoa học - công nghệ;… tại các khu công nghiệp công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung. Hình thành và hoàn thiện các quy định về quỹ đầu tư khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo theo hướng tạo thuận lợi và đơn giản hóa về thủ tục hành chính, mở rộng và thu hút nguồn lực vào các Quỹ đầu tư khởi nghiệp.
- Xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số hiện đại, minh bạch, hiệu quả, đưa hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành của tổ chức, cơ quan Đảng, Nhà nước lên môi trường số, dựa trên dữ liệu; cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, ứng dụng chuyển đổi số đổi mới quy trình, nghiệp vụ, tiện ích số thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp, tạo đột phá trong cải cách hành chính, điều hành, quản trị công và phát triển bền vững.
- Xây dựng hạ tầng số, nền tảng số thống nhất, ổn định, hiện đại đảm bảo liên thông, tái sử dụng về mặt dữ liệu, an toàn, bảo mật thông tin và an ninh mạng, hướng tới xây dựng thành công Đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh.
- Phấn đấu đưa Bắc Ninh trở thành một trong các trung tâm đào tạo, nghiên cứu và phát triển hàng đầu của cả nước về khoa học – công nghệ. Tập trung đầu tư, thu hút hợp tác với các trường đại học, viện nghiên cứu trong nước, quốc trong các lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử viễn thông, công nghệ bán dẫn, STEM, toán, lý, tin học...Triển khai đầu tư trọng điểm: khu Đào tạo nghiên cứu ứng dụng khoa học và công nghệ I (Khu đô thị Đại học I); khu Đào tạo nghiên cứu ứng dụng khoa học và công nghệ II (Khu đô thị Đại học II); Viện nghiên cứu khoa học, công nghệ cao cấp vùng Thủ đô…
- Khai thác, phát huy tối đa các lợi thế nổi bật của tỉnh Bắc Ninh, đặc biệt về vị trí địa lý; hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại; nguồn nhân lực trẻ, chất lượng cao; các khu công nghiệp công nghệ cao với nhiều doanh nghiệp, tập đoàn lớn đang đầu tư, làm tiền đề quan trọng thúc đẩy phát triển khoa học - công nghệ; đổi mới sáng tạo; chuyển đổi số; chuyển đổi xanh nhanh, hiệu quả, bền vững; thống nhất nhận thức, quyết tâm chính trị cao; tăng cường hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính; chất lượng cán bộ góp phần hoàn thành các mục tiêu trở thành một trong những địa phương có tốc độ phát triển nằm trong nhóm dẫn đầu cả nước; trở thành đô thị loại I theo hướng giàu đẹp, văn minh, hiện đại, mang đậm bản sắc văn hóa Bắc Ninh - Kinh Bắc, sẵn sàng cùng cả nước bước vào kỷ nguyên mới – kỷ nguyên vươn mình của dân tộc.
2. Mục tiêu cụ thể
(Chi tiết theo Phụ lục 1)
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện hiệu quả Quyết định số 1018/QĐ-TTg ngày 21/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ về Chiến lược phát triển công nghiệp bán dẫn Việt Nam đến năm 2030 và tầm nhìn 2050, với một số nhiệm vụ trọng tâm sau:
a) Tập trung phát triển hệ sinh thái công nghiệp bán dẫn, xây dựng Bắc Ninh trở thành trung tâm tăng trưởng lớn của ngành công nghiệp bán dẫn tại Việt Nam và khu vực.
b) Đẩy mạnh đầu tư và thu hút đầu tư vào nghiên cứu và phát triển công nghệ lõi, sản phẩm chip chuyên dụng (AI, IoT) và xây dựng cơ sở hạ tầng dùng chung cho nghiên cứu, phát triển công nghệ bán dẫn; nghiên cứu và phát triển các thiết bị điện tử thế hệ mới tích hợp chip chuyên dụng.
c) Phát triển hệ sinh thái công nghiệp bán dẫn kết nối với các đối tác trong trong nước và quốc tế, thúc đẩy sử dụng chip trong các lĩnh vực như nông nghiệp, công nghiệp tự động hóa, điện tử tiêu dùng; xây dựng cơ chế ưu đãi để đầu tư vào nhà máy chế tạo chip bán dẫn phục vụ nghiên cứu và sản xuất; Hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất chip theo mô hình tập trung để tiết kiệm chi phí và khuyến khích nghiên cứu.
d) Phát triển đội ngũ nhân lực ngành công nghiệp bán dẫn, đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành công nghiệp bán dẫn của tỉnh và cả nước trong tất cả các công đoạn của chuỗi giá trị trong ngành công nghiệp bán dẫn, tập trung vào công đoạn thiết kế vi mạch bán dẫn, đóng gói và kiểm thử vi mạch bán dẫn.
a) Đầu tư xây dựng không gian phát triển nghiên cứu khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo (Trung tâm đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Ninh; sàn giao dịch công nghệ và thiết bị (trực tiếp và trực tuyến); khu nghiên cứu phát triển khoa học và công nghệ tập trung;…).
b) Thúc đẩy phát triển các trung tâm ươm tạo và hỗ trợ khởi nghiệp. Gắn kết các trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp với các trung tâm khởi nghiệp của các địa phương và hệ sinh thái khởi nghiệp quốc gia. Kết nối hệ sinh thái khởi nghiệp với mạng lưới chuyên gia, cố vấn khởi nghiệp sáng tạo, nhà đầu tư, quỹ đầu tư trong nước, quốc tế.
c) Hình thành và hoàn thiện các quy định về quỹ đầu tư khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo theo hướng tạo thuận lợi và đơn giản hóa về thủ tục hành chính, mở rộng và thu hút nguồn lực vào các Quỹ đầu tư khởi nghiệp, tăng cường huy động các nguồn lực xã hội cho các hoạt động khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo. Hỗ trợ triển khai khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo và đẩy mạnh thương mại hóa, kết nối cung - cầu, quảng bá, giới thiệu, sử dụng sản phẩm đổi mới sáng tạo. Triển khai hiệu quả Đề án hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo quốc gia, Chương trình "Hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp" và Đề án "Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp";…
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 344/KH-UBND |
Bắc Ninh, ngày 30 tháng 5 năm 2025 |
Thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia; Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia; Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 Sửa đổi, bổ sung cập nhật Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia; Kế hoạch hành động số 188-KH/TU ngày 28/4/2025 của Tỉnh ủy Bắc Ninh Triển khai thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số Quốc gia.
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW và Chương trình hành động của Chính phủ về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia với các nội dung sau:
1. Quán triệt, triển khai thực hiện hiệu quả và cụ thể hóa đầy đủ quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra trong Nghị quyết số 57-NQ/TW của Bộ Chính trị, Chương trình hành động của Chính phủ và Kế hoạch hành động của Tỉnh ủy về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định các nhiệm vụ để các cơ quan, đơn vị, các Sở, ban, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch hành động, tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW và Chương trình hành động của Chính phủ, hiện thực hóa mục tiêu phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số là đột phá quan trọng hàng đầu, là động lực chính để phát triển nhanh lực lượng sản xuất hiện đại, hoàn thiện quan hệ sản xuất, đổi mới phương thức quản trị, phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh, ngăn chặn nguy cơ tụt hậu, phát triển bứt phá, giàu mạnh trong kỷ nguyên mới của đất nước.
1. Mục tiêu chung
- Nâng cao năng lực nội sinh, sức cạnh tranh của tỉnh thông qua đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng khoa học - công nghệ, chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, nâng cao năng suất lao động toàn diện; phấn đấu trở thành địa phương đạt mức tiên tiến trong nhiều lĩnh vực quan trọng; thuộc nhóm dẫn đầu cả nước về tiềm lực khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo, với một số lĩnh vực đạt trình độ quốc gia và quốc tế; góp phần nâng cao thứ hạng các bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh, nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính, tạo môi trường thuận lợi cho các nhà đầu tư, người dân và doanh nghiệp.
- Tập trung xây dựng hệ sinh thái đổi mới sáng tạo, bứt phá phát triển trở thành trung tâm đổi mới sáng tạo của cả nước và khu vực. Xây dựng, ban hành các chính sách đột phá tạo không gian phát triển nghiên cứu khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số thu hút các tổ chức, doanh nghiệp về khoa học - công nghệ đầu tư tại tỉnh, đặc biệt là các doanh nghiệp liên quan đến ngành bán dẫn; các doanh nghiệp khoa học - công nghệ;… tại các khu công nghiệp công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung. Hình thành và hoàn thiện các quy định về quỹ đầu tư khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo theo hướng tạo thuận lợi và đơn giản hóa về thủ tục hành chính, mở rộng và thu hút nguồn lực vào các Quỹ đầu tư khởi nghiệp.
- Xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số hiện đại, minh bạch, hiệu quả, đưa hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành của tổ chức, cơ quan Đảng, Nhà nước lên môi trường số, dựa trên dữ liệu; cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, ứng dụng chuyển đổi số đổi mới quy trình, nghiệp vụ, tiện ích số thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp, tạo đột phá trong cải cách hành chính, điều hành, quản trị công và phát triển bền vững.
- Xây dựng hạ tầng số, nền tảng số thống nhất, ổn định, hiện đại đảm bảo liên thông, tái sử dụng về mặt dữ liệu, an toàn, bảo mật thông tin và an ninh mạng, hướng tới xây dựng thành công Đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh.
- Phấn đấu đưa Bắc Ninh trở thành một trong các trung tâm đào tạo, nghiên cứu và phát triển hàng đầu của cả nước về khoa học – công nghệ. Tập trung đầu tư, thu hút hợp tác với các trường đại học, viện nghiên cứu trong nước, quốc trong các lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử viễn thông, công nghệ bán dẫn, STEM, toán, lý, tin học...Triển khai đầu tư trọng điểm: khu Đào tạo nghiên cứu ứng dụng khoa học và công nghệ I (Khu đô thị Đại học I); khu Đào tạo nghiên cứu ứng dụng khoa học và công nghệ II (Khu đô thị Đại học II); Viện nghiên cứu khoa học, công nghệ cao cấp vùng Thủ đô…
- Khai thác, phát huy tối đa các lợi thế nổi bật của tỉnh Bắc Ninh, đặc biệt về vị trí địa lý; hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại; nguồn nhân lực trẻ, chất lượng cao; các khu công nghiệp công nghệ cao với nhiều doanh nghiệp, tập đoàn lớn đang đầu tư, làm tiền đề quan trọng thúc đẩy phát triển khoa học - công nghệ; đổi mới sáng tạo; chuyển đổi số; chuyển đổi xanh nhanh, hiệu quả, bền vững; thống nhất nhận thức, quyết tâm chính trị cao; tăng cường hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính; chất lượng cán bộ góp phần hoàn thành các mục tiêu trở thành một trong những địa phương có tốc độ phát triển nằm trong nhóm dẫn đầu cả nước; trở thành đô thị loại I theo hướng giàu đẹp, văn minh, hiện đại, mang đậm bản sắc văn hóa Bắc Ninh - Kinh Bắc, sẵn sàng cùng cả nước bước vào kỷ nguyên mới – kỷ nguyên vươn mình của dân tộc.
2. Mục tiêu cụ thể
(Chi tiết theo Phụ lục 1)
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện hiệu quả Quyết định số 1018/QĐ-TTg ngày 21/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ về Chiến lược phát triển công nghiệp bán dẫn Việt Nam đến năm 2030 và tầm nhìn 2050, với một số nhiệm vụ trọng tâm sau:
a) Tập trung phát triển hệ sinh thái công nghiệp bán dẫn, xây dựng Bắc Ninh trở thành trung tâm tăng trưởng lớn của ngành công nghiệp bán dẫn tại Việt Nam và khu vực.
b) Đẩy mạnh đầu tư và thu hút đầu tư vào nghiên cứu và phát triển công nghệ lõi, sản phẩm chip chuyên dụng (AI, IoT) và xây dựng cơ sở hạ tầng dùng chung cho nghiên cứu, phát triển công nghệ bán dẫn; nghiên cứu và phát triển các thiết bị điện tử thế hệ mới tích hợp chip chuyên dụng.
c) Phát triển hệ sinh thái công nghiệp bán dẫn kết nối với các đối tác trong trong nước và quốc tế, thúc đẩy sử dụng chip trong các lĩnh vực như nông nghiệp, công nghiệp tự động hóa, điện tử tiêu dùng; xây dựng cơ chế ưu đãi để đầu tư vào nhà máy chế tạo chip bán dẫn phục vụ nghiên cứu và sản xuất; Hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất chip theo mô hình tập trung để tiết kiệm chi phí và khuyến khích nghiên cứu.
d) Phát triển đội ngũ nhân lực ngành công nghiệp bán dẫn, đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành công nghiệp bán dẫn của tỉnh và cả nước trong tất cả các công đoạn của chuỗi giá trị trong ngành công nghiệp bán dẫn, tập trung vào công đoạn thiết kế vi mạch bán dẫn, đóng gói và kiểm thử vi mạch bán dẫn.
a) Đầu tư xây dựng không gian phát triển nghiên cứu khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo (Trung tâm đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Ninh; sàn giao dịch công nghệ và thiết bị (trực tiếp và trực tuyến); khu nghiên cứu phát triển khoa học và công nghệ tập trung;…).
b) Thúc đẩy phát triển các trung tâm ươm tạo và hỗ trợ khởi nghiệp. Gắn kết các trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp với các trung tâm khởi nghiệp của các địa phương và hệ sinh thái khởi nghiệp quốc gia. Kết nối hệ sinh thái khởi nghiệp với mạng lưới chuyên gia, cố vấn khởi nghiệp sáng tạo, nhà đầu tư, quỹ đầu tư trong nước, quốc tế.
c) Hình thành và hoàn thiện các quy định về quỹ đầu tư khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo theo hướng tạo thuận lợi và đơn giản hóa về thủ tục hành chính, mở rộng và thu hút nguồn lực vào các Quỹ đầu tư khởi nghiệp, tăng cường huy động các nguồn lực xã hội cho các hoạt động khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo. Hỗ trợ triển khai khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo và đẩy mạnh thương mại hóa, kết nối cung - cầu, quảng bá, giới thiệu, sử dụng sản phẩm đổi mới sáng tạo. Triển khai hiệu quả Đề án hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo quốc gia, Chương trình "Hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp" và Đề án "Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp";…
d) Thúc đẩy phát triển mạnh mẽ hệ sinh thái khởi nghiệp trong ngành giáo dục, đào tạo. Nhà trường là nền tảng; các thầy cô giáo là động lực; học sinh, sinh viên là trung tâm, chủ thể của khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo. Chú trọng phát hiện, khuyến khích, ươm mầm, phát triển các ý tưởng sáng tạo, khởi nghiệp. Tăng cường kết nối với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, thúc đẩy phong trào khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo trong toàn tỉnh.
