Kế hoạch 203/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do nhà nước đầu tư thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu | 203/KH-UBND |
Ngày ban hành | 18/10/2024 |
Ngày có hiệu lực | 18/10/2024 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký | Vũ Việt Văn |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 203/KH-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 18 tháng 10 năm 2024 |
Căn cứ Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/03/2024 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do nhà nước đầu tư, quản lý;
Căn cứ Quyết định số 798/QĐ-BTC 05/04/2024 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính ban hành kế hoạch triển khai Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý;
Căn cứ Văn bản số 8131/BTC-QLCS ngày 01/08/2024 của Bộ Tài chính hướng dẫn Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan do Nhà nước đầu tư, quản lý;
Căn cứ Thông báo số 172/TB-UBND ngày 16/10/2024 của UBND tỉnh về kết quả phiên họp UBND tỉnh tháng 9 năm 2024.
UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Kế hoạch triển khai Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do nhà nước đầu tư, quản lý thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc như sau:
1. Mục đích
1.1. Thực hiện có hiệu quả Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý (sau đây gọi là Quyết định số 213/QĐ-TTg) và Quyết định số 798/QĐ-BTC ngày 05/4/2024 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính ban hành kế hoạch triển khai Quyết định số 213/QĐ- TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý (sau đây gọi là Quyết định số 798/QĐ-BTC) tại các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước, UBND các huyện, thành phố và các đối tượng khác thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị); doanh nghiệp và các đối tượng khác đang quản lý tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý.
1.2. Kết quả tổng kiểm kê tài sản công là cơ sở để UBND tỉnh nắm được thực trạng của tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý về các mặt số lượng, giá trị, cơ cấu, hiện trạng sử dụng…; trên cơ sở đó, từng bước hoàn thiện hoặc kiến nghị hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách về quản lý, sử dụng tài sản công, xử lý, khắc phục dứt điểm các tồn tại, hạn chế và đề xuất, triển khai các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng và khai thác hiệu quả tài sản công của tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn tiếp theo; phục vụ công tác báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công, cung cấp thông tin để lập báo cáo tài chính nhà nước, báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy định của pháp luật.
2. Yêu cầu
2.1. Phổ biến đầy đủ các nội dung của Quyết định số 213/QĐ-TTg và Quyết định số 798/QĐ-BTC đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2.2. Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn và tiến độ hoàn thành, trách nhiệm được phân công của các các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc triển khai thực hiện Quyết định số 213/QĐ-TTg và Quyết định số 798/QĐ-BTC để bảo đảm việc tổ chức, triển khai thực hiện nghiêm túc, chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ thời gian, trách nhiệm được phân công, đồng thời phải gắn với nhiệm vụ công tác chuyên môn của cơ quan, đơn vị.
2.3. Việc tổng kiểm kê đối với tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý phải được thực hiện đồng bộ, thống nhất trong phạm vi toàn tỉnh. Tài sản thuộc cấp nào quản lý thì cấp đó chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện kiểm kê, tổng hợp số liệu để báo cáo tổng hợp chung.
3. Tiến độ thực hiện
3.1. Đến ngày 31/12/2024, hoàn thành công tác chuẩn bị phục vụ tổng kiểm kê tài sản công.
3.2. Đến ngày 15/6/2025, hoàn thành việc tổng hợp kết quả kiểm kê, xây dựng báo cáo tổng hợp về tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý thuộc phạm vi quản lý của tỉnh gửi Bộ Tài chính. Trong đó, cụ thể:
- Đến ngày 15/3/2025, hoàn thành việc tổng kiểm kê tại từng đối tượng thực hiện kiểm kê và báo cáo kết quả kiểm kê gửi cơ quan quản lý cấp trên (Sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc tỉnh, UBND huyện, thành phố).
- Đến ngày 15/4/2025, hoàn thành việc báo cáo kết quả kiểm kê từ cơ quan quản lý cấp trên; doanh nghiệp và đối tượng khác (đối với tài sản kết cấu hạ tầng) gửi các Sở là đầu mối tổng hợp số liệu từng nhóm tài sản công.
