Kế hoạch 243/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 12-NQ/TU về phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
Số hiệu | 243/KH-UBND |
Ngày ban hành | 14/09/2021 |
Ngày có hiệu lực | 14/09/2021 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Giang |
Người ký | Hoàng Gia Long |
Lĩnh vực | Thương mại |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 243/KH-UBND |
Hà Giang, ngày 14 tháng 09 năm 2021 |
Căn cứ Nghị quyết số 105/NQ-CP ngày 19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ về triển khai thực hiện kết luận của Bộ Chính trị về tình hình thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16/01/2012 của BCH Trung ương khóa 11 về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2030.
Căn cứ Quyết định số 259/QĐ-TTg ngày 25/2/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình phát triển hạ tầng thương mại biên giới Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển thương mại trong nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. Ủy ban Nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với những nội dung sau:
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ nêu trong Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, nhằm triển khai thực hiện thắng lợi các mục tiêu về phát triển hệ thống hạ tầng thương mại.
- Xác định, phân công rõ trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương, đảm bảo sự thống nhất trong tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ về phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh.
- Huy động các nguồn lực đầu tư phát triển hạ tầng thương mại. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, khuyến khích và tạo điều kiện phát triển thương mại nhanh, bền vững, chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Tổ chức quán triệt sâu rộng đến các cấp, các ngành, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân về mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch nhằm chuyển biến sâu sắc về nhận thức và trách nhiệm trong công tác phát triển hạ tầng thương mại.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao tích cực chủ động tổ chức thực hiện kế hoạch đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả và hoàn thành kế hoạch đề ra. Kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch.
1. Về quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại
- Hoàn thiện quy hoạch tỉnh Hà Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, trong đó bao gồm quy hoạch phát triển thương mại, dịch vụ, đảm bảo tiến độ làm cơ sở để định hướng, thu hút đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng thương mại, đáp ứng yêu cầu phát triển - xã hội của tỉnh.
- Xây dựng phương án phát triển thương mại, dịch vụ chi tiết theo thời kỳ quy hoạch; tăng cường quản lý quy hoạch gắn với tổ chức thực hiện đảm bảo phát triển bền vững.
- Rà soát, quy hoạch quỹ đất hợp lý, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án xây dựng hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh.
2. Thu hút nguồn lực đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thương mại
- Nghiên cứu, vận dụng chính sách của trung ương, xây dựng, ban hành cơ chế, chính sách thu hút đầu tư các dự án ngoài ngân sách phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh.
- Tập trung thu hút đầu tư các dự án ngoài ngân sách để phát triển kết cấu hạ tầng thương mại như: chợ, trung tâm thương mại, siêu thị, trung tâm hội chợ triển lãm, trung tâm logistics, cửa hàng xăng dầu…; Xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư để kêu gọi đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thương mại. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư xây mới các chợ trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
- Triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 105/NQ-CP ngày 19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ và các chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội. Kế hoạch số 236/KH-UBND ngày 27/8/2021 về triển khai thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 11/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thu hút đầu tư giai đoạn 2021 - 2025.
- Thực hiện chương trình phát triển hạ tầng thương mại biên giới Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 theo Quyết định số 259/QĐ-TTg ngày 25/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ. Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển thương mại trong nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Cân đối, bố trí nguồn kinh phí đối với các dự án không thể thu hút đầu tư bằng hình thức xã hội hóa. Hỗ trợ, khuyến khích các tổ chức, cá nhân kinh doanh thương mại phát triển mạng lưới phân phối để phát triển thị trường.
- Thống kê nguồn nhân lực ngành thương mại hiện có để phục vụ cho việc tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, sử dụng và quản lý cán bộ một cách khoa học và hiệu quả. Chú trọng xây dựng đội ngũ cán bộ nghiệp vụ chuyên môn tại các cơ quan quản lý nhà nước về thương mại đảm bảo đủ về số lượng và chất lượng để làm tốt công tác quản lý nhà nước về thương mại.
- Chú trọng phát triển các sản phẩm dịch vụ như vận tải, ngân hàng, bưu chính viễn thông… gắn với việc đổi mới, đơn giản hóa quy trình cung cấp dịch vụ, nhằm giảm chi phí hỗ trợ thương mại phát triển.
- Xúc tiến mời gọi các tập đoàn, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại mở chi nhánh, văn phòng tại tỉnh Hà Giang.