đ) Tăng cường tổ chức các hoạt động, dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho doanh nghiệp có dự án khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo; kết nối các thành phần trong hệ sinh thái khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo; hằng năm tổ chức chuỗi các hoạt động của Ngày Hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cấp tỉnh; định kỳ tổ chức các hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cấp vùng, cấp quốc gia; xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác hiệu quả cơ sở hạ tầng và các nguồn lực của tỉnh phục vụ cho hoạt động khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, đưa Bắc Ninh trở thành trung tâm đổi mới sáng tạo của cả nước và khu vực.
3. Đẩy mạnh chuyển đổi số gắn với phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, công dân số
a) Phấn đấu nhanh chóng đưa Bắc Ninh trở thành một “Thành phố vì tương lai”, tiên phong sử dụng công nghệ số và dữ liệu để nâng cao hiệu quả quản trị xã hội, giải quyết các thách thức của đô thị, phát huy bản sắc văn hóa Kinh Bắc, cải thiện chất lượng cuộc sống của nhân dân, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội nhanh và bền vững.
b) Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình, vận hành hiệu quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, trở thành địa phương dẫn đầu về thực hiện cung cấp dịch vụ công không phụ thuộc vào địa giới hành chính; tăng tỷ lệ tái sử dụng dữ liệu đã được số hoá. Thực hiện chuyển đổi số đồng bộ, toàn diện trên phạm vi toàn tỉnh, đóng góp quan trọng vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững; phấn đấu đến năm 2030, Bắc Ninh trở thành một trong những tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương trong nhóm dẫn đầu cả nước về chuyển đổi số; hình thành và phát triển môi trường số an toàn, tiện ích góp phần đổi mới phương thức lãnh đạo, chỉ đạo và điều hành tại các cơ quan Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan nhà nước, sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và sinh hoạt cộng đồng người dân.
c) Thúc đẩy sử dụng các nền tảng, giải pháp số cho các doanh nghiệp trong tỉnh, đặc biệt doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs); Hoàn thành xây dựng và vận hành hiệu quả Khu Công nghệ thông tin tập trung tỉnh Bắc Ninh; Triển khai xây dựng Khu công nghiệp công nghệ số, Khu công nghiệp thông minh,… đưa Bắc Ninh trở thành trung tâm của các doanh nghiệp công nghệ số.
d) Phát triển và hình thành Trung tâm tính toán thông minh tỉnh Bắc Ninh/Trung tâm tính toán hiệu năng cao kết nối với các Trung tâm tính toán hiệu năng cao trong nước tạo thành mạng lưới chia sẻ năng lực dữ liệu lớn và tính toán phục vụ trí tuệ nhân tạo.
đ) Xây dựng và đẩy mạnh môi trường thương mại điện tử, thanh toán điện tử trên địa bàn tỉnh; Xây dựng các chính sách hỗ trợ phát triển bưu chính viễn thông; Xây dựng diễn đàn trao đổi, hợp tác kinh tế. Hoàn thành xây dựng các Trạm thông tin di động 5G trên địa bàn tỉnh.
e) Triển khai xây dựng thành công Đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh, đáp ứng đầy đủ các tiêu chí, trở thành mô hình điểm để triển khai nhân rộng trong cả nước.
Đầu tư xây dựng một số công trình phục vụ phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo trọng điểm như:
a) Phát triển Khu Đào tạo nghiên cứu ứng dụng khoa học và công nghệ I (Khu đô thị Đại học I) với diện tích khoảng 200 ha tại thành phố Bắc Ninh.
b) Phát triển Khu Đào tạo nghiên cứu ứng dụng khoa học và công nghệ II (Khu đô thị Đại học II) với diện tích khoảng 500 ha tại huyện Tiên Du.
c) Xây dựng mới công trình Viện nghiên cứu khoa học, công nghệ cao cấp vùng Thủ đô với diện tích khoảng 300 ha tại huyện Gia Bình.
d) Phát triển 02 Khu nghiên cứu phát triển khoa học và công nghệ tập trung với diện tích khoảng 200 đến 300 ha tại huyện Gia Bình đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo của tỉnh Bắc Ninh và các tỉnh lân cận.
đ) Tái cấu trúc, đầu tư và khai thác có hiệu quả Khu thực nghiệm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại xã Việt Đoàn, huyện Tiên Du theo mô hình tiên tiến trên thế giới, trở thành trung tâm trình diễn, đạo tạo, trải nghiệm, chuyển giao những công nghệ tiên tiến trong nông nghiệp.
e) Đầu tư và khai thác hiệu quả các khu công nghiệp, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh theo hướng kinh tế xanh, phát triển kinh tế tuần hoàn; tăng nhanh số doanh nghiệp có hoạt động nghiên cứu phát triển, đầu tư mạnh mẽ cho phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, sử dụng hiệu quả nguồn lực.
g) Tập trung đầu tư, thu hút đầu tư, hợp tác với các trường đại học, trung tâm nghiên cứu, đào tạo trong và ngoài nước về đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử viễn thông, công nghệ bán dẫn, ngành STEM, toán, lý, tin,...
Nhằm đạt được mục tiêu Nghị quyết số 57-NQ/TW và Chương trình hành động của Chính phủ đề ra, các nhiệm vụ trọng tâm, đột phá của tỉnh, trong thời gian tới, bên cạnh các nhiệm vụ thường xuyên, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố cần cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
a) Người đứng đầu phải trực tiếp phụ trách, chỉ đạo; cán bộ, đảng viên phải gương mẫu thực hiện, lấy người dân, doanh nghiệp là trung tâm phục vụ; nhận thức đầy đủ tầm quan trọng và quán riệt sâu sắc các quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về chuyển đổi số, phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, xác định rõ trách nhiệm, chủ động triển khai thực hiện.
b) Triển khai ngay và cụ thể hóa các nhiệm vụ chuyển đổi số, phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo vào trong chương trình, kế hoạch công tác hằng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương; cập nhật, bổ sung đầy đủ nhiệm vụ vào chương trình công tác năm 2025. Cụ thể hóa các chỉ tiêu đánh giá về chuyển đổi số, phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo tại cơ quan, tổ chức và từng vị trí công tác, nêu rõ các mục tiêu, chỉ tiêu, sản phẩm có thể lượng hóa được để đánh giá, kiểm đếm kết quả thực hiện; lấy kết quả thực hiện là tiêu chí đánh giá hiệu quả thực hiện nhiệm vụ, đánh giá thi đua, khen thưởng hằng năm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức. Phát huy tinh thần sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, đảng viên trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
c) Xây dựng chương trình, kế hoạch, đề án với các chỉ tiêu có thể lượng hóa được để triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ cụ thể, công trình, dự án trọng điểm và đạt được những chỉ tiêu được giao tại các Phụ lục của Kế hoạch này; giao trách nhiệm cho người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp phụ trách, chỉ đạo; xây dựng bộ tiêu chí đánh giá, định kỳ đo lường, công bố công khai kết quả; đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ dựa trên kết quả thực hiện.
d) Xây dựng chương trình chuyên biệt về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên truyền hình, phát thanh và mạng xã hội, website tuyên truyền và công khai, giám sát, theo dõi các chỉ tiêu Kế hoạch của UBND tỉnh triển khai Nghị quyết 57-NQ/TW và Chương trình hành động của Chính phủ. Tổ chức triển khai chương trình tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng trên địa bàn tỉnh theo hướng: đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền thông qua báo chí, phát thanh, truyền hình, các nền tảng số, mạng xã hội và các phương tiện điện tử khác; cụ thể hóa nội dung tuyên truyền cho từng nhóm đối tượng người dân, doanh nghiệp, chính quyền các cấp; kế hoạch tuyên truyền phải có mục tiêu, có bộ tiêu chí đánh giá cụ thể, định kỳ đo lường và công bố kết quả.
đ) Xây dựng, ban hành quy định nhằm cụ thể hóa các quy định của Trung ương và của tỉnh về trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan nhà nước theo từng lĩnh vực quản lý, phụ trách, chỉ đạo triển khai nhiệm vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số của cơ quan, tổ chức, đơn vị; cụ thể hóa các quy định về trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện kế hoạch hành động về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số hằng năm.
e) Tập trung xây dựng, phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh, phấn đấu đưa chỉ số đổi mới sáng tạo luôn trong Top 10 của cả nước; xây dựng và đẩy mạnh quảng bá thương hiệu của tỉnh về đổi mới sáng tạo.
g) Xây dựng nền tảng số, công cụ số để thực hiện đo lường trực tuyến mức độ hoàn thành nhiệm vụ chuyển đổi số. Triển khai Đề án/Kế hoạch đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ chuyển đổi số của cơ quan nhà nước, người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước gắn với việc đánh giá chất lượng hoạt động cơ quan, đơn vị. Định kỳ đánh giá, công bố mức độ hoàn thành nhiệm vụ chuyển đổi số của cơ quan nhà nước, người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước.
h) Phấn đấu bố trí tỷ lệ cán bộ có chuyên môn, kinh nghiệm về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo từng cơ quan, đơn vị nhà nước đạt tối thiểu 25%. Bố trí phù hợp số lượng cán bộ có trình độ chuyên môn khoa học kỹ thuật trong cấp uỷ các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
i) Quán triệt, triển khai, cụ thể hóa quy định về khuyến khích, bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung phù hợp điều kiện thực tiễn của cơ quan, tổ chức, đơn vị để phát huy tinh thần sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số theo tinh thần Nghị quyết số 57-NQ/TW và Chương trình hành động của Chính phủ.
k) Tập trung xây dựng, nâng cấp nền tảng đào tạo trực tuyến mở đại trà cung cấp miễn phí kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản cho người dân, doanh nghiệp.
l) Xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản phục vụ chuyển đổi số của tỉnh và quốc gia.
m) Xây dựng chương trình, kế hoạch phát động phong trào học tập trên các nền tảng số để trở thành phong trào “học tập số” thường xuyên, liên tục, phổ cập, nâng cao kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản trong cán bộ, công chức và Nhân dân.
n) Phát động phong trào thi đua trong toàn tỉnh để phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, sự tham gia tích cực của doanh nhân, doanh nghiệp và Nhân dân thực hiện thành công cuộc cách mạng chuyển đổi số. Chú trọng biểu dương, tôn vinh, khen thưởng khích lệ, động viên kịp thời bằng nhiều hình thức đa dạng cho các nhà khoa học, nhà sáng chế, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thành tích trong chuyển đổi số; trân trọng từng phát minh, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác, hiệu suất công việc, dù nhỏ nhất.
o) Phát động phong trào phát minh, sáng chế, cải tiến kỹ thuật, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác, hiệu suất công việc trong mọi cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Tập trung hỗ trợ xây dựng, hình thành, xác lập, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ trong các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân; xác lập, quản lý và phát triển thương hiệu cho các sản phẩm cho các sản phẩm chủ lực của các ngành, lĩnh vực, địa phương trong tỉnh.
a) Khẩn trương rà soát, tháo gỡ và kiến nghị tháo gỡ các điểm nghẽn, rào cản về thể chế, chính sách trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và nguồn nhân lực chất lượng cao; kiến nghị hoàn thiện và cụ thể hóa các quy định pháp luật để bảo đảm hành lang pháp lý cho hoạt động của mọi ngành, lĩnh vực trên môi trường số.
b) Nghiên cứu xây dựng, triển khai quy định về việc thành lập và sử dụng các quỹ đầu tư mạo hiểm cho khởi nghiệp sáng tạo, ươm tạo công nghệ và chuyển đổi số; quỹ đầu tư cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số phù hợp với điều kiện đặc thù của tỉnh và bảo đảm theo các quy định của trung ương.
c) Xây dựng, ban hành, triển khai các quy định về cải cách về cơ chế tài chính trong thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; đơn giản hóa tối đa hồ sơ, thủ tục quản lý sử dụng và thanh quyết toán đối với hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và chuyển đổi số; giao quyền tự chủ trong sử dụng kinh phí, chấp nhận rủi ro trong nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; có chính sách bảo hộ sở hữu trí tuệ gắn với cơ chế chia sẻ lợi ích từ kết quả nghiên cứu, ứng dụng.
d) Xây dựng, triển khai và đẩy mạnh việc thí điểm có sự giám sát của nhà nước trong nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao và phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền; áp dụng và cụ thể hóa các cơ chế miễn trừ trách nhiệm trong việc thử nghiệm công nghệ số mới, mô hình kinh doanh mới ứng dụng công nghệ số; cơ chế ưu đãi về đất đai, tín dụng, thuế trong nghiên cứu, thử nghiệm, ứng dụng, phát triển công nghệ số chiến lược, công nghiệp công nghệ số, công nghiệp dữ liệu lớn, công nghiệp an toàn, an ninh mạng, công nghiệp IoT.
