Công văn 7550/BYT-KHTC năm 2024 triển khai định giá dịch vụ y tế dự phòng, kiểm dịch y tế theo quy định Luật Giá 2023 do Bộ Y tế ban hành
Số hiệu | 7550/BYT-KHTC |
Ngày ban hành | 06/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 06/12/2024 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Người ký | Nguyễn Tường Sơn |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7550/BYT-KHTC |
Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2024 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
Tại Luật Giá số 16/2023/QH15 ngày 19/6/2023 dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập thuộc danh mục Bộ Y tế định giá tối đa, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định giá cụ thể. Theo đó, việc lập phương án giá, thẩm định và định giá dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập thực hiện theo quy định tại mục 2 Nghị định 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá.
Để có cơ sở quy định mức tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng, Bộ Y tế đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh/TP trực thuộc Trung ương khẩn trương thực hiện một số công việc sau:
1. Tổ chức việc lựa chọn, yêu cầu cơ sở y tế lập phương án giá của dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng theo quy định tại Điều 9 Nghị định 85/2024/NĐ-CP; trong đó:
- Danh mục dịch vụ cần định giá: thực hiện theo Thông tư số 34/2024/TT-BYT ngày 15/11/2024 của Bộ Y tế quy định đặc điểm kinh tế-kỹ thuật dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập.
- Phương pháp định giá: thực hiện theo Thông tư số 45/2024/TT-BTC ngày 01/7/2024 của Bộ Tài chính ban hành phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do nhà nước định giá.
2. Tổ chức thẩm định phương án giá của các dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
3. Thực hiện phê duyệt kết quả thẩm định phương án giá dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng và gửi hồ sơ phê duyệt phương án giá theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 11 Nghị định 85/2024/NĐ-CP về Bộ Y tế (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 15/12/2024 để Bộ Y tế làm cơ sở định giá tối đa của dịch vụ theo quy định.
Đây là việc quan trọng, cấp bách; Bộ Y tế đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Y tế, các Đơn vị có liên quan khẩn trương triển khai thực hiện; chịu trách nhiệm về nội dung hồ sơ phê duyệt kết quả thẩm định phương án giá và đảm bảo thời gian quy định tại điểm b khoản 2 Điều 28 Nghị định 85/2024/NĐ-CP. Sau thời gian quy định, địa phương nào không có đề xuất phương án giá thì chịu trách nhiệm về vấn đề giá dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng của địa phương mình (Công văn này thay thế công văn số 7407/BYT-KHTC ngày 29/11/2024 của Bộ Y tế gửi Sở Y tế về việc xây dựng và đề xuất giá dịch vụ kiểm dịch y tế).
Nơi nhận: |
TL. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH UBND
CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NHẬN CÔNG VĂN
(Kèm theo Công văn số 7550/BYT-KHTC ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Bộ Y tế)
1. UBND TP Cần Thơ; 2. UBND TP Đà Nẵng; 3. UBND TP Hà Nội; 4. UBND TP Hải Phòng; 5. UBND TP Hồ Chí Minh; 6. UBND tỉnh An Giang; 7. UBND tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu; 8. UBND tỉnh Bạc Liêu; 9. UBND tỉnh Bắc Giang; 10. UBND tỉnh Bắc Kạn; 11. UBND tỉnh Bắc Ninh; 12. UBND tỉnh Bình Dương; 13. UBND tỉnh Bình Định; 14. UBND tỉnh Bình Phước; 15. UBND tỉnh Bình Thuận; 16. UBND tỉnh Cà Mau; 17. UBND tỉnh Cao Bằng; 18. UBND tỉnh Đắc Lắk; 19. UBND tỉnh Đắc Nông; 20. UBND tỉnh Điện Biên; 21. UBND tỉnh Đồng Nai; 22. UBND tỉnh Đồng Tháp; 23. UBND tỉnh Gia Lai; 24. UBND tỉnh Hà Giang; 25. UBND tỉnh Hà Nam; 26. UBND tỉnh Hà Tĩnh; 27. UBND tỉnh Hải Dương; 28. UBND tỉnh Hậu Giang; 29. UBND tỉnh Hòa Bình; 30. UBND tỉnh Hưng Yên; 31. UBND tỉnh Khánh Hòa; 32. UBND tỉnh Kiên Giang; |
33. UBND tỉnh Kon Tum; 34. UBND tỉnh Lai Châu; 35. UBND tỉnh Lạng Sơn; 36. UBND tỉnh Lào Cai; 37. UBND tỉnh Lâm Đồng; 38. UBND tỉnh Long An; 39. UBND tỉnh Nam Định; 40. UBND tỉnh Nghệ An; 41. UBND tỉnh Ninh Bình; 42. UBND tỉnh Ninh Thuận; 43. UBND tỉnh Phú Thọ; 44. UBND tỉnh Phú Yên; 45. UBND tỉnh Quảng Bình; 46. UBND tỉnh Quảng Nam; 47. UBND tỉnh Quảng Ngãi; 48. UBND tỉnh Quảng Ninh; 49. UBND tỉnh Quảng Trị; 50. UBND tỉnh Sóc Trăng; 51. UBND tỉnh Sơn La; 52. UBND tỉnh Tây Ninh; 53. UBND tỉnh Thái Bình; 54. UBND tỉnh Thái Nguyên; 55. UBND tỉnh Thanh Hóa; 56. UBND tỉnh Thừa Thiên Huế; 57. UBND tỉnh Tiền Giang; 58. UBND tỉnh Trà Vinh; 59. UBND tỉnh Tuyên Quang; 60. UBND tỉnh Vĩnh Long; 61. UBND tỉnh Vĩnh Phúc; 62. UBND tỉnh Yên Bái; 63. UBND tỉnh Bến Tre. |
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7550/BYT-KHTC |
Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2024 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
Tại Luật Giá số 16/2023/QH15 ngày 19/6/2023 dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập thuộc danh mục Bộ Y tế định giá tối đa, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định giá cụ thể. Theo đó, việc lập phương án giá, thẩm định và định giá dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập thực hiện theo quy định tại mục 2 Nghị định 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá.
