Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Kế hoạch 111/KH-UBND đẩy mạnh tăng trưởng lĩnh vực kinh tế ngành năm 2025 trên địa bàn Thành phố Hà Nội

Số hiệu 111/KH-UBND
Ngày ban hành 22/04/2025
Ngày có hiệu lực 22/04/2025
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Mạnh Quyền
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 111/KH-UBND

Hà Nội, ngày 22 tháng 4 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

ĐẨY MẠNH TĂNG TRƯỞNG LĨNH VỰC KINH TẾ NGÀNH NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ

Kinh tế thế giới năm 2025 dự đoán còn nhiều bất định, xu hướng phân tách, phân cực ngày càng rõ nét; xung đột tiếp tục leo thang ở một số khu vực, quốc gia; chính sách thương mại của chính quyền Tổng thống Donald Trump giữa Mỹ với một số quốc gia diễn biến căng thẳng[1]; kinh tế, thương mại thế giới phục hồi chậm, thiếu vững chắc; giá xăng dầu, hàng hóa cơ bản, cước vận tải có thể biến động mạnh, cách mạng công nghiệp 4.0 và chuyển đổi số tiếp tục phát triển mạnh mẽ tạo ra những biến động nhanh, bất thường,… là những yếu tố có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng và sẽ là những thách thức tác động không nhỏ đến nền kinh tế của Việt Nam nói chung và Hà Nội nói riêng.

Mục tiêu đưa GRDP của Hà Nội tăng trưởng 8% trở lên trong năm 2025, tạo tiền đề vững chắc cho giai đoạn phát triển đột phá 2026-2030 được xác định là nhiệm vụ quan trọng bậc nhất. Kết quả tăng trưởng Quý I/2025 của Thành phố khá tích cực, tăng trưởng gấp 1,35 lần so với cùng kỳ và cao hơn kịch bản đưa ra đầu năm, trong đó: GRDP tăng 7,35% (cùng kỳ tăng 5,44%; kịch bản đề ra đầu năm là 7,21%)[2]; các ngành thuộc lĩnh vực kinh tế ngành đều tăng khá cao: Dịch vụ tăng 8,34% - gấp 1,4 lần cùng kỳ (5,98%), cao hơn kịch bản đầu năm (8,05%); công nghiệp tăng 5,36%, xây dựng tăng 5,9% - đều cao hơn cùng kỳ. Các chỉ tiêu về: Chỉ số sản xuất công nghiệp; Vốn đầu tư phát triển trên địa bàn; Tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ đều tăng cao hơn cùng kỳ. Thu hút đầu tư nước ngoài đạt 1.415,4 triệu USD, tăng 48% so với cùng kỳ (đạt 47,2% mục tiêu cả năm 2025), trong đó có 34 dự án đăng ký vốn tăng thêm 1.165 triệu USD. Thị trường ổn định, chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân 2,75% - trong mức kiểm soát là dưới 5%.

Để tăng tốc, tạo đột phá, thực hiện hiệu quả các chỉ đạo của Trung ương, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về việc phấn đấu tăng trưởng kinh tế cả nước năm 2025 đạt 8%; Chương trình hành động số 04/CTr-UBND ngày 14/02/2025 của UBND Thành phố; Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 25/02/2025 của HĐND Thành phố về mục tiêu tăng trưởng năm 2025 đạt 8% trở lên; Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 28/3/2025 của Chủ tịch UBND Thành phố và Thông báo kết luận số 154/TB-VP ngày 25/3/2025 của UBND Thành phố tại Hội nghị triển khai các giải pháp thúc đẩy tăng trưởng mạnh mẽ kinh tế năm 2025 lĩnh vực kinh tế ngành, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch triển khai giải pháp thúc đẩy tăng trưởng mạnh mẽ kinh tế năm 2025 trên địa bàn Thành phố lĩnh vực kinh tế ngành như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO

1. Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể để tập trung hoàn thành đạt và vượt các chỉ tiêu, nhiệm vụ tăng trưởng lĩnh vực kinh tế ngành để góp phần hoàn thành mục tiêu, chỉ tiêu tăng trưởng GRDP của Thành phố đạt và vượt 8% trong năm 2025, tạo đà cho tăng trưởng hai con số trong giai đoạn 2026-2030; Kịp thời rà soát các khó khăn, vướng mắc, các điểm nghẽn về cơ chế, chính sách trong lĩnh vực kinh tế ngành đảm bảo góp phần thúc đẩy quá trình phát triển KTXH của Thủ đô.