- Đến ngày 15/5/2025, hoàn thành việc báo cáo kết quả kiểm kê từ các Sở, ngành là đầu mối tổng hợp số liệu từng nhóm tài sản công gửi Sở Tài chính để tổng hợp chung.
- Đến ngày 15/6/2025, Sở Tài chính hoàn thành tổng hợp kết quả kiểm kê, xây dựng báo cáo tổng hợp của UBND tỉnh gửi Bộ Tài chính.
1. Phạm vi
1.1. Nhóm 1: Tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định theo quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (trừ tài sản đặc biệt tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tài sản thuộc danh mục bí mật nhà nước), gồm: Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp (bao gồm cả quyền sử dụng đất xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp), xe ô tô, tài sản cố định đặc thù, tài sản quy định tại mục A Phụ lục kèm theo Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
1.2. Nhóm 2: Tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý (không bao gồm tài sản do Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí, nguyên vật liệu,... để đầu tư xây dựng), gồm: hạ tầng giao thông; hạ tầng cấp nước sạch; hạ tầng thủy lợi; hạ tầng thương mại là chợ; hạ tầng cụm công nghiệp, khu công nghiệp; hạ tầng khu kinh tế; hạ tầng khu công nghệ cao; hạ tầng khu công nghệ thông tin tập trung; hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu là đê điều; hạ tầng cảng cá; hạ tầng thuộc thiết chế văn hóa, thiết chế thể thao ở cơ sở (cấp xã, cấp thôn), làng văn hóa; hạ tầng kỹ thuật là không gian xây dựng ngầm đô thị. Danh mục loại tài sản kiểm kê theo Phụ lục kèm theo Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
1.3. Toàn bộ tài sản công thuộc điểm 1.1 và 1.2 do các đối tượng thực hiện kiểm kê thuộc phạm vi quản lý của tỉnh đang trực tiếp quản lý/tạm quản lý đều phải thực hiện kiểm kê, ngoại trừ:
- Tài sản mà tại thời điểm kiểm kê (0h ngày 01/01/2025) đang trong quá trình đầu tư xây dựng, mua sắm, chưa hoàn thành đưa vào sử dụng; tài sản hình thành sau thời điểm kiểm kê.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 203/KH-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 18 tháng 10 năm 2024 |
Căn cứ Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/03/2024 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do nhà nước đầu tư, quản lý;
Căn cứ Quyết định số 798/QĐ-BTC 05/04/2024 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính ban hành kế hoạch triển khai Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý;
Căn cứ Văn bản số 8131/BTC-QLCS ngày 01/08/2024 của Bộ Tài chính hướng dẫn Tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan do Nhà nước đầu tư, quản lý;
Căn cứ Thông báo số 172/TB-UBND ngày 16/10/2024 của UBND tỉnh về kết quả phiên họp UBND tỉnh tháng 9 năm 2024.
UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Kế hoạch triển khai Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do nhà nước đầu tư, quản lý thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc như sau:
1. Mục đích
1.1. Thực hiện có hiệu quả Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý (sau đây gọi là Quyết định số 213/QĐ-TTg) và Quyết định số 798/QĐ-BTC ngày 05/4/2024 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính ban hành kế hoạch triển khai Quyết định số 213/QĐ- TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý (sau đây gọi là Quyết định số 798/QĐ-BTC) tại các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước, UBND các huyện, thành phố và các đối tượng khác thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị); doanh nghiệp và các đối tượng khác đang quản lý tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý.
1.2. Kết quả tổng kiểm kê tài sản công là cơ sở để UBND tỉnh nắm được thực trạng của tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý về các mặt số lượng, giá trị, cơ cấu, hiện trạng sử dụng…; trên cơ sở đó, từng bước hoàn thiện hoặc kiến nghị hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách về quản lý, sử dụng tài sản công, xử lý, khắc phục dứt điểm các tồn tại, hạn chế và đề xuất, triển khai các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng và khai thác hiệu quả tài sản công của tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn tiếp theo; phục vụ công tác báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công, cung cấp thông tin để lập báo cáo tài chính nhà nước, báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy định của pháp luật.
