Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Công văn 4167/BHXH-CSYT năm 2024 thực hiện Thông tư 21/2024/TT-BYT quy định phương pháp định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Số hiệu 4167/BHXH-CSYT
Ngày ban hành 14/11/2024
Ngày có hiệu lực 14/11/2024
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Người ký Nguyễn Đức Hòa
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4167/BHXH-CSYT
V/v thực hiện Thông tư số 21/2024/TT-BYT quy định phương pháp định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2024

 

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(sau đây gọi chung là BHXH các tỉnh)

Căn cứ Thông tư số 21/2024/TT-BYT ngày 17/10/2024 của Bộ Y tế quy định phương pháp định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh (KCB), Công văn số 6417/BYT-KHTC ngày 18/10/2024 của Bộ Y tế về việc triển khai thực hiện Thông tư hướng dẫn phương pháp định giá đối với dịch vụ KCB và các Quyết định phê duyệt giá dịch vụ KCB đã được Bộ Y tế ban hành, để việc tham gia xây dựng và thẩm định giá dịch vụ KCB bảo hiểm y tế (BHYT) trên toàn quốc đảm bảo thống nhất, đúng với các quy định nêu trên, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam hướng dẫn BHXH các tỉnh thực hiện một số nội dung sau:

1. Thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và đề nghị của Sở Y tế về việc cử cán bộ, viên chức tham gia thẩm định phương án giá dịch vụ KCB, yêu cầu BHXH các tỉnh cử cán bộ có năng lực, kinh nghiệm và trách nhiệm tham gia thẩm định phương án giá của các cơ sở KCB để hạn chế các vướng mắc trong tổ chức thực hiện sau khi cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định phê duyệt giá dịch vụ KCB.

2. Phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan liên quan thực hiện đúng các quy định tại Thông tư số 21/2024/TT-BYT và hướng dẫn của Bộ Y tế tại Công văn số 6417/BYT-KHTC để thẩm định phương án giá dịch vụ KCB tại địa phương, đồng thời đảm bảo thực hiện đúng nguyên tắc đã được Hội đồng Thẩm định giá của Bộ Y tế thống nhất, cụ thể như sau:

2.1. Điều chỉnh giá dịch vụ KCB theo mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng theo quy định tại Nghị định số 73/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; chưa đưa yếu tố tiền thưởng theo Nghị định số 73/2024/NĐ-CP vào giá dịch vụ KCB.

2.2. Về danh mục dịch vụ KCB đề xuất phê duyệt giá: có tên trong danh mục DVKT đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện tại cơ sở KCB và có tên trong danh mục dịch vụ kỹ thuật (DVKT) tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2024/TT-BYT ngày 18/10/2024 của Bộ Y tế quy định danh mục kỹ thuật trong KCB theo hướng dẫn tại tiết a điểm 4.1 khoản 4 Công văn số 6417/BYT-KHTC.

2.3. Về phương pháp xây dựng giá

a) Nguyên tắc đề xuất điều chỉnh mức giá dịch vụ KCB

- Giữ nguyên yếu tố chi phí trực tiếp và chi phí phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật theo cơ cấu giá của các dịch vụ KCB BHYT quy định tại Thông tư số 22/2023/TT-BYT ngày 17/11/2023 của Bộ Y tế quy định thống nhất giá dịch vụ KCB BHYT giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí KCB trong một số trường hợp (kể cả các dịch vụ đang được xếp tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện);

- Chi phí tiền lương kết cấu vào giá dịch vụ KCB được điều chỉnh theo mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng như quy định tại Nghị định số 73/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Cụ thể:

Giá điều chỉnh bằng (=) Chi phí trực tiếp cộng với (+) chi phí phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật quy định tại Thông tư số 22/2023/TT-BYT cộng với (+) Tiền lương điều chỉnh.

Tiền lương điều chỉnh =

Tiền lương kết cấu trong giá theo TT 22 * 2.340.000

1.800.000

- Mức giá khám bệnh và ngày giường bệnh tương đồng giữa các cơ sở KCB cùng hạng đơn vị sự nghiệp y tế tương tự như quy định tại Thông tư số 22/2023/TT-BYT.

b) Nội dung ghi chú đã bao gồm/chưa bao gồm trong giá dịch vụ của từng dịch vụ kỹ thuật và các nguyên tắc thanh toán: tiếp tục kế thừa quy định tại Thông tư số 22/2023/TT-BYT.

2.4. Về phương án giá

a) Mức giá dịch vụ KCB thực hiện tại địa phương không cao hơn giá dịch vụ KCB tương ứng tại các quyết định của Bộ Y tế phê duyệt giá cho các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế và các Bộ khác theo quy định tại khoản 6 Điều 110 Luật KCB số 15/2023/QH15. Các nội dung ghi chú tại danh mục dịch vụ KCB của địa phương phải thống nhất với nội dung ghi trú tại Thông tư số 22/2023/TT-BYT.