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 243/KH-UBND |
Hà Giang, ngày 14 tháng 09 năm 2021 |
Căn cứ Nghị quyết số 105/NQ-CP ngày 19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ về triển khai thực hiện kết luận của Bộ Chính trị về tình hình thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16/01/2012 của BCH Trung ương khóa 11 về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2030.
Căn cứ Quyết định số 259/QĐ-TTg ngày 25/2/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình phát triển hạ tầng thương mại biên giới Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển thương mại trong nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. Ủy ban Nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với những nội dung sau:
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ nêu trong Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, nhằm triển khai thực hiện thắng lợi các mục tiêu về phát triển hệ thống hạ tầng thương mại.
- Xác định, phân công rõ trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương, đảm bảo sự thống nhất trong tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ về phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh.
- Huy động các nguồn lực đầu tư phát triển hạ tầng thương mại. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, khuyến khích và tạo điều kiện phát triển thương mại nhanh, bền vững, chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Tổ chức quán triệt sâu rộng đến các cấp, các ngành, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân về mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch nhằm chuyển biến sâu sắc về nhận thức và trách nhiệm trong công tác phát triển hạ tầng thương mại.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao tích cực chủ động tổ chức thực hiện kế hoạch đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả và hoàn thành kế hoạch đề ra. Kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch.
1. Về quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại
- Hoàn thiện quy hoạch tỉnh Hà Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, trong đó bao gồm quy hoạch phát triển thương mại, dịch vụ, đảm bảo tiến độ làm cơ sở để định hướng, thu hút đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng thương mại, đáp ứng yêu cầu phát triển - xã hội của tỉnh.
- Xây dựng phương án phát triển thương mại, dịch vụ chi tiết theo thời kỳ quy hoạch; tăng cường quản lý quy hoạch gắn với tổ chức thực hiện đảm bảo phát triển bền vững.
- Rà soát, quy hoạch quỹ đất hợp lý, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án xây dựng hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh.
2. Thu hút nguồn lực đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thương mại
- Nghiên cứu, vận dụng chính sách của trung ương, xây dựng, ban hành cơ chế, chính sách thu hút đầu tư các dự án ngoài ngân sách phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh.
- Tập trung thu hút đầu tư các dự án ngoài ngân sách để phát triển kết cấu hạ tầng thương mại như: chợ, trung tâm thương mại, siêu thị, trung tâm hội chợ triển lãm, trung tâm logistics, cửa hàng xăng dầu…; Xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư để kêu gọi đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thương mại. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư xây mới các chợ trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
- Triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 105/NQ-CP ngày 19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ và các chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội. Kế hoạch số 236/KH-UBND ngày 27/8/2021 về triển khai thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 11/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thu hút đầu tư giai đoạn 2021 - 2025.
- Thực hiện chương trình phát triển hạ tầng thương mại biên giới Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 theo Quyết định số 259/QĐ-TTg ngày 25/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ. Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển thương mại trong nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Cân đối, bố trí nguồn kinh phí đối với các dự án không thể thu hút đầu tư bằng hình thức xã hội hóa. Hỗ trợ, khuyến khích các tổ chức, cá nhân kinh doanh thương mại phát triển mạng lưới phân phối để phát triển thị trường.
- Thống kê nguồn nhân lực ngành thương mại hiện có để phục vụ cho việc tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, sử dụng và quản lý cán bộ một cách khoa học và hiệu quả. Chú trọng xây dựng đội ngũ cán bộ nghiệp vụ chuyên môn tại các cơ quan quản lý nhà nước về thương mại đảm bảo đủ về số lượng và chất lượng để làm tốt công tác quản lý nhà nước về thương mại.
- Chú trọng phát triển các sản phẩm dịch vụ như vận tải, ngân hàng, bưu chính viễn thông… gắn với việc đổi mới, đơn giản hóa quy trình cung cấp dịch vụ, nhằm giảm chi phí hỗ trợ thương mại phát triển.
- Xúc tiến mời gọi các tập đoàn, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại mở chi nhánh, văn phòng tại tỉnh Hà Giang.
- Tăng cường hỗ trợ các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh đăng ký bảo vệ thương hiệu và áp dụng các bộ tiêu chuẩn quản lý chất lượng phù hợp để nâng cao tính cạnh tranh trên thị trường.