Để có cơ sở quy định mức tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng, Bộ Y tế đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh/TP trực thuộc Trung ương khẩn trương thực hiện một số công việc sau:
1. Tổ chức việc lựa chọn, yêu cầu cơ sở y tế lập phương án giá của dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng theo quy định tại Điều 9 Nghị định 85/2024/NĐ-CP; trong đó:
- Danh mục dịch vụ cần định giá: thực hiện theo Thông tư số 34/2024/TT-BYT ngày 15/11/2024 của Bộ Y tế quy định đặc điểm kinh tế-kỹ thuật dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập.
- Phương pháp định giá: thực hiện theo Thông tư số 45/2024/TT-BTC ngày 01/7/2024 của Bộ Tài chính ban hành phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do nhà nước định giá.
2. Tổ chức thẩm định phương án giá của các dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
3. Thực hiện phê duyệt kết quả thẩm định phương án giá dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng và gửi hồ sơ phê duyệt phương án giá theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 11 Nghị định 85/2024/NĐ-CP về Bộ Y tế (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 15/12/2024 để Bộ Y tế làm cơ sở định giá tối đa của dịch vụ theo quy định.
Đây là việc quan trọng, cấp bách; Bộ Y tế đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Y tế, các Đơn vị có liên quan khẩn trương triển khai thực hiện; chịu trách nhiệm về nội dung hồ sơ phê duyệt kết quả thẩm định phương án giá và đảm bảo thời gian quy định tại điểm b khoản 2 Điều 28 Nghị định 85/2024/NĐ-CP. Sau thời gian quy định, địa phương nào không có đề xuất phương án giá thì chịu trách nhiệm về vấn đề giá dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng của địa phương mình (Công văn này thay thế công văn số 7407/BYT-KHTC ngày 29/11/2024 của Bộ Y tế gửi Sở Y tế về việc xây dựng và đề xuất giá dịch vụ kiểm dịch y tế).
Nơi nhận: |
TL. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH UBND
CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NHẬN CÔNG VĂN
(Kèm theo Công văn số 7550/BYT-KHTC ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Bộ Y tế)
1. UBND TP Cần Thơ; 2. UBND TP Đà Nẵng; 3. UBND TP Hà Nội; 4. UBND TP Hải Phòng; 5. UBND TP Hồ Chí Minh; 6. UBND tỉnh An Giang; 7. UBND tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu; 8. UBND tỉnh Bạc Liêu; 9. UBND tỉnh Bắc Giang; 10. UBND tỉnh Bắc Kạn; 11. UBND tỉnh Bắc Ninh; 12. UBND tỉnh Bình Dương; 13. UBND tỉnh Bình Định; 14. UBND tỉnh Bình Phước; 15. UBND tỉnh Bình Thuận; 16. UBND tỉnh Cà Mau; 17. UBND tỉnh Cao Bằng; 18. UBND tỉnh Đắc Lắk; 19. UBND tỉnh Đắc Nông; 20. UBND tỉnh Điện Biên; 21. UBND tỉnh Đồng Nai; 22. UBND tỉnh Đồng Tháp; 23. UBND tỉnh Gia Lai; 24. UBND tỉnh Hà Giang; 25. UBND tỉnh Hà Nam; 26. UBND tỉnh Hà Tĩnh; 27. UBND tỉnh Hải Dương; 28. UBND tỉnh Hậu Giang; 29. UBND tỉnh Hòa Bình; 30. UBND tỉnh Hưng Yên; 31. UBND tỉnh Khánh Hòa; 32. UBND tỉnh Kiên Giang; |
33. UBND tỉnh Kon Tum; 34. UBND tỉnh Lai Châu; 35. UBND tỉnh Lạng Sơn; 36. UBND tỉnh Lào Cai; 37. UBND tỉnh Lâm Đồng; 38. UBND tỉnh Long An; 39. UBND tỉnh Nam Định; 40. UBND tỉnh Nghệ An; 41. UBND tỉnh Ninh Bình; 42. UBND tỉnh Ninh Thuận; 43. UBND tỉnh Phú Thọ; 44. UBND tỉnh Phú Yên; 45. UBND tỉnh Quảng Bình; 46. UBND tỉnh Quảng Nam; 47. UBND tỉnh Quảng Ngãi; 48. UBND tỉnh Quảng Ninh; 49. UBND tỉnh Quảng Trị; 50. UBND tỉnh Sóc Trăng; 51. UBND tỉnh Sơn La; 52. UBND tỉnh Tây Ninh; 53. UBND tỉnh Thái Bình; 54. UBND tỉnh Thái Nguyên; 55. UBND tỉnh Thanh Hóa; 56. UBND tỉnh Thừa Thiên Huế; 57. UBND tỉnh Tiền Giang; 58. UBND tỉnh Trà Vinh; 59. UBND tỉnh Tuyên Quang; 60. UBND tỉnh Vĩnh Long; 61. UBND tỉnh Vĩnh Phúc; 62. UBND tỉnh Yên Bái; 63. UBND tỉnh Bến Tre. |