2. Yêu cầu
2.1. Phổ biến đầy đủ các nội dung của Quyết định số 213/QĐ-TTg và Quyết định số 798/QĐ-BTC đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2.2. Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn và tiến độ hoàn thành, trách nhiệm được phân công của các các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc triển khai thực hiện Quyết định số 213/QĐ-TTg và Quyết định số 798/QĐ-BTC để bảo đảm việc tổ chức, triển khai thực hiện nghiêm túc, chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ thời gian, trách nhiệm được phân công, đồng thời phải gắn với nhiệm vụ công tác chuyên môn của cơ quan, đơn vị.
2.3. Việc tổng kiểm kê đối với tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý phải được thực hiện đồng bộ, thống nhất trong phạm vi toàn tỉnh. Tài sản thuộc cấp nào quản lý thì cấp đó chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện kiểm kê, tổng hợp số liệu để báo cáo tổng hợp chung.
3. Tiến độ thực hiện
3.1. Đến ngày 31/12/2024, hoàn thành công tác chuẩn bị phục vụ tổng kiểm kê tài sản công.
3.2. Đến ngày 15/6/2025, hoàn thành việc tổng hợp kết quả kiểm kê, xây dựng báo cáo tổng hợp về tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý thuộc phạm vi quản lý của tỉnh gửi Bộ Tài chính. Trong đó, cụ thể:
- Đến ngày 15/3/2025, hoàn thành việc tổng kiểm kê tại từng đối tượng thực hiện kiểm kê và báo cáo kết quả kiểm kê gửi cơ quan quản lý cấp trên (Sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc tỉnh, UBND huyện, thành phố).
- Đến ngày 15/4/2025, hoàn thành việc báo cáo kết quả kiểm kê từ cơ quan quản lý cấp trên; doanh nghiệp và đối tượng khác (đối với tài sản kết cấu hạ tầng) gửi các Sở là đầu mối tổng hợp số liệu từng nhóm tài sản công.
- Đến ngày 15/5/2025, hoàn thành việc báo cáo kết quả kiểm kê từ các Sở, ngành là đầu mối tổng hợp số liệu từng nhóm tài sản công gửi Sở Tài chính để tổng hợp chung.
- Đến ngày 15/6/2025, Sở Tài chính hoàn thành tổng hợp kết quả kiểm kê, xây dựng báo cáo tổng hợp của UBND tỉnh gửi Bộ Tài chính.
1. Phạm vi
1.1. Nhóm 1: Tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định theo quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (trừ tài sản đặc biệt tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tài sản thuộc danh mục bí mật nhà nước), gồm: Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp (bao gồm cả quyền sử dụng đất xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp), xe ô tô, tài sản cố định đặc thù, tài sản quy định tại mục A Phụ lục kèm theo Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
1.2. Nhóm 2: Tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý (không bao gồm tài sản do Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí, nguyên vật liệu,... để đầu tư xây dựng), gồm: hạ tầng giao thông; hạ tầng cấp nước sạch; hạ tầng thủy lợi; hạ tầng thương mại là chợ; hạ tầng cụm công nghiệp, khu công nghiệp; hạ tầng khu kinh tế; hạ tầng khu công nghệ cao; hạ tầng khu công nghệ thông tin tập trung; hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu là đê điều; hạ tầng cảng cá; hạ tầng thuộc thiết chế văn hóa, thiết chế thể thao ở cơ sở (cấp xã, cấp thôn), làng văn hóa; hạ tầng kỹ thuật là không gian xây dựng ngầm đô thị. Danh mục loại tài sản kiểm kê theo Phụ lục kèm theo Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
1.3. Toàn bộ tài sản công thuộc điểm 1.1 và 1.2 do các đối tượng thực hiện kiểm kê thuộc phạm vi quản lý của tỉnh đang trực tiếp quản lý/tạm quản lý đều phải thực hiện kiểm kê, ngoại trừ:
- Tài sản mà tại thời điểm kiểm kê (0h ngày 01/01/2025) đang trong quá trình đầu tư xây dựng, mua sắm, chưa hoàn thành đưa vào sử dụng; tài sản hình thành sau thời điểm kiểm kê.
- Tài sản đang được sử dụng để tham gia vào các dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư; tài sản đang trong thời gian sử dụng để liên doanh, liên kết theo hình thức thành lập pháp nhân mới (trừ trường hợp pháp nhân mới là đơn vị sự nghiệp).