- Tạo dựng môi trường kinh doanh thuận lợi, minh bạch, để thúc đẩy phát triển đa dạng hệ thống phân phối hàng hóa bán buôn, bán lẻ, đáp ứng nhu cầu của nhân dân. Phát huy, khai thác văn hóa chợ phiên và hình thành một số chợ đêm, tuyến phố văn minh thương mại nhằm đa dạng sản phẩm du lịch gắn với việc giữ gìn, quảng bá nét đẹp văn hóa truyền thống của địa phương, tạo ấn tượng thu hút du khách đến thăm quan.
- Hỗ trợ, nâng cao năng lực cho doanh nghiệp, hợp tác xã nghiên cứu thị trường; thường xuyên cập nhật và cung cấp thông tin, cơ hội giao thương để thúc đẩy sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
4. Triển khai ứng dụng thương mại điện tử vào hoạt động sản xuất, kinh doanh
- Xây dựng hạ tầng thông tin đồng bộ, triển khai có hiệu quả công tác chuyển đổi số, nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
- Triển khai có hiệu quả Kế hoạch phát triển thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021 - 2025. Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia, để hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Duy trì và phát triển hiệu quả Sàn giao dịch thương mại điện tử của tỉnh; tập trung hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã xây dựng website, nâng cao trình độ để tham gia xúc tiến, quảng bá, trao đổi, mua bán hàng hóa trên Sàn giao dịch thương mại điện tử.
- Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động sản xuất, kinh doanh (ứng dụng mã QR trong truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa, thanh toán trực tuyến, khuyến mại trực tuyến, kê khai thuế điện tử...) để nâng cao năng lực cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết các thủ tục hành chính công và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến liên quan tới hoạt động thương mại trên địa bàn tỉnh.
5. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong phát triển thương mại
- Triển khai thực hiện quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả quy định thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp; rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa và tối ưu hóa quy trình giải quyết thủ tục hành chính để người dân, doanh nghiệp có thể thực hiện dịch vụ thuận lợi, nhanh chóng, nhằm nâng cao chất lượng môi trường đầu tư kinh doanh và bảo đảm cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng, minh bạch.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ; hỗ trợ tháo gỡ khó khăn cho các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh công tác truyền thông về chủ trương, chính sách, quy định, định hướng phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh đến doanh nghiệp và nhân dân.
- Tăng cường công tác quản lý, giám sát các dự án đầu tư phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện tốt công tác quản lý và phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu, khuyến khích phát triển cửa hàng xăng dầu tại các xã vùng sâu, vùng xa đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của nhân dân.
- Tăng cường công tác phối hợp, nâng cao hiệu quả của các cơ quan quản lý nhà nước trong kiểm tra, kiểm soát, kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả, hàng không đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm… lưu thông trên thị trường.
- Đổi mới, linh hoạt trong việc thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại có trọng tâm, trọng điểm, tập trung hỗ trợ tích cực trong việc nâng cao sức cạnh tranh, mở rộng thị trường tiêu thụ cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, các cơ sở sản xuất, làng nghề trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức và nâng cao năng lực quản lý cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về thương mại; phổ biến kiến thức pháp luật trong lĩnh vực đầu tư; kỹ năng tiếp cận mở rộng thị trường; ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động sản xuất, kinh doanh; phát triển nguồn nhân lực của các doanh nghiệp, hợp tác xã thương mại trên địa bàn tỉnh…, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong xu thế hội nhập.
(Có danh mục các nhiệm vụ trọng tâm phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh kèm theo)
1. Nguồn kinh phí thực hiện:
- Nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý: nhiệm vụ chi của cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo.
- Nguồn huy động, đóng góp, tài trợ của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các nguồn vốn hợp pháp khác.
2. Các sở, ngành và địa phương chủ động cân đối bố trí kinh phí để triển khai thực hiện nhiệm vụ đã giao cho các cơ quan, đơn vị.
- Là cơ quan chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện kế hoạch có hiệu quả. Hàng năm, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện nhiệm vụ của các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố rà soát, xây dựng phương án phát triển thương mại, dịch vụ tích hợp vào quy hoạch tỉnh.
- Phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ngành và địa phương trong thực hiện quy hoạch, chương trình, kế hoạch phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu thực hiện Chương trình phát triển hạ tầng thương mại biên giới đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại Quyết định số 259/QĐ-TTg ngày 25/2/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 09/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030. Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển thương mại trong nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ, trình độ quản lý cho cán bộ quản lý nhà nước và thương nhân hoạt động trong lĩnh vực thương mại.