2. Xác định rõ nhiệm vụ, giải pháp; phân công rõ tập thể và cá nhân có trách nhiệm chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, thực hiện trên nguyên tắc rõ người, rõ trách nhiệm, rõ tiến độ, rõ hiệu quả”; xác định rõ lộ trình thực hiện và thời gian hoàn thành, chế độ thông tin báo cáo cụ thể, đồng thời kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện, kịp thời rút kinh nghiệm, điều chỉnh bổ sung.

3. Kết quả việc triển khai thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thúc đẩy phát triển lĩnh vực kinh tế ngành là cơ sở, một trong những tiêu chí xác định về mức độ hoàn thành công việc phục vụ cho công tác đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hằng tháng, hằng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương.

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN

1. Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã chủ động triển khai thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên theo lĩnh vực, địa bàn phụ trách, đồng thời thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Chương trình hành động số 04/Ctr-UBND ngày 14/2/2025 của UBND Thành phố về thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh năm 2025; Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 28/3/2025 của Chủ tịch UBND Thành phố về giao các chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm, đột phá mục tiêu tăng trưởng GRDP đạt và vượt 8% năm 2025 của thành phố Hà Nội.

2. Chú trọng, quyết liệt, đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành theo hướng sâu sát cơ sở, bám sát thực tiễn, nhất là đối với những vấn đề phát sinh trong lĩnh vực kinh tế ngành và có phản ứng nhạy bén về cơ chế, chính sách để linh hoạt, kịp thời hơn, có trọng tâm, trọng điểm đảm bảo xử lý tốt các tình huống nhiệm vụ trong ngắn hạn và phát triển trong trung, dài hạn; phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị của Trung ương và giữa các cơ quan thuộc Thành phố trong triển khai công việc; quyết tâm cao và quyết liệt hơn trong triển khai thực hiện nhiệm vụ; đề cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong xử lý công việc.

3. Tập trung triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp về công tác quy hoạch, đầu tư, tài chính, tiền tệ, tín dụng; phát triển các ngành, lĩnh vực kinh tế ngành: công nghiệp, thương mại, điện lực, du lịch, nông nghiệp…; hoàn thiện cơ chế chính sách trong lĩnh vực kinh tế ngành là động lực quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu, nhiệm vụ cụ thể được phân công tại các Phụ lục 01, 02 đính kèm, chi tiết như sau:

- Chỉ tiêu chủ yếu trong lĩnh vực kinh tế ngành: Phụ lục 01 phân công 09 Sở, ban ngành chủ trì, chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan để theo dõi, đôn đốc, triển khai thực hiện các chỉ tiêu đảm bảo kịch bản tăng trưởng đề ra.

- Nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm: Phụ lục 02 phân công 08 Sở, ngành chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai từng nội dung , giải pháp cụ thể theo tiến độ; xác định rõ kết quả, những công việc cần thực hiện để hoàn thành các chỉ tiêu phát triển lĩnh vực kinh tế ngành.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã:

- Tập trung chỉ đạo, điều hành quyết liệt, linh hoạt, hiệu quả các nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch này, tăng cường kiểm tra, đôn đốc, chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND Thành phố về việc triển khai Kế hoạch theo chức năng nhiệm vụ được giao.

- Thực hiện kiểm điểm tiến độ, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này lồng ghép trong báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và Chương trình hành động số 04/CTr-UBND ngày 14/02/2025 của UBND Thành phố thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường năm 2025 hàng quý, 6 tháng và tổng kết năm 2025, gửi Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố theo quy định.

2. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, tổng hợp chung về kết quả thực hiện Kế hoạch này lồng ghép tại báo cáo tình hình thực hiện phát triển kinh tế-xã hội định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, năm, báo cáo UBND Thành phố theo quy định.

3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể trong Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, địa phương chủ động đề xuất báo cáo UBND Thành phố xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Đ/c Bí thư Thành ủy; (để b/c)
- TTTU, TTHĐNDTP; (để b/c)
- Chủ tịch UBND TP;
- Các PCT UBND TP;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUBTP: CVP, các PCVP, các PCM;
- Lưu: VT, KTQuyết.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Mạnh Quyền

 

PHỤ LỤC 1:

KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG LĨNH VỰC KINH TẾ NGÀNH NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số     /KH-UBND ngày   /   /2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)

TT

CHỈ TIÊU

ĐVT

Năm 2025

Quý I

Quý II

6T

Quý III

9T

Quý IV

Chủ trì tham mưu

Ghi chú

Kịch bản

TH Quý I

A

NHÓM CHỈ TIÊU KINH TẾ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tăng trưởng GRDP

%

8,00

7,21

7,35

7,93

7,59

8,18

7,79

8,53

 

 

1.1

Nông, lâm nghiệp, thủy sản

%

3,10

2,45

3,09

1,57

1,98

4,37

2,65

4,35

Sở Nông nghiệp và MT

 

1.2

Công nghiệp

%

7,02

5,77

 

6,98

6,43

7,47

6,82

7,47

Sở Công Thương

 

 

Khai khoáng

%

-0,20

-10,76

-4,1

-0,70

-5,74

5,98

-1,62

2,45

Sở Công Thương

 

 

Công nghiệp chế biến, chế tạo

%

6,69

5,53

5,57

6,75

6,18

7,04

6,51

7,10

Sở Công Thương

 

 

Sản xuất và phân phối điện, khí đốt…

%

9,28

8,87

5,3

9,12

9,02

9,43

9,16

9,61

Sở Công Thương

 

1.3

Dịch vụ

%

8,58

8,05

8,34

8,62

8,34

8,65

8,45

8,93

 

 

-

Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác

%

8,79

8,13

7,83

7,85

7,99

9,25

8,42

9,79

Sở Công Thương

 

-

Vận tải kho bãi

%

7,86

7,18

12,26

7,28

7,23

8,11

7,51

8,90

Sở Xây dựng

 

-

Dịch vụ lưu trú và ăn uống

%

9,07

12,05

12,1

7,60

9,78

7,83

9,13

8,93

Sở Du lịch

 

-

Thông tin và truyền thông

%

7,67

6,77

7,1

7,14

6,95

8,11

7,35

8,54

Sở Khoa học và CN

 

-

Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm

%

7,94

7,56

8,0

7,97

7,77

8,00

7,86

8,13

NHNN chi nhánh KVI

 

-

Hoạt động kinh doanh bất động sản

%

6,78

4,61

2,78

6,82

5,71

6,99

6,14

8,40

Sở Xây dựng

 

-

Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ

%

8,17

7,70

6,12

8,20

7,97

8,21

8,05

8,46

Sở Khoa học và CN

 

-

Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ

%

18,20

20,57

15,6

24,34

22,59

15,00

20,17

11,98

Các sở, ban, ngành; Sở TC tổng hợp chung

 

-

Hoạt động của ĐCS, tổ chức CT-XH, quản lý nhà nước, ANQP; bảo đảm XH bắt buộc

%

10,00

8,10

9,98

8,98

8,54

12,32

9,85

10,35

Các sở, ban, ngành; Sở TC tổng hợp chung

 

-

Giáo dục và đào tạo

%

8,26

7,48

7,87

7,88

7,69

8,38

7,89

9,85

Sở Giáo dục và đào tạo

 

-

Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội

%

6,90

5,87

7,22

6,79

6,41

7,51

6,73

7,64

Sở Y tế

 

-

Nghệ thuật, vui chơi và giải trí

%

10,54

8,85

6,02

9,97

9,46

11,25

10,08

11,63

Sở Văn hóa và TT

 