đ) Triển khai hiệu quả cơ chế đặc thù về đầu tư, đầu tư công, mua sắm công các sản phẩm là kết quả của nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm, dịch vụ số để đẩy nhanh chuyển đổi số quốc gia.
e) Xây dựng và triển khai danh mục các lĩnh vực, công nghệ chiến lược, các dự án trọng điểm, các khu vực có tiềm năng để thu hút, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực đầu tư ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
g) Triển khai đánh giá mức độ chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
h) Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan nhà nước đảm bảo thống nhất, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số theo Kết luận của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW.
i) Rà soát, điều chỉnh các quy trình nội bộ để phù hợp xử lý trên môi trường điện tử; thực hiện các biện pháp, giải pháp linh hoạt sáng tạo, hiệu quả cho phép sử dụng các giấy tờ điện tử tích hợp trên tài khoản định danh điện tử thay thế với giấy tờ giấy khi thực hiện các thủ tục hành chính; cắt giảm các thành phần hồ sơ khi dữ liệu đã được số hóa.
k) Hình thành và phát triển các trung tâm nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh trở thành các chủ thể nghiên cứu mạnh, kết hợp chặt chẽ giữa nghiên cứu, ứng dụng và đào tạo. Đầu tư, nâng cấp và có cơ chế, chính sách hỗ trợ, phát triển các tổ chức nghiên cứu khoa học và công nghệ công lập hoạt động hiệu quả; giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tổ chức, cán bộ, tài chính, chuyên môn; được sử dụng ngân sách nhà nước thuê chuyên gia, sử dụng tài sản hữu hình và trí tuệ để liên kết, hợp tác khoa học và công nghệ với các tổ chức, doanh nghiệp. Khuyến khích các tổ chức nghiên cứu, nhà khoa học thành lập và tham gia điều hành doanh nghiệp dựa trên kết quả nghiên cứu.
l) Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong công tác quản lý nhà nước. Tập trung thu hút, sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực đầu tư cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số. Cơ cấu lại nguồn ngân sách chi sự nghiệp khoa học và công nghệ bảo đảm tập trung, có trọng tâm, trọng điểm, không dàn trải. Đẩy mạnh áp dụng các cơ chế đặc biệt, đặc thù trong nghiên cứu, tiếp cận, ứng dụng, chuyển giao công nghệ tiên tiến trên địa bàn tỉnh.
m) Triển khai toàn diện công tác đánh giá hiệu quả tổng thể của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền, đặc biệt là các doanh nghiệp và tổ chức khoa học công nghệ để thúc đẩy đổi mới sáng tạo và đổi mới trong doanh nghiệp.
n) Triển khai hiệu quả công tác rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan nhà, các địa phương trong tỉnh để đảm bảo thống nhất, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Áp dụng mạnh mẽ các cơ chế, chính sách ưu đãi và đơn giản hóa thủ tục hành chính về đầu tư trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số để thu hút, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực đầu tư.
o) Xây dựng, công bố danh mục các lĩnh vực, công nghệ chiến lược, các dự án trọng điểm, các khu vực có tiềm năng để thu hút, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực đầu tư ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
3. Tăng cường đầu tư, hoàn thiện hạ tầng cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
a) Tổ chức thực hiện hiệu quả các văn bản của cấp trên về phát triển công nghệ và công nghiệp chiến lược; cụ thể hóa các cơ sở pháp lý để sử dụng hiệu quả Quỹ đầu tư phát triển công nghiệp chiến lược; áp dụng và triển khai hiệu quả cơ chế thử nghiệm chính sách nhằm thu hút và thúc đẩy nghiên cứu, phát triển, ứng dụng, chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh; đẩy mạnh áp dụng cơ chế, chính sách hợp tác công tư để nghiên cứu và phát triển công nghệ.
b) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đề án phát triển hạ tầng năng lượng, nhất là năng lượng mới, năng lượng sạch và bảo đảm an ninh năng lượng cho phát triển khoa học, công nghệ, các ngành công nghiệp chiến lược trên địa bàn tỉnh.
c) Rà soát, tổ chức quản lý chặt chẽ, khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên khoáng sản của tỉnh, đẩy mạnh áp dụng và ứng dụng công nghệ trong sử dụng đất hiếm để phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh.
d) Đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ số. Triển khai áp dụng hiệu quả các chính sách khuyến khích đầu tư, mua, thuê các sản phẩm, dịch vụ số; cụ thể hóa để áp dụng hiệu quả các chính sách đặc biệt cho đào tạo, phát triển, thu hút tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực chuyển đổi số, phát triển sản phẩm công nghệ số, công nghiệp an ninh mạng.
đ) Phát triển mạng lưới kết nối của tỉnh với các trung tâm đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo trong và ngoài nước, tập trung vào các công nghệ chiến lược và chuyển đổi số.
e) Xây dựng, triển khai Chương trình phát triển kinh tế số, xã hội số với các mục tiêu được lượng hóa cụ thể; giao trách nhiệm người đứng đầu các đơn vị trực tiếp phụ trách, chỉ đạo; xây dựng bộ tiêu chí đánh giá; định kỳ đo lường, công bố công khai kết quả; đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ dựa trên kết quả phát triển kinh tế số, xã hội số.
g) Xây dựng và cụ thể hóa các cơ chế, chính sách của trung ương về hỗ trợ, khuyến khích các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đầu tư, xây dựng các phòng thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu và phát triển khoa học, công nghệ; tăng cường đầu tư năng lực cho các tổ chức và doanh nghiệp khoa học công nghệ; công bố danh mục các chương trình, nhiệm vụ, dự án về hợp tác công tư trong phát triển các hạ tầng số mới cần thiết cho chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
h) Tiếp tục phát mạnh mẽ hạ tầng viễn thông, Internet đáp ứng yêu cầu dự phòng, kết nối, an toàn, bền vững, hệ thống truyền dẫn dữ liệu qua vệ tinh, mạng cáp quang băng thông rộng tốc độ cao, mạng thông tin di động 5G, 6G và các thế hệ tiếp theo.
i) Nghiên cứu, đăng ký thí điểm triển khai bản sao số tại tỉnh Bắc Ninh nếu đáp ứng đủ điều kiện theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương.
k) Phát triển hạ tầng vật lý số, hạ tầng tiện ích số và công nghệ số như dịch vụ cho chuyển đổi số, trọng tâm là các nền tảng số dùng chung cho nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội; tích hợp cảm biến, ứng dụng công nghệ số vào hạ tầng thiết yếu phục vụ các hoạt động thiết yếu của xã hội trên môi trường số.
l) Xây dựng ngành công nghiệp Internet vạn vật (IoT); Chuyển đổi số các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo hướng tăng cường ứng dụng Internet vạn vật (IoT) để trở thành khu công nghiệp, cụm công nghiệp thông minh.
m) Thúc đẩy, phát triển ứng dụng công nghiệp Internet vạn vật (IoT) vào một số ngành, lĩnh vực của tỉnh như sản xuất, thương mại, năng lượng, nông nghiệp, giao thông, y tế, giáo dục và đào tạo, …
n) Tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng, hoàn thành và đưa vào khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu của tỉnh, tích hợp với cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, địa phương để phát triển kinh tế - xã hội; kết nối, khai thác, chia sẻ hiệu quả dữ liệu giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị; triển khai các sáng kiến mở dữ liệu để người dân, doanh nghiệp khai thác, tạo giá trị mới, đổi mới sáng tạo.
o) Triển khai thực thi đầy đủ các chiến lược, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về dữ liệu trong các ngành, lĩnh vực.
p) Đẩy mạnh ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong các giải pháp phát triển các ứng dụng công nghệ số vào các ngành, lĩnh vực, địa phương, gắn với công tác quản lý nhà nước trên lĩnh vực bảo đảm theo hướng đi tắt, đón đầu.
q) Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tại văn bản số 1552/BTTTT-TTH và 708/BTTTT-CATTT; hoàn thành kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
r) Xây dựng và triển khai các dự án đầu tư cho lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, đẩy nhanh việc triển khai thực hiện các nội dung trong Quy hoạch của tỉnh được Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 1589/QĐ-TTg: Trung tâm đổi mới sáng tạo, Khu Công nghệ thông tin tập trung, Khu nghiên cứu phát triển khoa học và công nghệ tập trung, Viện nghiên cứu khoa học, công nghệ cao cấp vùng thủ đô, Khu thực nghiệm nông nghiệp công nghệ cao, Khu đào tạo nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ I (khu đô thị đại học 1), Khu đào tạo nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ II (khu đô thị đại học 2), các Trạm thông tin di động 5G (xây mới),...
a) Tăng cường đầu tư, đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, bảo đảm nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch các tổ chức khoa học công nghệ công lập; Phát triển mạng lưới giảng viên, nhà khoa học và chuyên gia kết nối với mạng lưới chuyên gia, nhà khoa học trong nước và quốc tế theo các lĩnh vực khoa học cơ bản, kỹ thuật then chốt và công nghệ chiến lược.
b) Tập trung nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch số 371/KH-UBND của UBND tỉnh ngày 22/8/2024 triển khai thực hiện Chương trình hành động số 72-CTr/TU ngày 19/4/2024 của Tỉnh ủy Bắc Ninh thực hiện Nghị quyết số 45-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ tri thức đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước nhanh và bền vững trong giai đoạn mới; các chương trình, đề án phát triển nguồn nhân lực đã được phê duyệt, tập trung vào nhân lực công nghiệp bán dẫn, nhân lực phục vụ phát triển công nghệ cao, công nghệ chiến lược.
c) Tăng cường đào tạo, tập huấn cho đội ngũ cán bộ quản lý, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số nhằm đáp ứng các nhiệm vụ được giao trong tình hình mới.
d) Thực hiện đồng bộ các giải pháp tăng cường giáo dục và hướng nghiệp STEM, thu hút học sinh giỏi theo học các ngành STEM; xây dựng và triển khai các chính sách phát hiện và bồi dưỡng tài năng STEM từ sớm, quy hoạch và đầu tư nâng cấp, mở rộng hệ thống trường chuyên, trường năng khiếu về khoa học tự nhiên.
đ) Rà soát, sửa đổi, bổ sung Đề án nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2030, đáp ứng yêu cầu trong bối cảnh mới.
e) Áp dụng hiệu quả các quy định chính sách về tín dụng đối với học sinh, sinh viên các ngành STEM thực hiện thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội phục vụ phát triển công nghệ chiến lược, những người tham gia các chương trình đào tạo kỹ sư an ninh mạng, vật liệu tiên tiến từ nguồn ngân sách nhà nước.
g) Triển khai các chương trình đào tạo, đào tạo lại đội ngũ kỹ thuật viên, đào tạo nghề chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ mới, công nghệ cao. Tập trung đầu tư xây dựng một số cơ sở giáo dục đại học, trung tâm đào tạo tiên tiến chuyên sâu về trí tuệ nhân tạo và các lĩnh vực công nghệ chiến lược khác.
h) Triển khai chương trình đào tạo đổi mới theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền, đa dạng hóa phương thức tổ chức đào tạo các ngành STEM; xây dựng nền tảng giáo dục, đào tạo trực tuyến theo tiêu chuẩn trong nước và quốc tế, phát triển mô hình giáo dục đại học số kết hợp ứng dụng các công nghệ tiên tiến như trí tuệ nhân tạo, không gian ảo.
i) Nghiên cứu, đề xuất cơ chế xác định nhu cầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo nhân lực chất lượng cao trong các lĩnh vực khoa học, kỹ thuật then chốt và công nghệ chiến lược đáp ứng nhu cầu nhân lực thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực và các địa phương trong tỉnh.
k) Áp dụng hiệu quả chính sách thu hút, tuyển dụng và đãi ngộ nhân lực chuyển đổi số, lực lượng chuyên trách bảo đảm an toàn, an ninh mạng làm việc tại các cơ quan nhà nước, đảm bảo đủ về số lượng, chất lượng, phù hợp theo đặc thù của tỉnh.
a) Xây dựng kế hoạch và lộ trình đưa toàn bộ hoạt động của các cơ quan trong hệ thống chính trị lên môi trường số, bảo đảm liên thông, đồng bộ, bí mật nhà nước; tăng cường quản lý công.
b) Xây dựng, triển khai Chương trình phát triển Chính phủ số với các mục tiêu được lượng hóa cụ thể; giao trách nhiệm người đứng đầu các đơn vị trực tiếp phụ trách, chỉ đạo; xây dựng bộ tiêu chí đánh giá; định kỳ đo lường, công bố công khai kết quả; đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ dựa trên kết quả phát triển Chính quyền số.
c) Đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ để xây dựng các cơ sở khoa học nhằm trợ giúp việc ra quyết định trong hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước.
d) Đánh giá, hoàn thiện mô hình và triển khai hoạt động hiệu quả Trung tâm giám sát điều hành thông minh và Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhằm tăng cường quản lý công, nâng cao hiệu lực quản trị, hiệu quả điều hành của các cấp chính quyền; thực hiện chỉ đạo, điều hành của cơ quan nhà nước trực tuyến, dựa trên dữ liệu; nâng cao tương tác giữa chính quyền và người dân giúp giảm quan liêu của bộ máy nhà nước; giám sát trực tuyến và toàn diện, kịp thời cảnh báo, phát hiện sớm để phòng chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí.