- Phối hợp với Cục quản lý thị trường và các cơ quan liên quan trong việc kiểm tra, kiểm soát thị trường, ngăn chặn các hành vi gian lận thương mại nhằm tạo lập môi trường kinh doanh cạnh tranh lành mạnh, văn minh thương mại.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan tham mưu xây dựng, ban hành cơ chế, chính sách ưu đãi thu hút đầu tư các dự án ngoài ngân sách để phát triển hạ tầng thương mại.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 105/NQ-CP ngày 19/11/2019 của Chính phủ. Kế hoạch số 236/KH-UBND ngày 27/8/2021 về triển khai thực hiện Nghị quyết số 13- NQ/TU ngày 11/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thu hút đầu tư giai đoạn 2021 - 2025.
- Hướng dẫn thực hiện quy trình, thủ tục đầu tư dự án phát triển hạ tầng thương mại, trong đó tập trung hướng dẫn xây dựng mới chợ theo quy định của Luật Đầu tư.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng danh mục dự án kêu gọi thu hút đầu tư phát triển hạ tầng thương mại gắn với chương trình xúc tiến đầu tư hàng năm của tỉnh.
- Chủ trì hoặc tham gia thẩm định các dự án đầu tư hạ tầng phát triển thương mại thuộc trường hợp chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển để xây dựng hạ tầng thương mại theo quy định của pháp luật.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành hướng dẫn UBND các huyện, thành phố lập quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030 gắn với quy hoạch hệ thống hạ tầng thương mại (hệ thống chợ, mạng lưới kinh doanh xăng dầu, hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại, trung tâm hội chợ triển lãm, trung tâm logistic, trạm sạc pin xe ô tô điện…) trên địa bàn tỉnh, đảm bảo quỹ đất xây dựng phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn; giải quyết kịp thời các thủ tục về đất đai cho các nhà đầu tư, các chủ dự án xây dựng công trình hạ tầng thương mại.
- Phối hợp tham mưu thực hiện chính sách đất đai đối với dự án đầu tư ngoài ngân sách đối với hạ tầng thương mại gồm chợ, trung tâm thương mại, siêu thị, trung tâm logistics, trung tâm hội chợ triển lãm.
- Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư hạ tầng thương mại trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các chủ đầu tư kinh doanh hạ tầng thương mại thuộc ngành quản lý.
4. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các ngành tham mưu trình UBND tỉnh bố trí nguồn chi thường xuyên để thực hiện Kế hoạch theo nhiệm vụ tỉnh giao và khả năng cân đối của ngân sách địa phương.
5. Sở Xây dựng: Thực hiện chức năng quản lý về quy hoạch xây dựng và kiến trúc, cấp phép xây dựng và quản lý chất lượng xây dựng các công trình xây dựng về hạ tầng thương mại theo quy định. Chủ trì kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình theo thẩm quyền.
6. Công an tỉnh: Phối hợp thẩm định các dự án đầu tư hạ tầng thương mại theo chức năng, nhiệm vụ. Hướng dẫn, thẩm duyệt thiết kế và cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy (PCCC) cho các công trình đáp ứng đầy đủ các điều kiện về PCCC và nghiệm thu về PCCC đối với công trình hạ tầng thương mại trước khi đưa vào hoạt động theo phân cấp quản lý.
- Chỉ đạo đơn vị chức năng phối hợp với các ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố thực hiện quản lý, kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa tại các cơ sở kinh doanh thương mại theo thẩm quyền.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng kiểm định, giám sát đo lường, chất lượng xăng dầu của các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp các tổ chức, cá nhân trong đăng ký và phát triển thương hiệu cho các sản phẩm có năng lực cạnh tranh.
8. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Phối hợp với cơ quan liên quan tăng cường công tác truyền thông để thu hút đầu tư phát triển hạ tầng thương mại; tuyên truyền các chính sách hỗ trợ, văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến thương mại điện tử.
- Đẩy mạnh triển khai phát triển hạ tầng mạng, thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh mạng thông tin trong hoạt động thương mại điện tử. Triển khai chữ ký số, tham mưu cho UBND tỉnh các giải pháp nhằm triển khai hiệu quả việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3, 4 đến người dân và doanh nghiệp góp phần thực hiện tốt và nâng cao hiệu quả cải cách thủ tục hành chính.
9. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Chủ trì phối hợp với UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện chương trình hỗ trợ cạnh tranh nông nghiệp, phát triển các sản phẩm hàng hóa nông nghiệp đặc thù phù hợp với điều kiện của địa phương. Ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất theo hướng an toàn, VietGAP, GAP, hữu cơ đáp ứng nhu cầu của thị trường và người tiêu dùng.
Nghiên cứu đầu tư, nâng cấp hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh để phát triển hoạt động vận tải và hoạt động logistics đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Tham mưu mở các tuyến vận tải hành khách, hàng hóa phục vụ nhu cầu đi lại của người dân ở khu vực biên giới.
- Chỉ đạo đơn vị chức năng của ngành phối hợp tốt với các ngành, các lực lượng chức năng và UBND các huyện, thành phố tuyên truyền, hướng dẫn các cơ sở kinh doanh thương mại thực hiện có hiệu quả công tác đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Chủ trì, phối hợp với các lực lượng chức năng tăng cường thanh tra, kiểm tra công tác đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm tại các cơ sở kinh doanh thương mại và kịp thời xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy định.
12. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch:
- Xây dựng chương trình du lịch theo hướng kết hợp du lịch sinh thái, du lịch văn hóa, lịch sử với gắn với hoạt động tham quan trải nghiệm không gian văn hóa chợ phiên, chợ đêm, các tuyến phố đi bộ nhằm đa dạng hóa các sản phẩm du lịch.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị liên quan huy động các nguồn lực đầu tư phát triển các dự án du lịch dịch vụ.
13. Văn phòng UBND tỉnh: Phối hợp với Sở Nội vụ kiểm tra công tác cải cách, đơn giản hóa các thủ tục hành chính đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tinh.
14. Sở Nội vụ: Tham mưu triển khai thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030; Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 24/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao chất lượng công vụ tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021 - 2025 và kiểm tra đôn đốc các sở, ngành, đơn vị trong việc chấp hành kỷ cương, kỷ luật hành chính.
15. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc quản lý, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án hạ tầng thương mại trong khu kinh tế.
- Tập trung đầu tư, hoàn thiện kết cấu hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu và cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy theo quy hoạch; trong đó, hoàn thiện các trình tự thu hút đầu tư dự án logistics tại bờ Đông Sông Lô.
- Chủ trì triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội Khóa 14 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
- Phối hợp triển khai thực hiện hệ thống hạ tầng thương mại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
15. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh:
Chủ trì thực thi trách nhiệm quản lý nhà nước về biên giới quốc gia, xuất nhập cảnh, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội tại khu vực biên giới, cửa khẩu theo quy định của pháp luật và điều ước quốc tế về biên giới, cửa khẩu.
Chủ trì, phối hợp với các lực lượng chức năng tăng cường công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả, hàng kém chất lượng không rõ nguồn gốc xuất xứ, hàng không đảm bảo an toàn thực phẩm lưu thông trên thị trường. Kịp thời xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
- Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức tín dụng phát triển mạng lưới; đầu tư nâng cấp phát triển cơ sở hạ tầng tài chính, công nghệ ngân hàng và triển khai các sản phẩm tín dụng, dịch vụ ngân hàng mới phù hợp với các thành phần kinh tế trên địa bàn.
- Chỉ đạo các tổ chức tín dụng thường xuyên nâng cao chất lượng dịch vụ cấp tín dụng gắn với việc đổi mới, đơn giản hóa quy trình cung cấp dịch vụ theo hướng công khai, minh bạch, giảm chi phí…
18. UBND các huyện, thành phố:
- Cân đối, lồng ghép các nguồn kinh phí được tỉnh giao hàng năm và huy động các nguồn tài trợ, ủng hộ của các tổ chức, cá nhân để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch trên địa bàn huyện, thành phố theo phân cấp.
- Tiến hành rà soát các vị trí thuận lợi để bố trí quỹ đất cho phát triển hạ tầng thương mại đưa vào quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của địa phương trình cấp thẩm quyền phê duyệt; đồng thời rà soát các quy hoạch khác có liên quan (quy hoạch xây dựng, quy hoạch 3 loại rừng….) để đề xuất điều chỉnh đảm bảo đồng bộ với quy hoạch sử dụng đất làm cơ sở cho việc tổ chức thực hiện.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư phát triển hạ tầng thương mại phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương.
- Thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh thương mại dịch vụ trên địa bàn theo phân cấp. Tập trung thực hiện công tác chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ; công tác hoàn thành tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn (tiêu chí số 7) đảm bảo tiến độ.
19. Các sở, ban, ngành, đoàn thể:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển hạ tầng thương mại. Có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương, UBND các huyện, thành phố tăng cường kiểm tra các cơ sở kinh doanh đối với mặt hàng kinh doanh có điều kiện.
Trên đây là kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đoàn thể liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao trực tiếp chỉ đạo và xây dựng kế hoạch cụ thể của cơ quan, đơn vị và tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ, hiệu quả. Định kỳ hàng năm (trước ngày 31/12) báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Sở Công Thương). Trong quá trình triển khai thực hiện, kịp thời phản ánh khó khăn, vướng mắc gửi Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 243/KH-UBND ngày 14 tháng 9 năm
2021 của UBND tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan thực hiện |
Sản phẩm |
Thời gian thực hiện |
||
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
|||||
1 |
Tập trung đôn đốc, hoàn thiện phương án phát triển ngành, lĩnh vực tích hợp vào quy hoạch tỉnh, làm cơ sở thu hút đầu tư phát triển hạ tầng thương mại. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở: Công Thương, Tài nguyên & Môi trường và các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Quyết định UBND tỉnh |
Năm 2021 |
|
2 |
Rà soát, đề xuất tích hợp hạ tầng thương mại biên giới của tỉnh vào quy hoạch quốc gia theo quy định. |
Sở Công Thương |
Các sở:các sở,ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Văn bản |
Theo kế hoạch của Bộ Công Thương |
|
3 |
Rà soát, ưu tiên đưa các dự án đầu tư phát triển hạ tầng thương mại vào kế hoạch sử dụng đất, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thành phố và các sở, ngành liên quan |
Quyết định |
Hàng năm |
|
4 |
Bố trí quỹ đất để đầu tư phát triển hạ tầng thương mại như: trung tâm thương mại, siêu thị, trung tâm hội chợ triển lãm, trung tâm logistics, cửa hàng xăng dầu, trạm sạc pin xe ô tô điện… |
UBND các huyện, thành phố |
Các sở, ngành liên quan |
Kế hoạch |
Hàng năm |
|
II. Thu hút nguồn lực đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thương mại |
||||||
1 |
Tham mưu xây dựng, ban hành cơ chế, chính sách thu hút các dự án đầu tư ngoài ngân sách phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh; Hướng dẫn thực hiện quy trình, thủ tục đầu tư dự án phát triển hạ tầng thương mại, trong đó tập trung hướng dẫn xây dựng mới chợ theo quy định của Luật Đầu tư. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Nghị quyết HĐND tỉnh |
Năm 2021, 2022 |
|
2 |
Xây dựng danh mục dự án kêu gọi thu hút đầu tư phát triển hạ tầng thương mại gắn với chương trình xúc tiến đầu tư hàng năm của tỉnh; Chủ trì hoặc tham gia thẩm định các dự án đầu tư hạ tầng phát triển thương mại thuộc trường hợp chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư. |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư; - Ban Quản lý khu kinh tế. |
Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Văn bản |
Hàng năm |
|
3 |
Xây dựng danh mục hạ tầng thương mại biên giới ưu tiên đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp đề xuất Bộ Công Thương phê duyệt theo Quyết định số 259/QĐ-TTg; Quyết định số 1163/QĐ-TTg. |
Sở Công Thương |
Các sở ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Văn bản |
Theo kế hoạch của Bộ Công Thương |
|
4 |
Rà soát, xây dựng kế hoạch nâng cấp, cải tạo hệ thống giao thông tại các xã biên giới và các tuyến đường ra các cửa khẩu. |
Sở Giao thông Vận tải |
Các sở, ngành, đơn vị liên quan |
Kế hoạch |
Hàng năm |
|
5 |
Cân đối, bố trí nguồn kinh phí và thu hút nguồn lực đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo một số loại hình hạ tầng thương mại biên giới có vai trò quan trọng trong phát triển giao thương tại khu vực biên giới. |
UBND các huyện, thành phố |
Các sở, ngành liên quan |
Kế hoạch |
Hàng năm |
|
6 |