-

Hoạt động dịch vụ khác

%

3,54

2,57

3,6

3,23

2,90

3,87

3,23

4,30

Các sở, ban, ngành; Sở TC tổng hợp chung

 

-

Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ GĐ, sản xuất SP vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ GĐ

%

7,40

7,38

7,62

6,75

7,05

7,23

7,11

8,19

Các sở, ban, ngành; Sở TC tổng hợp chung

 

1.4

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

%

5,66

4,31

4,69

5,42

4,88

6,15

5,32

6,72

 

 

1

Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn (giá h.h.)

Tỷ đồng

622,7

98,5

93,4

137,5

236

164

400

222,7

Sở Tài chính

 

-

Tăng trưởng

%

13,5

13,5

10,5

13,5

13,5

13,5

13,5

13,5

 

 

2

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa

Triệu USD

20.470

4.420

4.323

4.920

9.340

5.580

14.920

5.550

Sở Công Thương

 

-

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa tăng

%

7,0

4,9

2,6

6,4

5,7

8,3

6,6

8,1

 

 

3

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)

%

≤ 5

≤ 5

2,75

≤ 5

≤ 5

≤ 5

≤ 5

≤ 5

Sở Công Thương

 

B

NHÓM CHỈ TIÊU ĐÔ THỊ, NÔNG THÔN, MÔI TRƯỜNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tỷ lệ CCN có trạm XLNT đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sở Công Thương

Kỳ BC năm

-

Với CCN xây dựng mới

%

100

 

 

 

 

 

 

 

Sở Công Thương

Kỳ BC năm

-

Với CCN, CCN làng nghề đã đi vào hoạt động

%

100

 

 

 

 

 

 

 

Sở Công Thương

Kỳ BC năm

2

Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý

%

100

 

 

 

 

 

 

 

Sở Nông nghiệp và MT

Kỳ BC năm

3

Tỷ lệ chất thải y tế nguy hại được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường

%

100

 

 

 

 

 

 

 

Sở Nông nghiệp và MT

Kỳ BC năm

4

Số xã được công nhận đạt tiêu chí NTM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sở Nông nghiệp và MT

Kỳ BC năm

-

Số xã được công nhận đạt tiêu chí NTM nâng cao tăng thêm

35

 

 

 

 

 

 

 

Sở Nông nghiệp và MT

Kỳ BC năm

-

Số xã được công nhận đạt tiêu chí NTM kiểu mẫu tăng thêm

29

 

 

 

 

 

 

 

Sở Nông nghiệp và MT

Kỳ BC năm

C

NHÓM CHỈ TIÊU BỔ SUNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Vốn đầu tư FDI

Triệu USD

3.000

1.000

 

700

1.700

600

2.300

700

Sở Tài chính

 

2

Số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới

1.000 DN

30,00

7,02

 

8,89

15,91

7,16

23,07

6,45

Sở Tài chính

 

-

Số DN đăng ký thành lập mới tăng

%

2

2

 

2

2

2

2

2

Sở Tài chính

 

3

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng

1.000 tỷ đ.

973,0

222,0

226,3

234,0

456,0

250,0

705,5

267,5

Sở Công Thương

 

-

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng

%

14

11,19

13,3

13,76

12,49

15,57

13,48

15,48

Sở Công Thương

 

4

Doanh thu bán lẻ hàng hóa

1.000 tỷ đ.

