Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Công văn 684/CCTKV17-QLDN1 năm 2025 hướng dẫn chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Chi cục thuế khu vực XVII ban hành

Số hiệu 684/CCTKV17-QLDN1
Ngày ban hành 29/04/2025
Ngày có hiệu lực 29/04/2025
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Chi cục Thuế khu vực XVII
Người ký Trần Chí Cường
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí

CỤC THUẾ
CHI CỤC THUẾ KHU VỰC XVII
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 684/CCTKV17-QLDN1
V/v hướng dẫn chi phí được trừ khi tính thuế TNDN

Long An, ngày 29 tháng 4 năm 2025

 

Kính gửi:

Công ty TNHH Airspeed Manufacturing Việt Nam;
Mã số thuế: 1101861173;
Địa chỉ nhận thông báo: A10-11,Đường 1,Khu xưởng Kizuna 2, Lô B4-3-7-8, KCN Tân Kim, Thị trấn Cần Giuộc, Huyện Cần Giuộc, Tỉnh Long An.

Trả lời văn bản số 02/2025/ASP ngày 04/4/2025 của Công ty TNHH Airspeed Manufacturing Việt Nam (sau đây gọi tắt là Công ty) về việc hướng dẫn chi phí được trừ khi tính thuế TNDN, Chi cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT- BTC) của Bộ Tài chính quy định:

“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

2.1. Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này.

2.20. Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn, theo chu kỳ mà đến hết kỳ hạn, hết chu kỳ chưa chi hoặc chi không hết.

Các khoản trích trước bao gồm: trích trước về sửa chữa lớn tài sản cố định theo chu kỳ, các khoản trích trước đối với hoạt động đã tính doanh thu nhưng còn tiếp tục phải thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng (kể cả trường hợp doanh nghiệp có hoạt động cho thuê tài sản, hoạt động kinh doanh dịch vụ trong nhiều năm nhưng có thu tiền trước của khách hàng và đã tính toàn bộ vào doanh thu của năm thu tiền) và các khoản trích trước khác.

Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh đã ghi nhận doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp nhưng chưa phát sinh đầy đủ chi phí thì được trích trước các khoản chi phí theo quy định vào chi phí được trừ tương ứng với doanh thu đã ghi nhận khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Khi kết thúc hợp đồng, doanh nghiệp phải tính toán xác định chính xác số chi phí thực tế căn cứ các hóa đơn, chứng từ hợp pháp thực tế đã phát sinh để điều chỉnh tăng chi phí (trường hợp chi phí thực tế phát sinh lớn hơn số đã trích trước) hoặc giảm chi phí (trường hợp chi phí thực tế phát sinh nhỏ hơn số đã trích trước) vào kỳ tính thuế kết thúc hợp đồng.

…”.

Căn cứ các quy định trên, trường hợp trong năm tài chính N, Công ty có phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh mà Công ty đã trích trước chi phí này tương ứng với doanh thu vào cuối năm tài chính thì các khoản chi phí dịch vụ đã trích trước, có hóa đơn, chứng từ đầy đủ trước hạn quyết toán thuế năm tài chính N, Công ty được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế trong năm quyết toán thuế và phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC.

Khi kết thúc hợp đồng, Công ty phải tính toán xác định chính xác số chi phí thực tế căn cứ các hóa đơn, chứng từ hợp pháp thực tế đã phát sinh để điều chỉnh tăng chi phí (trường hợp chi phí thực tế phát sinh lớn hơn số đã trích trước) hoặc giảm chi phí (trường hợp chi phí thực tế phát sinh nhỏ hơn số đã trích trước) vào kỳ tính thuế kết thúc hợp đồng.

Đề nghị Công ty đối chiếu với tình hình thực tế phát sinh tại đơn vị để thực hiện đúng quy định của pháp luật.

Chi cục Thuế trả lời cho Công ty được biết và thực hiện theo đúng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- BLĐ Chi cục Thuế;
- Phòng NVDTPC, TTKT1;
- Trang web Chi cục Thuế;
- Lưu: VT, QLDN1, Trầm.

KT. CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG




Trần Chí Cường

 

0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...