đ) Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình; cung cấp dịch vụ số mới được cá nhân hóa, dựa trên dữ liệu cho người dân và doanh nghiệp; cắt giảm đơn giản hóa tối đa thủ tục hành chính, thời gian giải quyết, chi phí tuân thủ thủ tục hành chính; đổi mới toàn diện việc giải quyết thủ tục hành chính, thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính; tăng cường chỉ đạo điều hành, giám sát đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công dựa trên dữ liệu và trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền trong phục vụ nhân dân.
e) Sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp tham gia phát triển các ứng dụng, dịch vụ số mới theo hình thức hợp tác công tư (PPP).
g) Xây dựng kế hoạch để mỗi người dân trong tỉnh có danh tính số, phương tiện số, kỹ năng số và tài khoản số, hình thành công dân số. Triển khai giải pháp hỗ trợ, bảo vệ người dân trên không gian mạng ở mức cơ bản, tạo lập niềm tin số. Phát triển và làm chủ công nghệ các nền tảng số đảm bảo an toàn, nhiều tiện ích cho người dân; phổ cập nhanh các dịch vụ số thiết yếu cho người dân.
h) Đẩy mạnh công tác quản lý, thông tin, tuyên truyền về bộ quy tắc ứng xử trên không gian mạng, về xây dựng văn hóa số cộng đồng, đồng thời giữ gìn bản sắc dân tộc, thuần phong mỹ tục của người Việt Nam nói chung và văn hóa, con người Bắc Ninh nói riêng trên môi trường số.
i) Đẩy mạnh chuyển đổi số trong lĩnh vực văn hóa để phát triển ngành công nghiệp văn hoá trên địa bàn tỉnh. Xây dựng và phát triển các sản phẩm văn hóa số chất lượng cao; khuyến khích, thu hút đông đảo cộng đồng tham gia sáng tạo, sản xuất các sản phẩm văn hóa số tích cực, lành mạnh và hướng thiện trên môi trường số. Thúc đẩy xây dựng các cơ sở dữ liệu về văn hoá, các di sản văn hóa số. Huy động, khuyến khích và xây dựng cơ chế đãi ngộ động viên đội ngũ tri thức, thanh niên là lực lượng tiên phong xây dựng văn hóa số.
k) Triển khai các biện pháp quyết liệt, xử lý kịp thời các hiện tượng văn hóa số không lành mạnh, ảnh hưởng tới giá trị chung của xã hội, giảm thiểu các tác động tiêu cực mà công nghệ số mang lại tới môi trường, xã hội và người dân, đặc biệt là trẻ em, thanh thiếu niên và các đối tượng dễ bị tổn thương trên không gian mạng.
l) Đẩy nhanh việc xây dựng các hệ thống và nền tảng số về giám sát và thu thập dữ liệu môi trường, quản lý tài nguyên, thiên nhiên, nguồn nước, chất thải; hệ thống thông tin địa lý; hệ thống giao thông thông minh; ...
m) Phát triển các ứng dụng trí tuệ nhân tạo hỗ trợ phân tích, cảnh báo thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường, hỗ trợ phân tích, cảnh báo về nguy cơ quốc phòng - an ninh, trật tự an toàn xã hội.
n) Triển khai các tiểu Đề án/Kế hoạch phục vụ chuyển đổi số, bảo đảm kết nối với Đề án 06, gồm: Định danh địa điểm kết hợp mô hình du lịch thông tin, di tích, văn hóa, du lịch tâm linh, du lịch làng nghề, du lịch sinh thái; Nâng cấp xây dựng sàn giao dịch việc làm, sàn giao dịch bất động sản; xây dựng sàn thương mại điện tử gắn với sản phẩm nông nghiệp, làng nghề và đặc sản vùng miền; phát triển nguồn nhân lực trí tuệ nhân tạo, đổi mới sáng tạo; phát triển kinh tế đêm; đẩy mạnh thực hiện Chỉ thị số 18/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chống thất thu thuế, đảm bảo an ninh tiền tệ trên nền tảng thương mại điện tử.
o) Triển khai thực hiện hiệu quả việc liên thông dữ liệu bệnh án điện tử nhằm nâng cao hiệu quả công tác theo dõi sức khỏe, chẩn đoán, khám chữa bệnh.
p) Tăng cường giám sát trên không gian mạng để kịp thời phát hiện, cảnh báo sớm các nguy cơ mất an toàn, an ninh mạng cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân. Phát hiện, đấu tranh ngăn chặn sớm hoạt động tấn công mạng, gián điệp mạng, âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, phản động trên mạng và tội phạm mạng.
a) Cụ thể hóa và triển khai hiệu quả các chính sách ưu đãi, khuyến khích các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ kinh doanh đầu tư cho chuyển đổi số, nghiên cứu, ứng dụng khoa học, đổi mới công nghệ để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, quản trị doanh nghiệp;
b) Xây dựng các giải pháp để thúc đẩy việc chuyển giao tri thức, đào tạo nhân lực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo thông qua doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên địa bàn tỉnh; Xây dựng các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ của tỉnh đầu tư ra thị trường trong và ngoài nước.
c) Triển khai áp dụng bộ tiêu chí đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và triển khai các chương trình hỗ trợ, thúc đẩy doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ kinh doanh chuyển đổi số theo hướng dẫn của các cơ quan trung ương và của tỉnh.
d) Thu hút, thúc đẩy hình thành các doanh nghiệp công nghệ chiến lược quy mô lớn trên địa bàn tỉnh để phát triển hạ tầng số, nhân lực số, dữ liệu số, công nghệ chiến lược, an toàn an ninh mạng. Xây dựng cơ chế thu hút doanh nghiệp công nghệ hàng đầu đặt trụ sở, đầu tư nghiên cứu, sản xuất tại Bắc Ninh theo nguyên tắc: sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực tỉnh Bắc Ninh đang ưu tiên; có phát triển công nghiệp phụ trợ tại tỉnh và các địa phương khác; có đầu tư Trung tâm nghiên cứu và phát triển tại Bắc Ninh với tỷ lệ 1% - 3% doanh thu.
đ) Xây dựng và công bố danh mục các bài toán lớn, vấn đề lớn về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của tỉnh để các doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam tham gia giải quyết.
e) Xây dựng chính sách đủ mạnh phù hợp với chính sách của trung ương và điều kiện của tỉnh nhằm khuyến khích tinh thần khởi nghiệp về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, cùng với chính sách hỗ trợ khởi nghiệp và thu hút các doanh nghiệp trong và ngoài nước khởi nghiệp tại tỉnh Bắc Ninh.
g) Triển khai một số khu công nghiệp công nghệ số/khu công nghiệp công nghệ thông tin tập trung theo Quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông và Quy hoạch của tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
h) Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư chuyển đổi số quốc gia. Xây dựng công cụ đánh giá trực tuyến và định kỳ tổ chức đánh giá, công bố kết quả.
i) Xây dựng chương trình thúc đẩy tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ chủ lực của tỉnh trên môi trường số; trang bị kỹ năng số cho người dân, cung cấp các tiện ích để người dân giao dịch trên môi trường số, tạo lập niềm tin số.
k) Khẩn trương xây dựng, ban hành chương trình đẩy mạnh sản xuất thông minh, chuyển đổi số trong các lĩnh vực trọng điểm của tỉnh như nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, tài chính, giáo dục, y tế, giao thông, xây dựng, logistics, du lịch…
a) Tổ chức xúc tiến đầu tư, kêu gọi các doanh nghiệp công nghệ đầu tư, sản xuất, đặt trụ sở tại tỉnh, tập trung thu hút đầu tư vào các dự án tại Phụ lục 2.
b) Tập trung đẩy mạnh hợp tác nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ với các địa phương, quốc gia có trình độ khoa học và công nghệ, chuyển đổi số phát triển, nhất là các lĩnh vực trí tuệ nhân tạo, công nghệ sinh học, công nghệ lượng tử, bán dẫn, năng lượng nguyên tử và các công nghệ chiến lược khác. Có chính sách mua, chuyển giao công nghệ tiên tiến phù hợp với điều kiện của tỉnh.
c) Đẩy mạnh hợp tác quốc tế đa phương, song phương với các tỉnh của quốc gia, vùng lãnh thổ, các tập đoàn đa quốc gia có trình độ khoa học, công nghệ, chuyển đổi số phát triển, các tổ chức quốc tế, các viện nghiên cứu hàng đầu thế giới về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; Học tập kinh nghiệm quốc tế và trong nước, kịp thời ứng dụng các thành tựu, kinh nghiệm quốc tế phù hợp với thực tiễn của tỉnh và điều kiện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội Việt Nam; Đẩy mạnh ngoại giao công nghệ, thu hút các nguồn lực bên ngoài, góp phần đảm bảo an ninh kinh tế, nâng cao tự chủ về công nghệ.
d) Tích cực, chủ động tham gia, cử các nhà khoa học của tỉnh tham gia vào các tổ chức khoa học và công nghệ trong nước và quốc tế.
(Chi tiết các nhiệm vụ cụ thể theo Phụ lục 3)
1. Trên cơ sở nội dung Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW của Bộ Chính trị và Chương trình hành động của Chính phủ, các sở, ban, ngành, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ tổ chức nghiên cứu, quán triệt, tuyên truyền, xây dựng kế hoạch thực hiện các nội dung và chỉ tiêu được giao, đảm bảo cập nhật bổ sung theo Kế hoạch hành động của Tỉnh ủy và Kế hoạch này trước ngày 10/6/2025.
2. Các sở, ban, ngành, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm rà soát các chương trình, đề án, kế hoạch hành động thực hiện các Nghị quyết, chỉ thị, chương trình, kế hoạch, kết luận của Đảng, Chính phủ và của Tỉnh đã ban hành, còn hiệu lực thực hiện có liên quan đến phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số để điều chỉnh, đồng bộ thống nhất với chương trình, kế hoạch hành động thực hiện Kế hoạch này.
3. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tập trung chỉ đạo thực hiện nội dung nhiệm vụ, giải pháp cụ thể; bảo đảm an ninh, trật tự và tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện theo tháng trước ngày 15 hằng tháng, báo cáo kết quả 6 tháng trước ngày 10 tháng 6, báo cáo kết quả thực hiện trong năm trước ngày 15/11 về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Thường trực Tỉnh ủy.
4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương bảo đảm nguồn kinh phí thực hiện hằng năm để thực hiện Kế hoạch này.
5. Đề nghị các cơ quan: Công an tỉnh, BCH Quân sự tỉnh, Tỉnh Đoàn Bắc Ninh, Chi cục Thống kê, Ngân hàng Nhà nước khu vực 5, Bảo hiểm xã hội khu vực XI quan tâm phối hợp, xây dựng kế hoạch thực hiện các nội dung và chỉ tiêu được giao trong Kế hoạch này. Phối hợp thực hiện báo cáo định kỳ đảm bảo phù hợp với yêu cầu của công tác báo cáo, tổng hợp, phục vụ hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh trong triển khai Nghị quyết số 57-NQ/TW và Chương trình hành động của Chính phủ.
6. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ hằng năm báo cáo và kiến nghị UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ và hiệu quả Kế hoạch này; bám sát các nội dung liên quan trong chương trình làm việc của Tỉnh ủy, HĐND, UBND để thực hiện việc báo cáo theo quy định.