618

143

145,2

148,5

291,5

157

448,5

169,5

Sở Công Thương

 

-

Tốc độ tăng doanh thu bán lẻ hàng hóa

%

15

10,86

12,5

14,8

12,84

16,66

14,15

15,58

Sở Công Thương

 

5

Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP)

%

6,7

 

4,3

 

 

 

 

 

Sở Công Thương

 

6

Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GRDP

%

15

 

 

 

 

 

 

 

Sở Công Thương

Kỳ BC năm

7

Số sản phẩm CNCL được công nhận

SP

30-35

 

 

 

 

 

 

 

Sở Công Thương

Kỳ BC năm

8

Số CCN khởi công xây dựng hạ tầng

CCN

18

 

 

 

 

 

 

 

Sở Công Thương

Kỳ BC năm

9

Số CCN hoàn thành hạ tầng, thu hút đầu tư

CCN

25

 

 

 

 

 

 

 

Sở Công Thương

Kỳ BC năm

10

Số CCN được thành lập, mở rộng

CCN

15-20

 

 

 

 

 

 

 

Sở Công Thương

Kỳ BC năm

11

Số khu CN được khởi công xây dựng hạ tầng

KCN

1

 

 

 

 

 

 

 

Sở Công Thương

Kỳ BC năm

12

Doanh thu dịch vụ lưu trú và ăn uống

1.000 tỷ đ.

135

28,5

43,89

31,5

60

37

96,5

38

Sở Du lịch

 

13

Doanh thu dịch vụ lưu trú và ăn uống tăng

%

15

12,83

11,8

15,84

14,39

16,44

14,57

14,97

Sở Du lịch

 

14

Doanh thu dịch vụ du lịch lữ hành

1.000 tỷ đ.

38

8,5

7,56

9

17,5

10

27,5

10

Sở Du lịch

 

-

Doanh thu dịch vụ du lịch lữ hành tăng

%

35

37,92

22,7

28,33

32,82

32,7

32,77

41,32

Sở Du lịch

 

15

Số lượt khách du lịch nội địa

Triệu lượt

23,5

5,45

5,45

6,45

11,9

6,25

18,15

5,35

Sở Du lịch

 

16

Số lượt khách du lịch quốc tế

Triệu lượt

7,5

1,85

1,85

1,7

3,55

1,75

5,3

2,2

Sở Du lịch

 

17

Tổng thu từ khách du lịch

1.000 tỷ đ.

130

29,93

29,93

33

62,93

32

94,93

35,07

Sở Du lịch

 

18

Tổng thu từ khách du lịch tăng

%

17,5

11,3

11,3

20,1

15,8

18

16,5

20,2

Sở Du lịch

 

19

Công suất sử dụng phòng của cơ sở lưu trú

%

65

61,6

61,6

65

63,3

65

63,9

68,5

Sở Du lịch

 

20

Số tuyến du lịch mới đưa vào khai thác

Tuyến

3

-

 

2

-

-

-

1

Sở Du lịch

 

21

Khu du lịch mới đưa vào khai thác

Khu DL

2

-

 

-

-

-

-

2

Sở Du lịch

 

22

Điểm du lịch mới cấp TP đưa vào khai thác

Điểm DL

5

1

 

1

2

1

3

2

Sở Du lịch

 

23

Khu vực phố đi bộ đưa vào khai thác

Tuyến phố

2

-

 

-

-

1

1

1

Sở Du lịch

 

24

Doanh thu VT, kho bãi và dịch vụ hỗ trợ vận tải

1.000 tỷ đ.

264,0

61,7

62,9

64,5

126,2

65,3

191,5

72,5

Sở Xây dựng

 

-

Doanh thu vận tải, kho bãi và DV hỗ trợ VT tăng

%

18,0

18,0

20,1

18,0

18,0

18,0

18,0

18,0

Sở Xây dựng

 

25

Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng

%

20

19,5

19,5

19,5

19,5

20

20

20

Sở Xây dựng

 

26

Số hành khách vận tải bằng xe buýt công cộng

Triệu lượt

424

105

106,8

103

208

106

314

110

Sở Xây dựng

 

27

Số hành khách vận tải trên tuyến đường sắt đô thị

Triệu lượt

17

4

4,7

4

8

4

12

5

Sở Xây dựng

 

28

Diện tích chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa

1.000 ha

1

 

 

 

 

 

 

 

Sở Nông nghiệp và MT

Kỳ BC năm

29

Diện tích nuôi trồng thủy sản

1.000 ha

25

 

 

 

 

 

 

 

Sở Nông nghiệp và MT

Kỳ BC năm

 

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...