- Tài sản đã giao cho doanh nghiệp quản lý và tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp. Trường hợp tài sản là một hệ thống, trong đó có một phần đã giao cho doanh nghiệp quản lý và tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp mà không tách riêng được phần này thì thực hiện kiểm kê đối với cả hệ thống.
2. Đối tượng thực hiện kiểm kê:
2.1. Đối với tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị: Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
2.2. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý: Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp và đối tượng khác đang quản lý tài sản kết cấu do Nhà nước đầu tư, quản lý thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
1. Thành lập Tổ kiểm kê tài sản công tại từng đối tượng thực hiện kiểm kê thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
2. Xây dựng, ban hành kế hoạch kiểm kê của Sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc tỉnh, UBND huyện, thành phố; Đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý; doanh nghiệp và đối tượng khác (đối với tài sản kết cấu hạ tầng) thực hiện bảo đảm theo đúng tiến độ.
3. Xây dựng Văn bản, tổ chức tập huấn, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện kiểm kê.
4. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung cụ thể, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thời hạn phải hoàn thành và kịp thời xử lý những vướng mắc, khó khăn trong việc thực hiện Quyết định số 213/QĐ-TTg và Quyết định số 798/QĐ-BTC.
5. Thực hiện việc báo cáo kết quả kiểm kê, chỉ đạo thực hiện xử lý các nội dung liên quan phát sinh trong quá trình kiểm kê.
IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CỤ THỂ
1.1. Là cơ quan đầu mối, phối hợp với các Sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị, doanh nghiệp thuộc tỉnh, UBND huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này.
1.2. Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Tài chính và Bộ ngành Trung ương (đối với tài sản kết cấu hạ tầng), chủ trì phối hợp với các Sở chuyên ngành ban hành Văn bản hướng dẫn kiểm kê (các chỉ tiêu kiểm kê, Biểu mẫu, cách thức tổng hợp kết quả kiểm kê). Thời gian thực hiện: Tháng 9-12/2024.
1.3. Phối hợp Bộ Tài chính tổ chức hướng dẫn, tập huấn kiểm kê/chủ động hướng dẫn, tập huấn kiểm kê chợ đầu mối thuộc các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, UBND huyện, thành phố và đối tượng thực hiện kiểm kê (trường hợp cần thiết) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh. Thời gian thực hiện: Tháng 9-12/2024.
1.4. Là đầu mối tổng hợp kết quả kiểm kê nhóm tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (nhóm 1) từ các Sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc tỉnh, UBND huyện, thành phố theo các mẫu số: 01b-BC/TSCĐ, 01c-BC/TSCĐ, 01d-BC/TSCĐ, 01đ- BC/TSCĐ kèm theo Văn bản số 8131/BTC-QLCS ngày 01/08/2024 của Bộ Tài chính. Kiểm tra, đôn đốc và chịu trách nhiệm chung trước UBND tỉnh về tiến độ tổng hợp kết quả kiểm kê theo điểm 3 Mục I Kế hoạch này và tính đầy đủ của đối tượng thực hiện kiểm kê của nhóm tài sản công này. Thời gian hoàn thành: Trước ngày 15/6/2025.
1.5. Tổng hợp chung kết quả kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, làm cơ sở tham mưu UBND tỉnh xây dựng báo cáo tổng hợp, gửi Bộ Tài chính theo tiến độ tại Kế hoạch. Thời gian hoàn thành: Trước ngày 15/6/2025.
1.6. Tổng hợp chung các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện để kiến nghị, đề xuất UBND tỉnh hoặc tham mưu UBND tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền giải quyết, xử lý.