Kế hoạch này thay thế cho Kế hoạch số 92/KH-UBND ngày 14/02/2025 của UBND tỉnh Bắc Ninh. Các nội dung đã thực hiện theo Kế hoạch 92/KH-UBND tiếp tục được triển khai thực hiện và cập nhật theo Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch Triển khai Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị và Chương trình hành động của Chính phủ, Chương trình hành động của Tỉnh ủy về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể thuộc Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động đề xuất gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CỤ THỂ VỀ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC,
CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 344/KH-UBND ngày 30/5/2025 của UBND tỉnh Bắc
Ninh)
TT |
Chỉ tiêu cụ thể |
Đến hết năm 2025 |
Đến hết năm 2030 |
Đến hết năm 2035 |
Đến hết năm 2040 |
Đến hết năm 2045 |
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá |
A |
Phát triển hạ tầng |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỷ lệ phủ sóng 4G đáp ứng quy chuẩn quốc gia (QCVN) về chất lượng dịch vụ, tốc độ tải xuống trung bình tối thiểu 40Mb/s |
100% |
- |
- |
- |
- |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2 |
Tỷ lệ phủ sóng 5G trên địa bàn |
60% |
100% |
- |
- |
- |
Sở Khoa học và Công nghệ |
3 |
Tỷ lệ phủ sóng 6G trên địa bàn |
- |
- |
50% |
80% |
100% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
4 |
Tỷ lệ người sử dụng có khả năng truy cập băng rộng cố định với tốc độ trên 01 Gbps/s. |
60% |
100% |
- |
- |
- |
Sở Khoa học và Công nghệ |
5 |
Có Trung tâm an ninh mạng cấp tỉnh (hoặc thuê dịch vụ giám sát an toàn thông tin), giám sát, ứng cứu sự cố cho toàn hệ thống. |
x |
|
|
|
|
Công an tỉnh |
B |
Phát triển nguồn lực |
|
|
|
|
|
|
6 |
Tỷ lệ chi ngân sách địa phương chi cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo/ tổng chi ngân sách |
1% |
1,5% |
2% |
2,5% |
3% |
Sở Tài chính |
7 |
Tỷ lệ chi ngân sách địa phương chi cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số/ tổng chi ngân sách |
3% |
3% |
3,5% |
4% |
4,5% |
Sở Tài chính |
8 |
Tỷ lệ chi cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số/GRDP |
2% |
3% |
3% |
3% |
3% |
Sở Tài chính |
9 |
Kinh phí chi cho nghiên cứu phát triển (R&D)/GRDP |
|
2% |
2% |
2% |
2% |
Sở Tài chính |
10 |
Tỷ trọng kinh phí từ xã hội trên kinh phí chi cho nghiên cứu phát triển (R&D) |
|
60% |
60% |
60% |
60% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
11 |
Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng kỹ năng số căn bản. |
80% |
100% |
- |
- |
- |
Sở Khoa học và Công nghệ |
12 |
Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp tỉnh được bồi dưỡng kỹ năng số căn bản |
100% |
- |
- |
- |
- |
Sở Khoa học và Công nghệ |
13 |
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức làm chủ kỹ năng số, ứng dụng công nghệ trong quản lý, điều hành. |
80% |
100% |
- |
- |
- |
Sở Khoa học và Công nghệ |
14 |
Tỷ lệ dân số trưởng thành tiếp cận dịch vụ số trong y tế, giáo dục, bảo hiểm, giao thông. |
80% |
90% |
95% |
97% |
99% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
15 |
Số người thực hiện công tác nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo trên 01 vạn dân. |
12 |
15 |
20 |
33 |
54 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
C |
Phát triển khoa học, công nghệ |
|
|
|
|
|
|
16 |
Số doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn. |
30 |
70 |
150 |
250 |
400 |
Sở Tài chính |
17 |
Số tổ chức khoa học và công nghệ công lập trực thuộc tỉnh |
4 |
6 |
8 |
10 |
12 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
18 |
Số công trình khoa học và công nghệ cấp tỉnh được nghiệm thu mỗi năm |
20 |
40 |
80 |
120 |
160 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
19 |
Số cán bộ nghiên cứu khoa học và công nghệ toàn tỉnh. |
300 |
600 |
1200 |
2000 |
3000 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
20 |
Số nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh triển khai mỗi năm |
25 |
50 |
80 |
120 |
160 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
21 |
Tỷ lệ kết quả khoa học và công nghệ được ứng dụng thực tiễn sau 12 tháng nghiệm thu. |
40% |
60% |
75% |
85% |
95% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
22 |
Số đơn đăng ký sở hữu trí tuệ (sáng chế, giải pháp hữu ích) mỗi năm |
15 |
40 |
80 |
120 |
180 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
23 |
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng kết quả nghiên cứu từ viện, trường trong sản xuất/kinh doanh. |
10% |
25% |
40% |
60% |
80% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
24 |
Số bài báo khoa học có địa chỉ tác giả tại tỉnh (Scopus/ISI) mỗi năm |
50 |
150 |
300 |
500 |
800 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
25 |
Số công trình đạt giải thưởng khoa học và công nghệ quốc gia/khu vực mỗi năm |
1 |
3 |
5 |
8 |
10 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
26 |
Số lượng công bố khoa học quốc tế tăng trung bình (%/năm) |
|
10% |
Tăng dần theo mỗi năm |
Tăng dần theo mỗi năm |
Tăng dần theo mỗi năm |
Sở Khoa học và Công nghệ |
27 |
Tỉ lệ đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế |
|
55% |
Tăng dần theo mỗi năm |
Tăng dần theo mỗi năm |
Tăng dần theo mỗi năm |
Chi cục Thống kê |
28 |
Tỉ trọng xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao trên tổng giá trị hàng hoá xuất khẩu |
|
50% |
Tăng dần theo mỗi năm |
Tăng dần theo mỗi năm |
Tăng dần theo mỗi năm |
Sở Khoa học và Công nghệ |
29 |
Ứng dụng AI, IoT, Big Data,… trong quản lý môi trường, đô thị thông minh; nâng cao chất lượng sống người dân. |
x |
x |
x |
x |
|
Sở Khoa học và Công nghệ |
30 |
Làm chủ một số công nghệ chiến lược, công nghệ số như: Trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật (IoT), dữ liệu lớn, điện toán đám mây, chuỗi khối, bán dẫn, công nghệ lượng tử, nano; ứng dụng công nghệ hiện đại vào việc quản lý môi trường, đô thị thông minh; nâng cao chất lượng sống người dân. |
|
|
x |
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ |
D |
Phát triển hệ sinh thái đổi mới sáng tạo |
|
|
|
|
|
|
31 |
Xếp hạng PII các địa phương trong cả nước |
Top 10 |
Top 10 |
Top 10 |
Top 10 |
Top 6 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
32 |
Số doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo. |
50 |
150 |
300 |
500 |
800 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
33 |
Số vườn ươm/trung tâm đổi mới sáng tạo. |
3 |
7 |
12 |
18 |
25 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
34 |
Tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động đổi mới sáng tạo |
|
50% |
Tăng dần theo mỗi năm |
Tăng dần theo mỗi năm |
Tăng dần theo mỗi năm |
Sở Khoa học và Công nghệ |
35 |
Tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động đổi mới quy trình, mô hình kinh doanh. |
15% |
30% |
50% |
70% |
90% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
36 |
Số sản phẩm đổi mới sáng tạo được thương mại hóa mỗi năm |
20 |
60 |
150 |
300 |
500 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
37 |
Số dự án đổi mới sáng tạo được hỗ trợ từ ngân sách tỉnh mỗi năm |
10 |
30 |
60 |
100 |
150 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
38 |
Số sáng chế, giải pháp hữu ích có địa chỉ tại tỉnh mỗi năm |
5 |
20 |
50 |
100 |
200 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
39 |
Số bài báo khoa học ứng dụng liên quan đổi mới sáng tạo |
100 |
300 |
700 |
1200 |
1800 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
40 |
Tỷ lệ doanh nghiệp vừa và nhỏ có hợp tác nghiên cứu, phát triển với các viện/trường. |
10% |
25% |
40% |
60% |
80% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
41 |
Số sáng kiến trong khu vực công được công nhận mỗi năm |
30 |
70 |
120 |
180 |
250 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
42 |
Chỉ số phát triển con người (HDI) |
|
0,78 |
Tăng dần theo mỗi năm |
Tăng dần theo mỗi năm |
Tăng dần theo mỗi năm |
Sở Khoa học và Công nghệ |
43 |
Số lượng đơn đăng ký sáng chế, văn bằng bảo hộ sáng chế tăng trung bình mỗi năm (%/năm) |
|
20% |
20% |
20% |
20% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
44 |
Tỉ lệ đơn đăng ký sáng chế, văn bằng bảo hộ sáng chế khai thác thương mại |
|
90% |
90% |
90% |
90% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
E |
Phát triển chuyển đổi số |
|
|
|
|
|
|
45 |
Chỉ số Chuyển đổi số cấp tỉnh |
0,75 |
0,80 |
0,90 |
0,95 |
1,0 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
46 |
Tỷ lệ thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết phi địa giới hành chính giữa trung ương và địa phương, giữa các cấp chính quyền. |
70% |
100% |
- |
- |
- |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
47 |
Tỷ lệ thủ tục hành chính liên quan đến đào tạo, nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh phải được thực hiện trực tuyến |
100% |
100% |
- |
- |
- |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
48 |
Tỷ lệ giao dịch hành chính thuộc diện “phi tiếp xúc”. |
70% |
100% |
- |
- |
- |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
49 |
Tỷ lệ hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa. |
70% |
100% |
- |
- |
- |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
50 |
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện. |
80% |
100% |
100% |
100% |
100% |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
51 |
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính xử lý trực tuyến. |
80% |
85% |
95% |
100% |
100% |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
52 |
Tỉ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến của người dân và doanh nghiệp |
90% |
100% |
- |
- |
- |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
53 |
Tỉ lệ cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử |
90% |
100% |
- |
- |
- |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
54 |
Tỉ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu đã được số hóa trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công |
|
80% |
90% |
100% |
- |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
55 |
Tỉ lệ thanh toán trực tuyến trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công |
|
80% |
90% |
100% |
- |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
56 |
Tỉ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc toàn trình trên môi trường điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước |
|
100% |
- |
- |
- |
Sở Khoa học và Công nghệ |
57 |
Tỉ lệ nhiệm vụ được theo dõi, quản lý, giám sát của các cơ quan hành chính thực hiện trên môi trường điện tử |
80% |
100% |
- |
- |
- |
Văn phòng UBND tỉnh |
58 |
Tỉ lệ các cơ quan nhà nước thực hiện chỉ đạo, điều hành, quản trị nội bộ trên môi trường điện tử |
|
100% |
- |
- |
- |
Văn phòng UBND tỉnh |
59 |
Tỉ lệ giao dịch không dùng tiền mặt |
|
80% |
85% |
88% |
90% |
Ngân hàng Nhà nước khu vực 5 |
60 |
Tỷ lệ hệ thống thông tin của tỉnh được vận hành trên nền tảng điện toán đám mây. |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
61 |
Tỷ lệ cơ sở dữ liệu của tỉnh được số hóa & liên thông với Trung ương. |
50% |
80% |
100% |
100% |
100% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
62 |
Tỷ lệ dữ liệu của các ban, sở, ngành được tích hợp với trục liên thông dữ liệu cấp tỉnh. |
60% |
85% |
100% |
100% |
100% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
63 |
Tỷ lệ doanh nghiệp vừa và nhỏ địa phương ứng dụng công nghệ số. |
30% |
60% |
85% |
95% |
100% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
64 |
Tỷ lệ người dân có tài khoản định danh điện tử (VNeID). |
50% |
80% |
95% |
100% |
100% |
Công an tỉnh |
65 |
Tỷ lệ người dân trưởng thành có chữ ký số |
25% |
70% |
80% |
85% |
90% |
Tỉnh đoàn Bắc Ninh |
66 |
Tỷ lệ đảng ủy, chính quyền xã, phường sử dụng phần mềm quản trị điều hành thống nhất. |
60% |
90% |
100% |
100% |
100% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
67 |
Quy mô kinh tế số/GRDP |
40% |
45% |
50% |
55% |
58% |
Chi cục Thống kê |
68 |
Quản lý nhà nước trên môi trường số, kết nối và vận hành thông suốt giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị |
|
100% |
- |
- |
- |
Sở Khoa học và Công nghệ |
69 |
Triển khai kết nối, chia sẻ đồng bộ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu các ngành |
|
100% |
- |
- |
- |
Công an tỉnh |
70 |
Dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác |
90% |
95% |
96% |
97% |
98% |
Ngân hàng Nhà nước khu vực 5 |
71 |
Tỷ lệ người dân có Sổ sức khỏe điện tử |
|
100% |
- |
- |
- |
Sở Y tế |
72 |
Tỉ lệ Make in Vietnam trong tổng doanh thu công nghiệp số Việt Nam |
|
50% |
Tăng dần theo mỗi năm |
Tăng dần theo mỗi năm |
Tăng dần theo mỗi năm |
Sở Khoa học và Công nghệ |
73 |
Tỷ lệ doanh nghiệp công nghệ số/1000 dân |
|
|
|
|
1 |
Sở Tài chính |
74 |
Mỗi người dân một định danh số |
100% |
- |
- |
- |
- |
Công an tỉnh |
75 |
Tỷ lệ cung cấp dữ liệu mở theo Kế hoạch |
100% |
- |
- |
- |
- |
Sở Khoa học và Công nghệ |
76 |
Tỷ lệ các hệ thống thông tin phê duyệt và triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ |
100% |
- |
- |
- |
- |
Công an tỉnh |
77 |
Tăng trưởng về số lượng và giá trị giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt |
Tăng dần theo mỗi năm |
Tăng dần theo mỗi năm |
Tăng dần theo mỗi năm |
Tăng dần theo mỗi năm |
Tăng dần theo mỗi năm |
Ngân hàng Nhà nước khu vực 5 |
78 |
Bệnh viện không giấy tờ |
100% |
- |
- |
- |
- |
Sở Y tế |
79 |
Kinh tế số tăng trưởng mỗi năm (%/năm) |
30% |
30% |
30% |
30% |
30% |
Chi cục Thống kê |
80 |
Kinh tế số ICT tăng trưởng mỗi năm (%/năm) |
15% |
15% |
15% |
15% |
15% |
Chi cục Thống kê |
81 |
Xếp hạng chỉ số DTI các địa phương trong cả nước |
Top 10 |
Top 10 |
Top 10 |
Top 10 |
Top 10 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
82 |
Xếp hạng về an toàn thông tin mạng |
|
Top 10 |
Top 10 |
Top 10 |
Top 10 |
Công an tỉnh |
83 |
Xây dựng các trung tâm điều hành thông minh cấp tỉnh đóng vai trò như “bộ não số” của địa phương, giúp tổ chức đảng, cơ quan đảng, chính quyền thực hiện công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý và điều hành hiệu quả trên nhiều lĩnh vực như kinh tế - xã hội, an ninh, giao thông, môi trường và dịch vụ công. |
|
|
x |
x |
|
Sở Khoa học và Công nghệ |
84 |
Ứng dụng AI, IoT và Big Data ở mức độ cao trong hệ thống đảng số, chính quyền số giúp xây dựng các hệ thống quản trị thông minh, tự động hóa ra quyết định dựa trên dữ liệu thời gian thực, tối ưu hóa quy trình vận hành và nâng cao chất lượng các hoạt động lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và dịch vụ công. |
|
|
|
|
x |
Sở Khoa học và Công nghệ |
85 |
Duy trì/nâng cấp trung tâm điều hành thông minh cấp tỉnh đóng vai trò thực sự là “bộ não số” của địa phương, giúp tổ chức đảng, cơ quan đảng, chính quyền lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý và điều hành hiệu quả trên các lĩnh vực. |
|
|
|
|
x |