Kêu gọi thu hút đầu tư xây dựng hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh, trong đó tập trung thu hút đầu tư trung tâm hội chợ triển lãm tại thành phố Hà Giang và trung tâm logistics tại cửa khẩu Thanh Thủy. |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư - Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh |
UBND thành phố, UBND huyện Vị Xuyên và các đơn vị liên quan. |
Dự án |
Hàng năm |
|
7 |
Tham mưu xây dựng kế hoạch phát triển hạ tầng kinh tế vùng đồng bào dân tộc theo Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội. |
Ban Dân tộc |
Các sở ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Kế hoạch |
Quý III/2021 |
|
8 |
Thu hút đầu tư và thực hiện lồng ghép với chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi giai đoạn 2021 - 2025 để đầu tư xây mới 02 chợ gia súc và các chợ dân sinh tại (Lũng Cú; thị trấn Yên Minh; Khâu Vai, Nậm Ban); nâng cấp, cải tạo các chợ (Lũng Phìn; Xín Cái; thị trấn Tam Sơn; Tráng Kìm; Chí Cà; Nấm Dẩn; Bản Nhùng; Nậm Dịch). |
UBND các huyện: Mèo Vạc, Đồng Văn, Yên Minh, Quản Bạ, Xín Mần, Hoàng Su Phì, Bắc Quang, Xín Mần |
Các sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các đơn vị liên quan |
Kế hoạch |
Hàng năm |
|
9 |
Cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật: khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy; ưu tiêu tập trung hoàn thiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu vực cửa khẩu Xín Mần. Đầu tư theo lộ trình hạ tầng cửa khẩu Săm Pun; lối thông qua hàng hóa thuộc cặp cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy - Thiên Bảo và lối mở Lũng Làn - Lộng Bình để thúc đẩy phát triển thương mại biên giới. |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư - Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh. - UBND các huyện: Vị Xuyên, Xín Mần, Mèo Vạc. |
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Dự án |
Hàng năm |
|
10 |
Tham mưu triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế biên mậu gắn với đảm bảo quốc phòng, an ninh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. |
Sở Công Thương |
Các sở ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Kế hoạch |
Hàng năm |
|
1 |
Tăng cường nâng cao chất lượng các sản phẩm dịch vụ. Khuyến khích, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh thương mại trên địa bàn. |
UBND các huyện, thành phố |
Các sở, ngành liên quan |
Văn bản |
Hàng năm |
|
2 |
Xúc tiến mời gọi các tập đoàn, doanh nghiệp mở chi nhánh, văn phòng tại tỉnh Hà Giang. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Kế hoạch |
Hàng năm |
|
3 |
Triển khai thực hiện Kế hoạch xúc tiến thương mại giai đoạn 2021- 2025. Hàng năm, xây dựng kế hoạch cụ thể để tổ chức thực hiện đảm bảo hiệu quả. |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Kế hoạch |
Quý II/2021 và hàng năm |
|
4 |
Duy trì, phát triển hệ thống chợ truyền thống, chợ dân sinh đáp ứng nhu cầu trao đổi hàng hóa của nhân dân. Hoàn thành việc chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trung tâm các huyện, thành phố. |
UBND các huyện, thành phố |
Sở Công Thương, các sở ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Phương án; kế hoạch |
Hàng năm |
|
5 |
Tham mưu phát triển hệ thống hạ tầng dịch vụ logistics vận tải. Hoàn thiện thủ tục mở các tuyến đường vận tải hàng hóa, hành khách khu vực biên giới. |
Sở Giao thông Vận tải |
Sở Công Thương, các sở ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Đề án; Văn bản |
Hàng năm |
|
6 |
Hoàn thiện hồ sơ, đề nghị nâng cấp cặp cửa khẩu Săm Pun - Điền Bồng thành cửa khẩu song phương, mở lối thông quan hàng hóa thuộc cặp cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy - Thiên Bảo; Lũng Làn (Việt Nam) - Lộng Bình (Trung Quốc); đồng thời hoàn thiện các thủ tục mở các lối mở trên tuyến biên giới của tỉnh Hà Giang khi có đủ điều kiện. |
Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng |
Các sở ngành, đơn vị liên quan |
Văn bản |
Hàng năm |
|
7 |
Hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp trong quá trình triển khai các công trình, dự án đầu tư phát triển hạ tầng thương mại. Hướng dẫn thực hiện quy định của pháp luật, chính sách liên quan đến hạ tầng thương mại biên giới. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Văn bản |
Hàng năm |
|
8 |
Nghiên cứu, triển khai các mô hình chợ đêm, tuyến phố văn minh thương mại và các không gian thương mại - dịch vụ đặc thù khác phù hợp với điều kiện thực tiễn của các địa phương. |