2.1. Sở Giao thông vận tải:
a) Trên cơ sở hướng dẫn (nếu có) của Bộ Giao thông Vận tải và hướng dẫn của Bộ Tài chính, phối hợp với Sở Tài chính hoàn thiện Văn bản hướng dẫn kiểm kê.
b) Là đầu mối tổng hợp kết quả kiểm kê Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông (đường bộ, đường thủy nội địa) do Nhà nước đầu tư, quản lý thuộc phạm vi quản lý của tỉnh từ các Sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc tỉnh, UBND huyện, thành phố theo các mẫu số: 02b-BC/HTĐB, 02c-BC/HTĐB, 02d-BC/HTĐB, 02đ- BC/HTĐB, 05b-BC/HTĐTNĐ, 05c-BC/HTĐTNĐ, 05d-BC/HTĐTNĐ, 05đ- BC/HTĐTNĐ kèm theo Văn bản số 8131/BTC-QLCS ngày 01/08/2024 của Bộ Tài chính. Kiểm tra, đôn đốc và chịu trách nhiệm chung trước UBND tỉnh về tiến độ tổng hợp kết quả kiểm kê theo điểm 3 Mục I Kế hoạch này (cho đến hết thời điểm gửi Sở Tài chính) và tính đầy đủ của đối tượng thực hiện kiểm kê của nhóm tài sản công được giao là đầu mối tổng hợp số liệu. Thời gian hoàn thành: Trước ngày 15/5/2025.
c) Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai kiểm kê nhóm tài sản công được giao là đầu mối tổng hợp số liệu, gửi Sở Tài chính.
2.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Trên cơ sở hướng dẫn (nếu có) của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và hướng dẫn của Bộ Tài chính, phối hợp với Sở Tài chính hoàn thiện Văn bản hướng dẫn kiểm kê.
b) Là đầu mối tổng hợp kết quả kiểm kê Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, Tài sản kết cấu hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu là đê điều do Nhà nước đầu tư, quản lý thuộc phạm vi quản lý của tỉnh từ các Sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc tỉnh, UBND huyện, thành phố theo các mẫu số: 09b-BC/HTTL, 09c-BC/HTTL, 09d-BC/HTTL, 09đ-BC/HTTL, 16b/BC-HTĐĐ, 16c/BC-HTĐĐ, 16d/BC- HTĐĐ, 16đ/BC-HTĐĐ kèm theo Văn bản số 8131/BTC-QLCS ngày 01/08/2024 của Bộ Tài chính. Kiểm tra, đôn đốc và chịu trách nhiệm chung trước UBND tỉnh về tiến độ tổng hợp kết quả kiểm kê theo điểm 3 Mục I Kế hoạch này (cho đến hết thời điểm gửi Sở Tài chính) và tính đầy đủ của đối tượng thực hiện kiểm kê của nhóm tài sản công được giao là đầu mối tổng hợp số liệu. Thời gian hoàn thành: Trước ngày 15/5/2025.
c) Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai kiểm kê nhóm tài sản công được giao là đầu mối tổng hợp số liệu, gửi Sở Tài chính.
2.3. Sở Công Thương:
a) Trên cơ sở hướng dẫn (nếu có) của Bộ Công Thương và hướng dẫn của Bộ Tài chính, phối hợp với Sở Tài chính hoàn thiện Văn bản hướng dẫn kiểm kê.
b) Là đầu mối tổng hợp kết quả kiểm kê Tài sản kết cấu hạ tầng thương mại là chợ; Tài sản kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp do Nhà nước đầu tư, quản lý thuộc phạm vi quản lý của tỉnh từ các Sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc tỉnh, UBND huyện, thành phố theo các mẫu số: 10b-BC/THTMC, 10c-BC/THTMC, 10d-BC/THTMC, 10đ-BC/THTMC, 11b-BC/HTCCN, 11c-BC/HTCCN, 11d- BC/HTCCN, 11đ-BC/HTCCN kèm theo Kế hoạch này. Kiểm tra, đôn đốc và chịu trách nhiệm chung trước UBND tỉnh về tiến độ tổng hợp kết quả kiểm kê theo điểm 3 Mục I Kế hoạch này (cho đến hết thời điểm gửi Sở Tài chính) và tính đầy đủ của đối tượng thực hiện kiểm kê của nhóm tài sản công được giao là đầu mối tổng hợp số liệu. Thời gian hoàn thành: Trước ngày 15/5/2025.
c) Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai kiểm kê nhóm tài sản công được giao là đầu mối tổng hợp số liệu, gửi Sở Tài chính.