Sở Khoa học và Công nghệ |
86 |
Các đô thị vận hành dựa trên dữ liệu, quản trị thông minh, giảm phát thải, sử dụng năng lượng xanh. |
|
|
|
|
x |
Sở Xây dựng |
87 |
Dịch vụ y tế, giáo dục, an sinh xã hội đạt chuẩn tiên tiến, người dân hưởng thụ môi trường sống hiện đại, an toàn, tiện ích. |
|
|
|
|
x |
Sở Khoa học và Công nghệ |
88 |
Hội nhập sâu với mạng lưới đô thị thông minh toàn cầu, là điểm đến của hợp tác quốc tế về công nghệ, nghiên cứu, du lịch. |
|
|
|
|
x |
Sở Xây dựng |
89 |
Là đầu tàu về công nghệ mũi nhọn (AI, robot, vật liệu mới, sinh học…), sở hữu công trình nghiên cứu tầm vóc, ứng dụng rộng rãi. |
|
|
|
|
x |
Sở Khoa học và Công nghệ |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRỌNG TÂM, ĐỘT PHÁ VỀ PHÁT TRIỂN
KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 344/KH-UBND ngày 30/5/2025 của UBND tỉnh Bắc
Ninh)
TT |
Tên Dự án |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Kết quả |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Hoàn thành xây dựng Khu Công nghệ thông tin tập trung tỉnh Bắc Ninh |
Ban quản lý các KCN tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài chính; Các sở, ban, ngành, địa phương |
Quyết định hoạt động của cấp có thẩm quyền |
2027 |
2 |
Hoàn thành xây dựng Khu nghiên cứu phát triển khoa học và công nghệ tập trung |
Sở Tài chính |
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài chính; Các sở, ban, ngành, địa phương |
Quyết định hoạt động của cấp có thẩm quyền |
2028-2030 |
3 |
Hoàn thành xây dựng Viện nghiên cứu khoa học, công nghệ cao cấp vùng thủ đô |
Sở Tài chính |
Sở Khoa học và Công nghệ; Các sở, ban, ngành, địa phương |
Quyết định hoạt động của cấp có thẩm quyền |
2035-2040 |
4 |
Hoàn thành, tái cấu trúc Khu thực nghiệm nông nghiệp công nghệ cao |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Quyết định hoạt động của cấp có thẩm quyền |
2027 |
5 |
Hoàn thành xây dựng Khu đào tạo nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ I (khu đô thị đại học 1) |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Quyết định hoạt động của cấp có thẩm quyền |
2030-2035 |
6 |
Hoàn thành xây dựng Khu đào tạo nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ II (khu đô thị đại học 2) |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Quyết định hoạt động của cấp có thẩm quyền |
2030-2035 |
7 |
Hoàn thành xây dựng các Trạm thông tin di động 5G (xây mới) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Quyết định hoạt động của cấp có thẩm quyền |
2026-2030 |
8 |
Hình thành Trung tâm tính toán thông minh của tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Trung tâm đi vào hoạt động |
2025-2030 |
9 |
Hoàn chỉnh mô hình hành chính công một cấp hướng tới giải quyết thủ tục hành chính phi địa giới hành chính |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Hoàn chỉnh mô hình |
2025-2026 |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG
NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Kế hoạch số 344/KH-UBND ngày 30/5/2025 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
TT[1] |
Tên nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Kết quả |
Thời gian hoàn thành |
Tiến độ Trung ương |
I. |
Nâng cao nhận thức, đột phá về đổi mới tư duy, xác định quyết tâm chính trị mạnh mẽ, quyết liệt lãnh đạo, chỉ đạo, tạo xung lực mới, khí thế mới trong toàn xã hội về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia |
|||||
1 |
Xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành và tổ chức triển khai chương trình tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng về nội dung Nghị quyết 57-NQ/TW theo hướng: đa dạng hóa các hình thức, cụ thể hóa nội dung và có mục tiêu cụ thể. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Ban Tuyên giáo và Dân vận Tỉnh ủy; Các sở, ban, ngành, địa phương; Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Ninh; Báo Bắc Ninh; Cổng thông tin điện tử tỉnh |
Quyết định của UBND tỉnh |
Tháng 5/2025 |
Tháng 4/2025 |
2 |
Xây dựng chương trình chuyên biệt về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên truyền hình, phát thanh và mạng xã hội. |
Sở Khoa học và Công nghệ*; Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Ninh; Báo Bắc Ninh; Cổng thông tin điện tử tỉnh |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các Sở, ban, ngành và địa phương |
Chương trình |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
3 |
Xây dựng chương trình, kế hoạch phát động phong trào học tập trên các nền tảng số để trở thành phong trào “học tập số” thường xuyên, liên tục, phổ cập, nâng cao kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản trong cán bộ, công chức và Nhân dân. |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ*; Sở Giáo dục và Đào tạo, Tỉnh đoàn |
Chương trình, kế hoạch phát động thi đua được ban hành |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
4 |
Xây dựng, triển khai và cụ thể hóa các quy định của Trung ương về trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan nhà nước trực tiếp phụ trách, lãnh đạo, chỉ đạo triển khai nhiệm vụ về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của cơ quan, tổ chức. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sỏ Nội vụ, các sở, ban, ngành, địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 4/2025 |
5 |
Xây dựng, ban hành, cụ thể hóa Đề án đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ chuyển đổi số của cơ quan nhà nước, người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Văn bản của UBND tỉnh |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 5/2025 |
6 |
Cụ thể hóa nhiệm vụ chuyển đổi số, phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong chương trình, kế hoạch công tác hằng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Kế hoạch công tác |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
7 |
Hoàn thành xây dựng, cập nhật điều chỉnh kế hoạch của UBND tỉnh triển khai Chương trình hành động của Chính phủ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Tháng 5/2025 |
Tháng 3/2025 |
8 |
Triển khai văn bản của cấp trên về làm rõ định nghĩa, nội hàm, lượng hóa các khái niệm mới trong Nghị quyết số 57-NQ/TW để thống nhất nhận thức và tổ chức triển khai, thực hiện theo hướng dẫn của Bộ, ngành TW. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Văn bản hướng dẫn; Công khai trên Cổng/trang thông tin điện tử |
Tháng 4/2025 |
Tháng 3/2025 |
9 |
Phấn đấu bố trí tỷ lệ phù hợp cán bộ có chuyên môn, kinh nghiệm về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo từng cơ quan, đơn vị nhà nước. |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Nội vụ*; Sở Khoa học và Công nghệ |
Có tỷ lệ phù hợp cán bộ có chuyên môn về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo |
Nhiệm vụ thường xuyên |
Nhiệm vụ thường xuyên |
11 |
Triển khai ứng dụng nền tảng đào tạo trực tuyến mở đại trà cung cấp miễn phí các kiến thức về phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, kiến thức, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản cho người dân, doanh nghiệp. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Số cán bộ, công chức, viên chức, người dân được đào tạo |
Thường xuyên |
Tháng 4/2025 |
12 |
Xây dựng, ban hành và tổ chức triển khai thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức về kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản phục vụ chuyển đổi số. |
Sở Khoa học và Công nghệ*, Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Quyết định của cấp có thẩm quyền |
Tháng 9/2025 |
Tháng 9/2025 |
13 |
Phát động phong trào thi đua trong toàn tỉnh để phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, sự tham gia tích cực của doanh nhân, doanh nghiệp và Nhân dân thực hiện thành công cuộc cách mạng chuyển đổi số. Chú trọng biểu dương, tôn vinh, khen thưởng khích lệ, động viên kịp thời bằng nhiều hình thức đa dạng cho các nhà khoa học, nhà sáng chế, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thành tích trong chuyển đổi số; trân trọng từng phát minh, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác, hiệu suất công việc, dù nhỏ nhất |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Các văn bản triển khai phong trào thi đua |
Tháng 4/2025 |
Tháng 6/2025 |
14 |
Rà soát, bổ sung các nhiệm vụ, giải pháp trong Kế hoạch của UBND tỉnh cập nhật, bổ sung vào Kế hoạch triển khai của các cơ quan, đơn vị |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Kế hoạch công tác được cập nhật, bổ sung |
Tháng 6/2025 |
Tháng 3/2025 |
15 |
Điều chỉnh trong dự toán ngân sách năm 2025 để bố trí ít nhất 3% ngân sách cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và tiếp tục nâng lên 2% GDP trong 5 năm tiếp theo. |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Ngân sách được bố trí đáp ứng yêu cầu |
Tháng 6/2025 |
Tháng 5/2025 |
II. |
Khẩn trương, quyết liệt hoàn thiện thể chế; xoá bỏ mọi tư tưởng, quan niệm, rào cản đang cản trở sự phát triển; đưa thể chế thành một lợi thế cạnh tranh trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
|||||
30 |
Xây dựng, cụ thể thể hóa triển khai Nghị quyết của Quốc hội quy định cơ chế đặc thù về đầu tư, đầu tư công, mua sắm công các sản phẩm, dịch vụ số để đẩy nhanh chuyển đổi số giai đoạn 2025-2030 trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Nghị quyết của HĐND tỉnh |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 5/2025 |
43 |
Rà soát các quy định pháp luật để kiến nghị tháo gỡ kịp thời các điểm nghẽn phục vụ hoạt động phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Tư pháp |
Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh phương án xây dựng, sửa đổi, bổ sung |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 6/2025 |
44 |
Xây dựng, hoàn thiện, cụ thể hóa các quy định pháp luật trên địa bàn tỉnh để đảm bảo hành lang pháp lý cho hoạt động của mọi ngành, lĩnh vực trên môi trường số |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Tư pháp |
Các văn bản pháp luật được ban hành |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 12/2025 |
45 |
Rà soát định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá lập dự toán chi phí các hoạt động liên quan đến chuyển đổi số, xây dựng, cập nhật, khai thác, sử dụng, bảo trì, bảo mật CSDL chuyên ngành |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Văn bản đề xuất |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
46 |
Hướng dẫn rà soát, điều chỉnh, số hóa quy trình nội bộ; hồ sơ tài liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong các ngành, lĩnh vực liên quan tới người dân; tái cấu trúc, đơn giản hóa quy trình thủ tục hành chính. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Văn bản hướng dẫn |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
47 |
Rà soát, điều chỉnh các quy trình nội bộ để đáp ứng các quy định của Luật Giao dịch điện tử; thực hiện các biện pháp, giải pháp linh hoạt sáng tạo, hiệu quả cho phép sử dụng các giấy tờ điện tử tích hợp trên tài khoản định danh điện tử thay thế với giấy tờ giấy khi thực hiện các thủ tục hành chính; sớm có phương án cắt giảm các thành phần hồ sơ khi dữ liệu đã được số hóa |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công |
Các quy trình nội bộ của các Sở, ban, ngành, địa phương được ban hành. |
Tháng 01/2026 |
Tháng 12/2025 |
48 |
Hoàn thành số hóa quy trình nghiệp vụ nội bộ, hồ sơ tài liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong các lĩnh vực liên quan tới người dân, doanh nghiệp, hoạt động công vụ (đất đai, tư pháp, y tế, giáo dục, lao động việc làm,…); tái sử dụng 100% dữ liệu đã số hóa để cắt giảm tối đa thủ tục hành chính và chi phí tuân thủ cho người dân, doanh nghiệp. |
Các Sở, ngành, địa phương |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công |
Hoàn thành số hóa quy trình nghiệp vụ nội bộ, hồ sơ tài liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; cắt giảm tối đa thủ tục hành chính |
Tháng 9/2025 |
Tháng 9/2025 |
49 |
Đẩy mạnh tái cấu trúc quy trình, cắt giảm, đơn giản hóa tối đa thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến, nhất là các thủ tục liên quan đến cư trú, hộ tịch, giấy phép lái xe, đất đai, doanh nghiệp; triển khai tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh. |
Các Sở, ngành, địa phương |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công |
Thủ tục hành chính được tái cấu trúc, đơn giản hóa quy trình |
Tháng 12/2025 |
Tháng 12/2025 |
51 |
Triển khai hiệu quả Đề án huy động hạ tầng viễn thông, hạ tầng số dùng chung phục vụ yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. |
Công an tỉnh |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ, các địa phương |
Công tác phối hợp chặt chẽ, hiệu quả |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 12/2025 |
52 |
Triển khai vận dụng Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết số 193/2025/QH15 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc biệt tạo đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành, địa phương |
Các quy định, chính sách được ban hành, áp dụng |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 3/2025 |
53 |
Cải cách phương thức quản lý, triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phù hợp với từng loại hình nghiên cứu. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành, địa phương |
Phương thức quản lý hiệu quả |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 9/2025 |
III. |
Tăng cường đầu tư, hoàn thiện hạ tầng cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia |
|||||
59 |
Triển khai Chương trình Quốc gia phát triển công nghệ và công nghiệp chiến lược bao gồm đề án Phát triển hệ thống các trung tâm nghiên cứu, thử nghiệm, các phòng thí nghiệm trọng điểm Quốc gia, tập trung cho công nghệ chiến lược |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành địa phương |
Các nhiệm vụ được hoàn thành theo yêu cầu của Chương trình Quốc gia |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 5/2025 |
60 |
Xây dựng Danh mục Công nghệ chiến lược, ưu tiên, trọng điểm của tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 5/2025 |
62 |
Tham gia mạng lưới kết nối của tỉnh với các trung tâm đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, tập trung vào các công nghệ chiến lược và chuyển đổi số. |
Sở Tài chính*, Sở Khoa học, Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, địa phương; Văn phòng UBND tỉnh |
Mạng lưới kết nối |
Tháng 12/2025 |
Tháng 12/2025 |
63 |
Xây dựng kế hoạch triển khai Đề án đầu tư năng lực cho các tổ chức nghiên cứu phát triển công lập. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 12/2025 |
64 |
Xây dựng kế hoạch triển khai các Đề án triển khai cơ chế thử nghiệm chính sách nhằm thúc đẩy nghiên cứu, phát triển, ứng dụng, chuyển giao công nghệ chiến lược trong các ngành, lĩnh vực |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Quyết định/Kế hoạch của UBND tỉnh |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 9/2025 |
65 |
Bố trí ít nhất 15% ngân sách nhà nước chi sự nghiệp khoa học và công nghệ phục vụ nghiên cứu công nghệ chiến lược |
Sở Tài chính |
Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ban, ngành, địa phương |
Nghị quyết của HĐND tỉnh, Quyết định của UBND tỉnh |
Hằng năm trên cơ sở hướng dẫn của Bộ, ngành TW |
Hằng năm |
66 |
Nghiên cứu, tham mưu ban hành cơ chế, chính sách hợp tác công tư để nghiên cứu và phát triển công nghệ chiến lược; cơ chế, chính sách hợp tác công tư để nghiên cứu và phát triển hạ tầng số mới, dịch vụ số mới, dữ liệu; cơ chế, chính sách hợp tác công tư để đào tạo nhân lực công nghệ số để phục vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
Sở Tài chính |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Nghị quyết của HĐND tỉnh; Quyết định UBND tỉnh |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 9/2025 |
68 |
Tổ chức triển khai các chiến lược, chương trình, đề án phát triển hạ tầng năng lượng, đảm bảo an ninh năng lượng, khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên khoáng sản để phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và các ngành công nghiệp chiến lược |
Sở Công Thương*, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Xây dựng |
Sở Khoa học và Công nghệ và các Sở, ban, ngành, địa phương |
Các Báo cáo thực hiện |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
69 |
Rà soát, tổ chức quản lý chặt chẽ, khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên khoáng sản của tỉnh, đẩy mạnh áp dụng và ứng dụng công nghệ trong sử dụng đất hiếm để phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các Sở ngành, địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 6/2025 |
70 |
Tham mưu xây dựng ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đầu tư, xây dựng các phòng thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu và phát triển khoa học, công nghệ phù hợp với các quy định của Trung ương và thực tiễn của tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính và các Sở, ngành, địa phương |
Nghị quyết của HĐND tỉnh, Quyết định của UBND tỉnh |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 9/2025 |
71 |
Tổ chức ứng dụng trí tuệ nhân tạo dựa trên dữ liệu lớn trong các ngành, lĩnh vực của tỉnh |
Các Sở, ngành, địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Báo cáo thực hiện |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
72 |
Rà soát, triển khai các quy định hiện hành để bảo đảm có quy định về ưu đãi đầu tư, thuê, mua các sản phẩm, dịch vụ số |
Sở Tài chính |
Các Sở, ngành, địa phương |
Văn bản của cấp có thẩm quyền |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 9/2025 |
73 |
Triển khai hiệu quả danh mục, kế hoạch triển khai các nền tảng số quốc gia, nền tảng số dùng chung của các ngành, lĩnh vực, vùng |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Văn bản triển khai |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 6/2025 |
74 |
Triển khai các nền tảng số quốc gia, nền tảng số dùng chung của ngành, lĩnh vực, vùng theo danh mục đã được ban hành bảo đảm hoạt động thống nhất, liên thông của các ngành, lĩnh vực trên môi trường số |
Các sở, ngành, địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Số lượng các nền tảng số được triển khai |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW và tình hình thực tế của tỉnh |
Tháng 12/2025 |
76 |
Tham mưu xây dựng, ban hành Chương trình phát triển kinh tế số, xã hội số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 6/2025 |
77 |
Xây dựng, ban hành danh mục các chương trình, nhiệm vụ, dự án về hợp tác công tư trong phát triển hạ tầng số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Văn bản của cấp có thẩm quyền |
hằng năm |
hằng năm |
78 |
Tham mưu xây dựng, ban hành Kế hoạch phát triển hạ tầng số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 6/2025 |
79 |
Đăng ký tham gia Đề án thí điểm triển khai bản sao số cho một số thành phố lớn thuộc trung ương để quản lý, phát triển |
Sở Khoa học và Công nghệ |
các sở, ban, ngành, địa phương |
Văn bản triển khai |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 9/2026 |
80 |
Triển khai Đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh |
Sở Xây dựng |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Đề án được ban hành và triển khai thực hiện |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 6/2028 |
81 |
Triển khai ứng dụng IoT trong một số ngành, lĩnh vực như sản xuất thương mại, quản lý năng lượng, nông nghiệp thông minh, giao thông thông minh, y tế thông minh,... |
Các sở, ngành, địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Quyết định của UBND tỉnh |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 9/2025 |
82 |
Xây dựng kế hoạch và triển khai hạ tầng 5G, IoT trong các khu khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
Sở Khoa học và Công nghệ |
các sở, ban, ngành, địa phương |
Đề án được ban hành |
Tháng 9/2025 |
Tháng 9/2025 |
83 |
Hoàn thiện hạ tầng số, mở rộng phủ sóng mạng 5G trên địa bàn, nghiên cứu triển khai internet vệ tinh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương và các doanh nghiệp viễn thông |
Số trạm BTS 5G trên địa bàn tỉnh được phát triển |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 6/2025 |
84 |
Triển khai quy hoạch phát triển điện lực để đảm bảo đáp ứng nguồn điện xanh – sạch, đảm bảo dự phòng cao cho các trung tâm dữ liệu |
Sở Công Thương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Báo cáo thực hiện |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 6/2025 |
85 |
Triển khai chương trình phát triển năng lượng xanh đáp ứng nhu cầu trung tâm dữ liệu quốc tế tại Việt Nam |
Sở Công Thương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Báo cáo thực hiện |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 9/2025 |
88 |
Hình thành hạ tầng lưu trữ, tính toán của tỉnh đạt tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn xanh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nội vụ, Công an tỉnh |
Hạ tầng lưu trữ, tính toán được hình thành |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 6/2026 |
89 |
Triển khai khai thác sử dụng toàn bộ Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành, phục vụ chuyển đổi số của tỉnh |
Các sở, ban, ngành có cơ quan quản lý ngành dọc tại TW là chủ quản CSDLQG, CSDL chuyên ngành |
Công an tỉnh*, Sở Khoa học và Công nghệ |
Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành được đưa vào khai thác, sử dụng |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 12/2026 |
90 |
Khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu quốc gia; các cơ sở dữ liệu dùng chung theo danh mục đã ban hành của bộ, ngành, địa phương để phát triển kinh tế - xã hội |
Các sở, ngành, địa phương |
Công an tỉnh*, Sở Khoa học và Công nghệ |
Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành được đưa vào khai thác, sử dụng |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 6/2026 |
91 |
Hoàn thành kết nối, khai thác, chia sẻ hiệu quả dữ liệu; triển khai các sáng kiến mở dữ liệu |
Các sở, ngành, địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Hoàn thành kết nối |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 9/2026 |
92 |
Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tại văn bản số 1552/BTTTT-TTH và 708/BTTTT-CATTT ; hoàn thành kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh |
Khắc phục lỗ hổng bảo mật, hệ thống đảm bảo an ninh an toàn để kết nối khai thác dữ liệu, cắt giảm giấy tờ cho người dân, phục vụ công tác quản lý của cơ quan nhà và không làm ảnh hưởng đến các cơ quan, đơn vị khác có sử dụng thông tin, giấy tờ đó cũng sẽ được cắt giảm |
Tháng 5/2025 |
Tháng 5/2025 |
93 |
Triển khai thực thi đầy đủ các chiến lược, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về dữ liệu trong các ngành, lĩnh vực |
Công an tỉnh*; Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Văn bản triển khai |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 9/2025 |
95 |
Bảo đảm nguồn lực phục vụ di chuyển hệ thống công nghệ thông tin từ các sở, ngành, địa phương lên Trung tâm dữ liệu quốc gia |
Sở Tài chính |
Công an tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ |
Nguồn lực được bố trí |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
2025 và những năm tiếp theo |
96 |
Thúc đẩy hệ sinh thái kinh tế số trên các lĩnh vực. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Thúc đẩy hệ sinh thái kinh tế số trong một số lĩnh vực bao gồm: nông nghiệp; du lịch; logistics; công nghiệp, chế biến chế tạo |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 12/2025 |
97 |
Nghiên cứu, phát triển hệ thống các trung tâm nghiên cứu, thử nghiệm, các phòng thí nghiệm trọng điểm của tỉnh, tập trung cho công nghệ chiến lược và có cơ chế chính sách hỗ trợ, khuyến khích các cá nhân, tổ chức triển khai hoạt động này. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Đề án được ban hành |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 6/2025 |
98 |
Triển khai Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Trí tuệ nhân tạo đến năm 2030. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Kế hoạch/Đề án |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 5/2025 |
99 |
Xây dựng Kế hoạch nghiên cứu, phát triển ứng dụng trí tuệ nhân tạo vào lĩnh vực hành chính công, nghiên cứu khoa học, chuyển đổi số của tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Kế hoạch được ban hành |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 5/2025 |
101 |
Tiếp nhận, đánh giá, lựa chọn các sản phẩm, giải pháp khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số để đưa vào ứng dụng trong năm 2025 trên địa bàn tỉnh trên cơ sở nội dung công bố của Bộ Khoa học và Công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Các sản phẩm, giải pháp được ứng dụng thực tiễn |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
104 |
Tổ chức các Hội nghị chuyên đề của Ban Chỉ đạo tỉnh về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, với các chủ đề: - Công nghệ chiến lược; - Trí tuệ nhân tạo; - Công nghiệp bán dẫn; - Dữ liệu và chuyển đổi số quốc gia. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan trong Ban Chỉ đạo của tỉnh |
Các Hội nghị được tổ chức |
Tháng 10/2025 |
Tháng 6/2025 |
105 |
Tích cực tham gia phát triển kinh tế dữ liệu, thị trường dữ liệu và các sàn giao dịch dữ liệu |
Công an tỉnh |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Tham gia thị trường dữ liệu, sàn giao dịch dữ liệu góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 12/2026 |
106 |
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu lớn của tỉnh |
Công an tỉnh |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Hệ thống cơ sở dữ liệu lớn của tỉnh được hình thành |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 12/2026 |
108 |
Tập trung đầu tư trọng điểm để phát triển các tổ chức nghiên cứu mạnh trên địa bàn tỉnh, |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Hình thành các tổ chức nghiên cứu mạnh trên địa bàn tỉnh |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 12/2026 |
IV. |
Phát triển, trọng dụng nhân lực chất lượng cao, nhân tài đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia |
|||||
109 |
Xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án phát triển, trọng dụng nhân tài, nhân lực chất lượng cao, nhất là cán bộ chuyên gia đầu ngành phục vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia để triển khai Chiến lược quốc gia về thu hút, trọng dụng nhân tài đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nội vụ, các Sở, ngành, địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 9/2025 |
110 |
Rà soát, đảm bảo có chính sách đặc thù thu hút, tuyển dụng, đãi ngộ và trọng dụng nhân lực chuyển đổi số làm việc tại các cơ quan nhà nước, đảm bảo đủ về số lượng, chất lượng, phù hợp điều kiện của tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ. |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ngành, địa phương |
Văn bản của cấp có thẩm quyền |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 9/2025 |
111 |
Rà soát, đánh giá, quy hoạch các tổ chức khoa học và công nghệ công lập; sáp nhập, giải thể các tổ chức khoa học và công nghệ công lập hoạt động không hiệu quả để tập trung đầu tư có trọng tâm trọng điểm cho các tổ chức mạnh, kết hợp chặt chẽ giữa nghiên cứu, ứng dụng và đào tạo. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nội vụ, các Sở, ngành, địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 9/2025 |
112 |
Xây dựng, cụ thể hóa các cơ chế, chính sách để nhà khoa học trong các tổ chức khoa học và công nghệ công lập có thể thành lập, điều hành hoặc tham gia phát triển công nghệ tại các doanh nghiệp trong và ngoài nước |
Sở Nội vụ |
Sở Khoa học và Công nghệ, các Sở, ngành |
Quy định pháp luật liên quan |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 9/2025 |
114 |
Xây dựng Đề án phát triển các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh trở thành các chủ thể nghiên cứu mạnh, kết hợp chặt chẽ giữa nghiên cứu, ứng dụng và đào tạo. Phát triển giáo dục ngành STEM. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính |
Quyết định của UBND tỉnh |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 11/2025 |
118 |
Xây dựng và cụ thể hóa khung chiến lược giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở, ngành, địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 11/2025 |
V. |
Đẩy mạnh chuyển đổi số, ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong hoạt động của các cơ quan trong hệ thống chính trị; nâng cao hiệu quả quản trị quốc gia, hiệu lực quản lý nhà nước trên các lĩnh vực, bảo đảm quốc phòng và an ninh |
|||||
128 |
Xây dựng Chương trình phát triển Chính quyền số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành, địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
Tháng 7/2025 |
Tháng 6/2025 |
129 |
Triển khai quy định đảm bảo liên thông, đồng bộ, bí mật nhà nước trong hoạt động chuyển đổi số của cả hệ thống chính trị |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 6/2025 |
130 |
Nghiên cứu tham mưu đề xuất triển khai Mô hình Trung tâm giám sát, điều hành thông minh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành, địa phương |
Quyết định UBND tỉnh |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 5/2025 |
131 |
Xây dựng Kế hoạch nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình; cung cấp dịch vụ số mới được cá nhân hóa, dựa trên dữ liệu cho người dân và doanh nghiệp |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Các Sở, ngành, địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
Tháng 5/2025 |
Tháng 5/2025 |
132 |
Xây dựng kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp tham gia phát triển các ứng dụng, dịch vụ số mới theo hình thức hợp tác công tư PPP |