Một số dịch vụ KCB đã được Bộ Y tế sửa đổi mức giá và ghi chú theo kiến nghị của Hội đồng thẩm định giá của Bộ Y tế thì thực hiện theo mức giá và nội dung ghi trú đã được Bộ Y tế sửa đổi tại các Quyết định phê duyệt giá cho các cơ sở KCB trực thuộc Bộ Y tế và các Bộ, ngành khác (Chi tiết tại Phụ lục gửi kèm).

b) Trường hợp cơ sở KCB đề xuất phê duyệt giá của các dịch vụ KCB chưa được Bộ Y tế quy định giá hoặc các dịch vụ KCB có thực hiện tại cơ sở KCB địa phương nhưng các bệnh viện thuộc Bộ Y tế hoặc thuộc các Bộ khác không thực hiện: đề nghị đơn vị đề xuất thuyết minh cụ thể căn cứ, phương pháp định giá theo quy định tại Thông tư số 21/2024/TT-BYT (trường hợp cơ sở KCB lựa chọn phương pháp xác định chi phí của từng yếu tố hình thành giá trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật theo quy định tại điểm b, khoản 3 Điều 6 của Thông tư số 21/2024/TT-BYT thì phải có định mức kinh tế kỹ thuật do Bộ Y tế hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành[1]).

c) Giá dịch vụ KCB tại các cơ sở KCB chưa được phân hạng, Phòng khám đa khoa, Phòng khám chuyên khoa, Phòng khám đa khoa khu vực, Nhà hộ sinh, Trạm y tế: áp dụng theo nguyên tắc quy định tại các khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 4 Thông tư số 22/2023/TT-BYT.

3. BHXH tỉnh chủ động phối hợp với các cơ sở KCB để cập nhật lên Hệ thống thông tin giám định BHYT giá các dịch vụ KCB đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đang được thực hiện tại cơ sở KCB, đảm bảo thanh toán kịp thời.

BHXH Việt Nam đề nghị BHXH các tỉnh nghiên cứu hướng dẫn nêu trên để tham gia ý kiến đối với việc xây dựng và phê duyệt giá dịch vụ KCB BHYT tại địa phương, đảm bảo thống nhất, đúng với hướng dẫn xây dựng, phê duyệt giá của Bộ Y tế và đúng quy định của pháp luật./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Y tế;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các đơn vị: TCKT, GĐĐT;
- Lưu: VT, CSYT.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Đức Hòa

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

PHỤ LỤC DANH MỤC DỊCH VỤ KỸ THUẬT CÓ ĐIỀU CHỈNH MỨC GIÁ HOẶC GHI CHÚ TẠI CÁC QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT GIÁ CỦA BỘ Y TẾ
(ban hành kèm theo Công văn số    /BHXH-CSYT ngày   tháng 11 năm 2024 của BHXH Việt Nam)

I. Các dịch vụ điều chỉnh tương đương hoặc điều chỉnh giá

Mã tương đương

Tên dịch vụ theo Thông tư số 43/50/21

Phân loại PTTT

Tên dịch vụ áp tương đương tại Quyết định số 7435/QĐ-BYT

Ý kiến BHXH Việt Nam tại Công Văn 3880/BHXH-CSYT

Ghi chú

10.0455.0449

Cắt đoạn dạ dày

P1

Phẫu thuật cắt dạ dày

Đề nghị hủy dịch vụ tương đương này do áp sai mã của kỹ thuật cắt đoạn dạ dày với cắt dạ dày toàn bộ. Chuyển áp giá theo mức giá của Phẫu thuật cắt bán phần dạ dày, số thứ tự 457 phụ lục III Thông tư số 22/2023/TT-BYT (mã liên kết 37.8D05.0448) giống như kỹ thuật Cắt bán phần dạ dày cực dưới do ung thư kèm vét hạch hệ thống (mã tương đương 03.2661.0448).

Tại các Quyết định phê duyệt giá, Bộ Y tế đã thống nhất điều chỉnh theo mức giá của dịch vụ Phẫu thuật cắt bán phần dạ dày (mức giá 5.495.300 đồng)

10.0456.0449

Cắt đoạn dạ dày và mạc nối lớn

P1

Phẫu thuật cắt dạ dày

02.0365.0541

Nội soi khớp gối chẩn đoán (có sinh thiết)

T1

Phẫu thuật nội soi khớp gối hoặc khớp háng hoặc khớp vai hoặc cổ chân

Đề nghị bỏ tương đương 02.0365.0541, việc quy định mức giá của thủ thuật Nội soi khớp gối chẩn đoán (có sinh thiết) bằng mức giá của phẫu thuật nội soi khớp gối hoặc khớp háng hoặc khớp vai hoặc cổ chân là không đúng quy định tại Thông tư số 21/2024/TT-BYT

Bộ Y tế đã thống nhất hủy mã tương đương, sẽ đề xuất ban hành giá sau. Đề nghị rà soát lại Phụ lục 3, 4 để kiến nghị hủy bỏ các mã này (nếu cơ sở KCB còn đề xuất quy định giá của các dịch vụ này theo mức giá tại Quyết định tương đương 7435/QĐ-BYT)

02.0511.1138

Điều trị thoái hóa khớp bằng huyết tương giàu tiểu cầu

T2

Kỹ thuật tiêm huyết tương giàu tiểu cầu điều trị vết thương mạn tính (chưa tính huyết tương)

Đề nghị hủy bỏ các mã tương đương: 02.0511.1138; 02.0512.1138; 02.0513.1138

Điều chỉnh xếp tương đương các kỹ thuật tiêm huyết tương điều trị bệnh khớp nêu trên với kỹ thuật tiêm khớp (mã liên thông 37.8B00.0213) và ghi chú chưa bao gồm huyết tương trong giá dịch vụ

Bộ Y tế đã thống nhất hủy mã tương đương, sẽ đề xuất ban hành giá sau.

Đề nghị rà soát lại Phụ lục 3, 4 để kiến nghị hủy bỏ các mã này (nếu cơ sở KCB còn đề xuất quy định giá của các dịch vụ này theo mức giá tại Quyết định tương đương 7435/QĐ-BYT).

02.0512.1138

Điều trị thoái hóa khớp bằng tế bào gốc mô mỡ tự thân

T2

Kỹ thuật tiêm huyết tương giàu tiểu cầu điều trị vết thương mạn tính (chưa tính huyết tương)

02.0513.1138

Tiêm huyết tương giàu tiểu cầu (PRP) tự thân điều trị một số bệnh lý phần mềm quanh khớp

T2

Kỹ thuật tiêm huyết tương giàu tiểu cầu điều trị vết thương mạn tính (chưa tính huyết tương)

13.0236.0697

Hút thai có kiểm soát bằng nội soi

T1

Phẫu thuật nội soi ổ bụng chẩn đoán các bệnh lý phụ khoa

Đề nghị hủy bỏ mã tương đương

Đã hủy mã tương đương; Đề nghị rà soát lại Phụ lục 3, 4 để kiến nghị hủy bỏ các mã này (nếu cơ sở KCB còn đề xuất)

12.0093.0915

Vét hạch cổ bảo tồn

P1

Nạo vét hạch cổ chọn lọc

Đề nghị điều chỉnh tương đương với dịch vụ Phẫu thuật nạo vét hạch STT 498 Phụ lục III Thông tư số 22 (mã liên thông 37.8D05.0488)

Bộ Y tế đã thống nhất xếp tương đương theo Phẫu thuật nạo vét hạch có mã liên thông 37.8D05.0488 vì tương đương nhau về quy trình và chi phí thực hiện. Danh mục tương đương hiện tại đang có 23 mã tương đương của PT nạo vét hạch (mức giá hiện tại theo các Quyết định của Bộ Y tế là 4.287.100 đồng).

12.0155.0915

Lấy hạch cổ chọn lọc hoặc vét hạch cổ bảo tồn 1 bên

P1

Nạo vét hạch cổ chọn lọc

12.0156.0915

Lấy hạch cổ chọn lọc hoặc vét hạch cổ bảo tồn 2 bên

P1

Nạo vét hạch cổ chọn lọc

15.0145.1002

Cầm máu điểm mạch mũi bằng hóa chất (Bạc Nitrat)

T3

Phẫu thuật loại III (Tai Mũi Họng)

Đề nghị hủy bỏ mã tương đương

Mức giá xếp tương đương không hợp lý do Thủ thuật xếp tương đương với giá của phẫu thuật. Bộ Y tế đã thống nhất áp lại tương đương với thủ thuật TMH loại III và điều chỉnh về mức giá 153.600 đồng)

13.0200.0074

Bóp bóng Ambu, thổi ngạt sơ sinh

 

Cấp cứu ngừng tuần hoàn

Đề nghị hủy bỏ mã tương đương. Điều chỉnh phiên tương đương tương tự kỹ thuật Bóp bóng Ambu qua mặt nạ (có mã tương đương 01.0065.0071)

Bộ Y tế thống nhất bỏ mã tương đương 13.0200.0074, áp lại mã tương đương như kỹ thuật tương tự kỹ thuật Bóp bóng Ambu qua mặt nạ, điều chỉnh mức giá bằng 248.500 đồng

24.0028.1682

Mycobacterium tuberculosis định danh và kháng RMP Xpert

 

 

 

Bộ Y tế điều chỉnh giảm giá do giảm giá test xét nghiệm. Mức giá hiện BYT đang phê duyệt là 720.500 đồng

II. Các dịch vụ có điều chỉnh ghi chú.

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...