2.4. Sở Xây dựng:
a) Trên cơ sở hướng dẫn (nếu có) của Bộ Xây dựng và hướng dẫn của Bộ Tài chính, phối hợp với Sở Tài chính hoàn thiện Văn bản hướng dẫn kiểm kê.
b) Là đầu mối tổng hợp kết quả kiểm kê Tài sản kết cấu hạ tầng kỹ thuật là không gian xây dựng ngầm đô thị; Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch do Nhà nước đầu tư, quản lý thuộc phạm vi quản lý của tỉnh từ các Sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc tỉnh, UBND huyện, thành phố theo các mẫu số: 08b-BC/HTNS, 08c- BC/HTNS, 08d-BC/HTNS, 08đ-BC/HTNS, 19b-BC/HTNĐT, 19c-BC/HTNĐT, 19d-BC/HTNĐT, 19đ-BC/HTNĐT kèm theo Văn bản số 8131/BTC-QLCS ngày 01/08/2024 của Bộ Tài chính. Kiểm tra, đôn đốc và chịu trách nhiệm chung trước UBND tỉnh về tiến độ tổng hợp kết quả kiểm kê theo điểm 3 Mục I Kế hoạch này (cho đến hết thời điểm gửi Sở Tài chính) và tính đầy đủ của đối tượng thực hiện kiểm kê của nhóm tài sản công được giao là đầu mối tổng hợp số liệu. Thời gian hoàn thành: Trước ngày 15/5/2025.
c) Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai kiểm kê nhóm tài sản công được giao là đầu mối tổng hợp số liệu, gửi Sở Tài chính.
2.5. Ban Quản lý các khu công nghiệp:
a) Trên cơ sở hướng dẫn (nếu có) của Bộ Kế hoạch vào Đầu tư và hướng dẫn của Bộ Tài chính, phối hợp với Sở Tài chính hoàn thiện Văn bản hướng dẫn kiểm kê.
b) Là đầu mối tổng hợp kết quả kiểm kê Tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghiệp; Tài sản kết cấu hạ tầng khu kinh tế do Nhà nước đầu tư, quản lý thuộc phạm vi quản lý của tỉnh từ các Sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc tỉnh, UBND huyện, thành phố theo các mẫu số: 12b-BC/HTKCN, 12c-BC/HTKCN, 12d- BC/HTKCN, 12đ-BC/HTKCN, 13b-BC/HTKKT, 13c-BC/HTKKT, 13d- BC/HTKKT, 13đ-BC/HTKKT kèm theo Văn bản số 8131/BTC-QLCS ngày 01/08/2024 của Bộ Tài chính. Kiểm tra, đôn đốc và chịu trách nhiệm chung trước UBND tỉnh về tiến độ tổng hợp kết quả kiểm kê theo điểm 3 Mục I Kế hoạch này (cho đến hết thời điểm gửi Sở Tài chính) và tính đầy đủ của đối tượng thực hiện kiểm kê của nhóm tài sản công được giao là đầu mối tổng hợp số liệu. Thời gian hoàn thành: Trước ngày 15/5/2025.
c) Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai kiểm kê nhóm tài sản công được giao là đầu mối tổng hợp số liệu, gửi Sở Tài chính.
2.6. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Trên cơ sở hướng dẫn (nếu có) của Bộ Thông tin và Truyền thông và hướng dẫn của Bộ Tài chính, phối hợp với Sở Tài chính hoàn thiện Văn bản hướng dẫn kiểm kê.
b) Là đầu mối tổng hợp kết quả kiểm kê Tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao do Nhà nước đầu tư, quản lý thuộc phạm vi quản lý của tỉnh từ các Sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc tỉnh, UBND huyện, thành phố theo các mẫu số: 14b- BC/HTKCNC, 14c-BC/HTKCNC, 14d-BC/HTKCNC, 14đ-BC/HTKCNC kèm theo Văn bản số 8131/BTC-QLCS ngày 01/08/2024 của Bộ Tài chính. Kiểm tra, đôn đốc và chịu trách nhiệm chung trước UBND tỉnh về tiến độ tổng hợp kết quả kiểm kê theo điểm 3 Mục I Kế hoạch này (cho đến hết thời điểm gửi Sở Tài chính) và tính đầy đủ của đối tượng thực hiện kiểm kê của nhóm tài sản công được giao là đầu mối tổng hợp số liệu. Thời gian hoàn thành: Trước ngày 15/5/2025.
c) Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai kiểm kê nhóm tài sản công được giao là đầu mối tổng hợp số liệu, gửi Sở Tài chính.