Các Sở, ngành, địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Kế hoạch |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 9/2025 |
133 |
Triển khai Nghị quyết của Chính phủ về chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026 |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Các Sở, ngành, địa phương |
Kế hoạch triển khai và Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 4/2025 |
135 |
Xây dựng, cụ thể hóa quy chế văn hóa số cộng đồng, quy tắc ứng xử trên không gian mạng |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, ngành, địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 12/2025 |
136 |
Triển khai chuyển đổi số trong lĩnh vực Văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
Đề án/Kế hoạch của UBND tỉnh |
Tháng 01/2026 |
Tháng 12/2025 |
137 |
Xây dựng, triển khai ứng dụng nền tảng số nhằm giám sát, thu thập dữ liệu lĩnh vực tài nguyên, môi trường |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Khoa học và Công nghệ; các Sở, ngành và địa phương |
Các hệ thống, nền tảng số được triển khai |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 12/2025 |
138 |
Xây dựng, triển khai chuyển đổi số trong hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng |
Sở Xây dựng |
|
Quyết định của UBND tỉnh |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 12/2025 |
139 |
Xây dựng và triển khai các ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) hỗ trợ phân tích, cảnh báo thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Khoa học và Công nghệ, các Sở, ngành, địa phương |
Các ứng dụng, nền tảng số ứng dụng AI được xây dựng, phổ cập sử dụng |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 6/2026 |
140 |
Triển khai các nền tảng, sản phẩm quốc gia đảm bảo an toàn, an ninh mạng |
Công an tỉnh*; Sở Khoa học và Công nghệ; Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
|
Nền tảng số được triển khai |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 12/2025 |
141 |
Tham mưu xây dựng Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao về an toàn thông tin mạng. |
Công an tỉnh*; Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành, địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 12/2025 |
143 |
Triển khai các giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, dữ liệu |
Công an tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ban, ngành, địa phương |
Các giải pháp an toàn, an ninh thông tin dữ liệu được triển khai |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
144 |
Triển khai các giải pháp mã hóa, bảo mật thông tin, dữ liệu trong lĩnh vực quốc phòng |
BCH Quân sự tỉnh |
Các Sở, ban, ngành, địa phương |
Các giải pháp mã hóa, bảo mật thông tin, dữ liệu được triển khai |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
145 |
Tham mưu xây dựng Kế hoạch phát hiện, đấu tranh ngăn chặn sớm hoạt động tấn công mạng, gián điệp mạng, âm mưu, hoạt động chống phá, xuyên tạc, phá hoại tư tưởng của các thế lực thù địch, phản động trên mạng và tội phạm mạng |
Công an tỉnh |
|
Quyết định của UBND tỉnh |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 12/2025 |
146 |
Tham mưu xây dựng Kế hoạch phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số phục vụ tự động hóa chỉ huy và hiện đại hóa quân đội |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
|
Quyết định của UBND tỉnh |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 9/2025 |
147 |
Hoàn thành việc triển khai các nhiệm vụ phục vụ chuyển đổi số, bảo đảm kết nối với Đề án 06: Phát triển kinh tế đêm |
Công an tỉnh Sở Tài chính* |
Các Sở, ngành liên quan |
Các nhiệm vụ được hoàn thành theo yêu cầu của Đề án 06 |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 9/2025 |
148 |
Hướng dẫn, thúc đẩy doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thương mại điện tử để nghiên cứu sử dụng định danh và xác thực điện tử trong các giao dịch thương mại điện tử. |
Công an tỉnh |
Các Sở, ngành, địa phương |
Quản lý chặt chẽ trên môi trường thương mại điện tử, chống thất thu thuế |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 9/2025 |
149 |
Triển khai ứng dụng giải pháp, công cụ để giám sát các cơ sở khám chữa bệnh thực hiện liên thông dữ liệu Sổ sức khỏe điện tử, Giấy chuyển tuyến, Giấy hẹn khám lại, Kết quả xét nghiệm; để cơ sở khám chữa bệnh, bác sĩ khai thác thông tin Sổ sức khỏe trên VNeID trực tiếp từ phần mềm của cơ sở khám chữa bệnh |
Sở Y tế |
|
Giải pháp, công cụ |
Tháng 4/2025 |
Tháng 4/2025 |
150 |
Triển khai chuyển đổi số của hệ thống các Bệnh viện trên địa bàn tỉnh |
Sở Y tế |
Bảo hiểm xã hội khu vực XI, Công an tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ |
Đề án |
Tháng 9/2025 |
Tháng 9/2025 |
151 |
Nghiên cứu, đề nghị các doanh nghiệp cung cấp chữ ký số công cộng có chế độ ưu đãi cấp chữ ký số cho các cơ sở y tế, cán bộ, nhân viên y tế và miễn phí cấp chữ ký số cho người bệnh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Y tế, Tỉnh Đoàn |
Các cơ sở y tế và người bệnh có chữ ký số để tham gia các hoạt động khám chữa bệnh |
Tháng 6/2025 |
Tháng 5/2025 |
152 |
Xây dựng, phát triển Bộ chỉ số, Hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trên hạ tầng của Trung tâm Dữ liệu quốc gia và Trung tâm dữ liệu tỉnh theo quy định. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ngành, địa phương |
Bộ chỉ số, Hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo điều hành |
Tháng 9/2025 |
Tháng 9/2025 xong thí điểm; phát triển 2025 và những năm tiếp theo |
153 |
Đẩy mạnh kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ phát triển thương mại điện tử, nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế, đăng ký thành lập doanh nghiệp, mua bán hóa đơn điện tử |
Công an tỉnh*; Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ |
Ngân hàng Nhà nước khu vực V |
Kết nối, chia sẻ dữ liệu an toàn, hiệu quả |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
2025 và những năm tiếp theo |
154 |
Tập trung số hoá dữ liệu, khai thác ứng dụng cắt giảm thủ tục hành chính, trọng tâm là lĩnh vực tư pháp, giáo dục, y tế, đất đai,… |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công |
Dữ liệu được số hóa đầy đủ, khai thác hiệu quả |
Hàng năm |
2025 và những năm tiếp theo |
156 |
Cập nhật Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, chính quyền số và điều chỉnh các hệ thống thông tin theo hướng phù hợp với mô hình tổ chức 3 cấp (trung ương, tỉnh, xã) theo phương án không tổ chức cấp huyện, việc số hóa dữ liệu phục vụ bàn giao, nâng cấp hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính để thực hiện được ngay sau khi kết thúc mô hình cấp huyện. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Các giải pháp công nghệ được triển khai |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 6/2025 |
157 |
Triển khai Cổng xuất nhập cảnh tự động ứng dụng các công nghệ tiên tiến tại cảng hàng không, sân bay Gia Bình |
Công an tỉnh |
Sở Xây dựng, các Sở, ban, ngành liên quan |
Triển khai ứng dụng xuất nhập cảnh tự động |
Khi sân bay đi vào hoạt động |
Tháng 11/2025 |
158 |
Triển khai thu phí không dừng tại bến xe, bãi đỗ trong đô thị, đánh giá hiệu quả để cải thiện quản lý giao thông, thúc đẩy văn minh đô thị. |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Triển khai thu phí không dừng tại bến xe, bãi đỗ trong đô thị |
Tháng 12/2025 |
Tháng 12/2025 |
159 |
Định hướng người dân tham gia các mạng xã hội số của Việt Nam bảo đảm an toàn, lành mạnh. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Người dân tham gia sử dụng các mạng xã hội của Việt Nam đảm bảo an toàn, lành mạnh |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 6/2026 |
160 |
Triển khai chính sách hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ trong tỉnh đầu tư ra nước ngoài. |
Sở Tài chính |
Sở Khoa học và Công nghệ và các Sở, ban, ngành liên quan |
Cơ chế, chính sách của Trung ương được áp dụng, cụ thể hóa |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 6/2026 |
163 |
Phối hợp, triển khai Cổng Dịch vụ công quốc gia tại Trung tâm dữ liệu quốc gia trở thành “một cửa số” tập trung, duy nhất của quốc gia theo Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ, Công an tỉnh, các Sở, ban ngành, địa phương |
Hoàn thành các nội dung, nhiệm vụ triển khai trên địa bàn tỉnh |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 12/2025 |
VI. |
Thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong doanh nghiệp |
|||||
165 |
Xây dựng Kế hoạch triển khai Đề án chuyển đổi số cho các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ kinh doanh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành, địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 9/2025 |
166 |
Xây dựng Kế hoạch triển khai Đề án hình thành các doanh nghiệp công nghệ chiến lược quy mô lớn trong tỉnh để phát triển hạ tầng số, nhân lực số, dữ liệu số, công nghệ chiến lược, an toàn an ninh mạng |
Sở Khoa học và Công nghệ*, Sở Giáo dục và Đào tạo, Công an tỉnh |
Sở Tài chính |
Quyết định của UBND tỉnh |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 9/2025 |
167 |
Triển khai Bộ tiêu chí đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành, địa phương |
Quyết định UBND tỉnh ban hành Bộ tiêu chí |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 6/2025 |
168 |
Xây dựng Kế hoạch triển khai Đề án hỗ trợ, phát triển các doanh nghiệp công nghệ số vươn ra toàn cầu |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành, địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 12/2025 |
170 |
Công bố danh mục các bài toán lớn, vấn đề lớn về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của tỉnh để các doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam tham gia giải quyết |
Các Sở, ngành, địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các bài toán, vấn đề lớn được công bố trên Cổng TTĐT của Sở, ngành, địa phương |
Hằng năm |
Hằng năm |
171 |
Tham mưu xây dựng, cụ thể hóa cơ chế đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các doanh nghiệp công nghệ số thực hiện các nhiệm vụ trọng điểm về chuyển đổi số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành, địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 9/2025 |
172 |
Tham mưu xây dựng, công bố danh mục các nhiệm vụ trọng điểm về chuyển đổi số; đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các doanh nghiệp công nghệ số thực hiện. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành, địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 9/2025 |
173 |
Triển khai một số khu công nghiệp công nghệ số/khu công nghiệp công nghệ thông tin tập trung theo Quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
Ban Quản lý các khu công nghiệp |
Các Sở, ngành, địa phương |
Các khu công nghiệp công nghệ số được triển khai |
Tháng 6/2028 |
Tháng 6/2028 |
176 |
Triển khai chương trình thúc đẩy tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ trên môi trường số bao gồm đưa sản phẩm lên môi trường số; trang bị kỹ năng số cho người dân, cung cấp các tiện ích để người dân giao dịch trên môi trường số, tạo lập niềm tin số. |
Các Sở, ngành, địa phương |
Sở Công thương |
Quyết định phê duyệt Chương trình được ban hành |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 12/2025 |
177 |
Triển khai chương trình đẩy mạnh sản xuất thông minh, chuyển đổi số trong các lĩnh vực trọng điểm như nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, tài chính, giáo dục, y tế, giao thông, xây dựng, logistics, du lịch,... |
Các Sở, ngành, địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Quyết định phê duyệt Chương trình được ban hành |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 5/2025 |
178 |
Thường xuyên rà soát, xây dựng cơ chế thu hút doanh nghiệp công nghệ hàng đầu thế giới đặt trụ sở, đầu tư nghiên cứu, sản xuất tại tỉnh theo nguyên tắc: sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực tỉnh đang ưu tiên; có phát triển công nghiệp phụ trợ tại tỉnh; có đầu tư Trung tâm nghiên cứu và phát triển tại tỉnh với tỷ lệ 1% - 3% doanh thu. |
Sở Tài chính*; Ban quản lý các KCN tỉnh |
Các Sở, ngành, địa phương |
Văn bản của cấp có thẩm quyền |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
VII. |
Tăng cường hợp tác quốc tế trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
|
|
|
|
|
180 |
Tham mưu xây dựng Chương trình/Kế hoạch triển khai ngoại giao công nghệ, thu hút các nguồn lực bên ngoài, góp phần đảm bảo an ninh kinh tế, nâng cao tự chủ về công nghệ trên địa bàn tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Chương trình/Kế hoạch được phê duyệt |
Tháng 9/2025 |
Tháng 9/2025 |
182 |
Thúc đẩy nghiên cứu, chia sẻ các mô hình, kinh nghiệm quốc tế về phát triển khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số (tháo gỡ thể chế, thu hút nguồn lực...) |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ* |
Các Sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp liên quan, các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
Báo cáo UBND tỉnh |
Tháng 9/2025 |
Tháng 9/2025 |
183 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về chuyên gia, trí thức Bắc Ninh ở nước ngoài, tiếp cận, phát huy, kết nối hiệu quả và phát triển mạng lưới chuyên gia, nhà khoa học trong và ngoài nước. |
Văn phòng UBND tỉnh*; Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành, địa phương liên quan, các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
Cơ sở dữ liệu |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
184 |
Triển khai quy định về lập các cơ sở nghiên cứu chính sách về công nghệ số, chuyển đổi số tại các doanh nghiệp để nghiên cứu, ứng dụng, hợp tác chuyển giao những thành tựu công nghệ số hiện đại từ nước ngoài vào trong tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành, địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
Theo hướng dẫn, lộ trình của Bộ, ngành TW |
Tháng 12/2025 |
186 |
Xây dựng và đẩy mạnh quảng bá thương hiệu của tỉnh về đổi mới sáng tạo; tập trung hỗ trợ hình thành, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ trong các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân; lập lập quyền sở hữu trí tuệ, quản lý và phát triển thương hiệu cho các sản phẩm cho các sản phẩm chủ lực của các ngành, lĩnh vực, địa phương ở trong và ngoài nước |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp liên quan, các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
Chương trình |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
187 |
Tích cực, chủ động tham gia định hình các khuôn khổ, quy tắc, quản trị về khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong các cơ chế hợp tác đa phương; nghiên cứu khả năng tham gia các cơ chế, sáng kiến hợp tác về khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành, địa phương |
Các hoạt động hợp tác |
Thường xuyên |
Thường xuyên |