UBND các huyện, thành phố |
Sở Công Thương, các sở ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Phương án; Đề án |
Hàng năm |
|
9 |
Xây dựng các tour du lịch gắn với trải nghiệm chợ phiên, chợ đêm, tuyến phố văn minh thương mại... nhằm phát triển đa dạng các sản phẩm du lịch trên địa bàn tỉnh. |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Kế hoạch |
Hàng năm |
|
IV. Triển khai ứng dụng thương mại điện tử vào hoạt động sản xuất, kinh doanh |
||||||
1 |
Tham mưu xây dựng kế hoạch thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Kế hoạch |
Quý IV/2021 |
|
2 |
Triển khai thực hiện kế hoạch phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2021 - 2025. |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Văn bản |
Hàng năm |
|
3 |
Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng website kết nối với các sàn giao dịch thương mại điện tử nhằm quảng bá hình ảnh, thương hiệu của các doanh nghiệp. |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Văn bản |
Hàng năm |
|
4 |
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử tỉnh, huyện về phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Kế hoạch |
Hàng năm |
|
5 |
Phối hợp với các Tập đoàn FPT, Viettel, VNPT đẩy mạnh công tác truyền thông, đưa các sản phẩm của doanh nghiệp, hợp tác xã lên sàn giao dịch thương mại điện tử như Sendo; Voso.vn; Postmart; Shop.vnexpress.net... |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Kế hoạch |
Hàng năm |
|
V. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước trong phát triển thương mại |
||||||
1 |
Thực hiện có hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính; rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa và tối ưu hóa quy trình giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư, kinh doanh thương mại. |
UBND các huyện, thành phố |
Các sở, ngành liên quan |
Kế hoạch |
Hàng năm |
|
2 |
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết các thủ tục hành chính và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến liên quan tới hoạt động thương mại trên địa bàn tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường; Xây dựng; UBND các huyện, thành phố |
Kế hoạch |
Hàng năm |
|
3 |
Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân đăng ký thành lập doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đầu tư, kinh doanh thương mại theo quy định hiện hành. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Văn bản |
Thường xuyên |
|
4 |
Tham mưu rà soát, cắt giảm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai. Hướng dẫn trình tự, thủ tục về đất đai cho các nhà đầu tư xây dựng công trình hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thành phố |
Văn bản |
Thường xuyên |
|
5 |
Xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác cải cách thủ tục hành chính và việc chấp hành kỷ cương, kỷ luật hành chính đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tinh. |
Sở Nội Vụ |
Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố. |
Kế hoạch |
Hàng năm |
|
6 |
Hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp vừa và nhỏ trong lĩnh vực thương mại sử dụng các dịch vụ về quản trị kinh doanh, chuyển đổi số. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Văn bản |
Hàng năm |
|
7 |
Tổ chức ký kết hợp tác về phát triển và kết nối hạ tầng thương mại với tỉnh Vân Nam và Quảng Tây - Trung Quốc, khi có đủ điều kiện. |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện biên giới |
Văn bản |
Hàng năm |
|
8 |
Đẩy mạnh công tác truyền thông về các quy định, chính sách, chủ trương, định hướng phát triển thương mại đến các doanh nghiệp và nhân dân. |
UBND các huyện, thành phố |
Các sở, ngành liên quan |
Văn bản |
Hàng năm |
|
9 |
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ cho đội ngũ nhân sự làm công tác quản lý và thương nhân hoạt động trong lĩnh vực thương mại trên địa bàn tỉnh. |
Sở Công Thương |
UBND các huyện, thành phố; Các tổ chức, cá nhân kinh doanh thương mại |
Kế hoạch |
Hàng năm |
|
10 |
Tổ chức các lớp tập huấn về chính sách, pháp luật trong lĩnh vực đầu tư để nâng cao năng lực của doanh nghiệp. |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố; các doanh nghiệp, hiệp hội |
Kế hoạch |
Hàng năm |
|
|
|
|
|
|
|
|