2.7. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Trên cơ sở hướng dẫn (nếu có) của Bộ Thông tin và Truyền thông và hướng dẫn của Bộ Tài chính, phối hợp với Sở Tài chính hoàn thiện Văn bản hướng dẫn kiểm kê.
b) Là đầu mối tổng hợp kết quả kiểm kê Tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghệ thông tin tập trung do Nhà nước đầu tư, quản lý thuộc phạm vi quản lý của tỉnh từ các Sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc tỉnh, UBND huyện, thành phố theo các mẫu số: 15b-BC/HTTTTT, 15c-BC/HTTTTT, 15d-BC/HTTTTT, 15đ- BC/HTTTTT kèm theo Văn bản số 8131/BTC-QLCS ngày 01/08/2024 của Bộ Tài chính. Kiểm tra, đôn đốc và chịu trách nhiệm chung trước UBND tỉnh về tiến độ tổng hợp kết quả kiểm kê theo điểm 3 Mục I Kế hoạch này (cho đến hết thời điểm gửi Sở Tài chính) và tính đầy đủ của đối tượng thực hiện kiểm kê của nhóm tài sản công được giao là đầu mối tổng hợp số liệu. Thời gian hoàn thành: Trước ngày 15/5/2025.
c) Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai kiểm kê nhóm tài sản công được giao là đầu mối tổng hợp số liệu, gửi Sở Tài chính.
2.8. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
a) Trên cơ sở hướng dẫn (nếu có) của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch và hướng dẫn của Bộ Tài chính, phối hợp với Sở Tài chính hoàn thiện Văn bản hướng dẫn kiểm kê.
b) Là đầu mối tổng hợp kết quả kiểm kê Tài sản kết cấu hạ tầng thuộc thiết chế văn hóa, thiết chế thể thao ở cơ sở (cấp xã, cấp thôn); Làng văn hóa do Nhà nước đầu tư, quản lý thuộc phạm vi quản lý của tỉnh từ các Sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc tỉnh, UBND huyện, thành phố theo các mẫu số: 18b-BC/HTVHTT, 18c-BC/HTVHTT, 18d-BC/HTVHTT, 18đ-BC/HTVHTT kèm theo Văn bản số 8131/BTC-QLCS ngày 01/08/2024 của Bộ Tài chính. Kiểm tra, đôn đốc và chịu trách nhiệm chung trước UBND tỉnh về tiến độ tổng hợp kết quả kiểm kê theo điểm 3 Mục I Kế hoạch này (cho đến hết thời điểm gửi Sở Tài chính) và tính đầy đủ của đối tượng thực hiện kiểm kê của nhóm tài sản công được giao là đầu mối tổng hợp số liệu. Thời gian hoàn thành: Trước ngày 15/5/2025.
c) Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai kiểm kê nhóm tài sản công được giao là đầu mối tổng hợp số liệu, gửi Sở Tài chính.
3.1. Xây dựng, ban hành Kế hoạch kiểm kê của đơn vị mình và chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý xây dựng Kế hoạch Kiểm kê (trong đó xác định cụ thể nhiệm vụ và thời hạn thực hiện của từng đối tượng kiểm kê, chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm kê của cơ quan, đơn vị mình theo quy định). Tài sản của cấp nào quản lý thì cấp đó có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thực hiện kiểm kê và tổng hợp báo cáo.
3.2. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt tại đơn vị và các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện nghiêm túc các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công, quy định về chế độ tính khấu hao, hao mòn tài sản cố định.
3.3. Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn đối tượng thực hiện kiểm kê là cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện kiểm kê.
3.4. Tổng hợp kết quả kiểm kê của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý để báo cáo các Sở là đầu mối tổng hợp số liệu từng nhóm tài sản công nêu tại điểm 1 và 2 Mục này đảm bảo chất lượng, tiến độ. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về tiến độ tổng hợp kết quả kiểm kê thuộc phạm vi quản lý theo điểm 3 Mục I Kế hoạch này (cho đến hết thời điểm gửi các Sở là đầu mối tổng hợp số liệu) và trước các Sở là đầu mối tổng hợp số liệu từng nhóm tài sản công về tính đầy đủ của đối tượng thực hiện kiểm kê thuộc phạm vi quản lý. Thời gian hoàn thành: Trước ngày 15/04/2025.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
4.1. Thành lập Ban chỉ đạo kiểm kê cấp huyện trong trường hợp cần thiết.
4.2. Xây dựng, ban hành Kế hoạch kiểm kê của UBND cấp huyện (trong đó xác định cụ thể nhiệm vụ và thời hạn thực hiện của từng đối tượng kiểm kê, đơn vị chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo và các đơn vị khác có liên quan).
4.3. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt tại đơn vị và các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện nghiêm túc các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công, quy định về chế độ tính khấu hao, hao mòn tài sản cố định.
4.4. Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn đối tượng thực hiện kiểm kê là cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện kiểm kê.
4.5. Tổng hợp kết quả kiểm kê của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý (bao gồm cả cấp xã) để báo cáo các Sở là đầu mối tổng hợp số liệu từng nhóm tài sản công nêu tại điểm 1 và 2 Mục này đảm bảo chất lượng, tiến độ. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về tiến độ tổng hợp kết quả kiểm kê thuộc phạm vi quản lý theo điểm 3 Mục I Kế hoạch này (cho đến hết thời điểm gửi các Sở là đầu mối tổng hợp số liệu) và trước các Sở là đầu mối tổng hợp số liệu từng nhóm tài sản công về tính đầy đủ của đối tượng thực hiện kiểm kê thuộc phạm vi quản lý. Thời gian hoàn thành: Trước ngày 15/04/2025.
5. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thuộc đối tượng thực hiện kiểm kê tài sản
5.1. Thành lập Tổ kiểm kê tài sản công do mình đang trực tiếp quản lý/tạm quản lý.
5.2. Thực hiện kiểm kê, lập các biên bản kiểm kê theo mẫu kèm theo Kế hoạch này đảm bảo tiến độ nêu tại điểm 3 Mục I Kế hoạch này (cho đến hết thời điểm gửi cơ quan quản lý cấp trên hoặc các Sở là đầu mối tổng hợp số liệu tài sản kết cấu hạ tầng đối với doanh nghiệp và đối tượng khác (nếu có)) và chịu trách nhiệm về số liệu kiểm kê. Thời gian hoàn thành: Trước ngày 15/03/2025.
5.3. Thực hiện Báo cáo kết quả kiểm kê theo các mẫu báo cáo kèm theo Kế hoạch này đảm bảo tiến độ nêu tại điểm 3 Mục I Kế hoạch này (cho đến hết thời điểm gửi cơ quan quản lý cấp trên hoặc các Sở là đầu mối tổng hợp số liệu tài sản kết cấu hạ tầng đối với doanh nghiệp và đối tượng khác (nếu có)) và chịu trách nhiệm về số liệu kiểm kê:
- Đối với các cơ quan, đơn vị có cơ quan quản lý cấp trên, báo cáo kết quả kiểm kê gửi cơ quan quản lý cấp trên để tổng hợp chung.
- Đối với các cơ quan, đơn vị không có cơ quan quản lý cấp trên, các doanh nghiệp và đối tượng khác, báo cáo các Sở là đầu mối tổng hợp số liệu từng nhóm tài sản công nêu tại điểm 1 và 2 Mục này.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 15/03/2025.
Thực hiện theo quy định tại Mục VI Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ nội dung Quyết định số 213/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 798/QĐ-BTC ngày 05/4/2024 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính và Kế hoạch này để triển khai thực hiện đảm bảo đúng tiến độ, nội dung yêu cầu đề ra; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc triển khai thực hiện Quyết định số 213/QĐ-TTg và Kế hoạch này.
2. Việc triển khai Kế hoạch này phải được thực hiện bằng nhiều phương pháp, hình thức phù hợp, gắn với việc thực hiện công tác chuyên môn của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |