Công văn 2850/BTC-KBNN năm 2025 về hạch toán, sử dụng mã nguồn ngân sách nhà nước, kinh phí chương trình mục tiêu và dự án quốc gia do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 2850/BTC-KBNN |
Ngày ban hành | 11/03/2025 |
Ngày có hiệu lực | 11/03/2025 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Trần Thị Huệ |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2850/BTC-KBNN |
Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2025 |
Kính gửi: |
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; |
Thực hiện Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15, Thông tư số 84/2024/TT-BTC ngày 26/11/2024 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hệ thống Mục lục NSNN đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 93/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019, Thông tư số 51/2022/TT-BTC ngày 11/08/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về hạch toán mã nguồn ngân sách nhà nước (NSNN), kinh phí chương trình mục tiêu và dự án quốc gia như sau:
1. Đối với kinh phí chi viện trợ của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ nước ngoài
Kinh phí chi viện trợ của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ nước ngoài được theo dõi chi tiết theo mã nguồn ngân sách nhà nước như sau:
31 - Kinh phí viện trợ cho Chính phủ Lào.
32 - Kinh phí viện trợ cho Chính phủ Campuchia.
33 - Kinh phí viện trợ cho Chính phủ Cuba.
34 - Kinh phí viện trợ cho Chính phủ Mozambique.
Đối với kinh phí viện trợ của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ nước ngoài được giao từ năm 2025 trở đi, đề nghị các đơn vị thực hiện phân bổ, giao dự toán chi tiết theo mã nguồn NSNN nêu trên. Đối với kinh phí viện trợ của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ nước ngoài được chuyển nguồn từ năm 2024 sang năm 2025 theo quy định. Kho bạc Nhà nước (KBNN) nơi giao dịch phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện điều chỉnh sang mã nguồn nêu trên tại năm 2025 để theo dõi và tổng hợp báo cáo.
2. Đối với kinh phí chi góp vốn/góp cổ phần vào Doanh nghiệp/Định chế tài chính quốc tế/nước ngoài
Kinh phí chi góp vốn góp cổ phần vào Doanh nghiệp. Định chế tài chính quốc tế/nước ngoài được theo dõi chi tiết theo mã nguồn 35 - Chi góp vốn/góp cổ phần vào Doanh nghiệp Định chế tài chính quốc tế/nước ngoài.
3. Đối với vốn nước ngoài theo hình thức ghi thu, ghi chi
Vốn nước ngoài theo hình thức chi thu, chi chi được theo dõi chi tiết theo mã nguồn ngân sách nhà nước như sau:
- Mã nguồn 52 - Ghi thu, ghi chi từ nguồn vốn nước ngoài NSTW để đầu tư các chương trình, dự án.
- Mã nguồn 53 - Ghi thu, ghi chi từ nguồn vốn nước ngoài NSTW bổ sung có mục tiêu cho NSĐP.
- Mã nguồn 54 - Ghi thu, ghi chi từ nguồn vốn vay của Chính phủ về cho NSĐP vay lại hoặc nguồn vốn viện trợ trực tiếp cho NSĐP.
Đối với kinh phí được giao từ năm 2025 trở đi, đề nghị các đơn vị thực hiện phân bổ, giao dự toán chi tiết theo mã nguồn NSNN nêu trên. Đối với kinh phí được chuyển nguồn từ năm 2024 sang năm 2025 theo quy định. KBNN nơi giao dịch phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện điều chỉnh sang mã nguồn nêu trên tại năm 2025 để theo dõi và tổng hợp báo cáo.
Dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) được cấp có thẩm quyền bổ sung vốn cho Bộ, cơ quan trung ương, địa phương sau ngày 30 tháng 9 năm kế hoạch để thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, dự án được theo dõi chi tiết theo mã nguồn ngân sách nhà nước như sau:
+ Mã nguồn 62 - Vốn đầu tư XDCB tập trung được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30/9 năm kế hoạch
+ Mã nguồn 63 - Vốn đầu tư XDCB từ nguồn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30/9 năm kế hoạch
+ Mã nguồn 64 - Vốn đầu tư XDCB từ nguồn thu tiền sử dụng đất được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30/9 năm kế hoạch
+ Mã nguồn 65 - Vốn đầu tư XDCB từ nguồn xổ số kiến thiết được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30/9 năm kế hoạch
+ Mã nguồn 66 - Nguồn trái phiếu Chính phủ xanh được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30/9 năm kế hoạch
+ Mã nguồn 69 - Vốn đầu tư XDCB từ nguồn khác được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30/9 năm kế hoạch
Dự toán ngân sách giao cho đơn vị được theo dõi tại các mã nguồn nêu trên, đến hết ngày 31.01 năm sau chưa sử dụng hoặc sử dụng chưa hết, được chuyển nguồn sang năm sau. Sau khi chuyển nguồn, các đơn vị KBNN điều chỉnh số dư dự toán, số tạm ứng từ các mã nguồn này sang mã nguồn của nguồn kinh phí được giao theo quyết định.
5. Đối với các mã cha theo dõi nguồn ngân sách
Bãi bỏ các mã cha theo dõi nguồn ngân sách, bao gồm:
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2850/BTC-KBNN |
Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2025 |
Kính gửi: |
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; |
Thực hiện Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15, Thông tư số 84/2024/TT-BTC ngày 26/11/2024 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hệ thống Mục lục NSNN đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 93/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019, Thông tư số 51/2022/TT-BTC ngày 11/08/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về hạch toán mã nguồn ngân sách nhà nước (NSNN), kinh phí chương trình mục tiêu và dự án quốc gia như sau:
1. Đối với kinh phí chi viện trợ của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ nước ngoài
Kinh phí chi viện trợ của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ nước ngoài được theo dõi chi tiết theo mã nguồn ngân sách nhà nước như sau:
31 - Kinh phí viện trợ cho Chính phủ Lào.
32 - Kinh phí viện trợ cho Chính phủ Campuchia.
33 - Kinh phí viện trợ cho Chính phủ Cuba.
34 - Kinh phí viện trợ cho Chính phủ Mozambique.
Đối với kinh phí viện trợ của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ nước ngoài được giao từ năm 2025 trở đi, đề nghị các đơn vị thực hiện phân bổ, giao dự toán chi tiết theo mã nguồn NSNN nêu trên. Đối với kinh phí viện trợ của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ nước ngoài được chuyển nguồn từ năm 2024 sang năm 2025 theo quy định. Kho bạc Nhà nước (KBNN) nơi giao dịch phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện điều chỉnh sang mã nguồn nêu trên tại năm 2025 để theo dõi và tổng hợp báo cáo.
2. Đối với kinh phí chi góp vốn/góp cổ phần vào Doanh nghiệp/Định chế tài chính quốc tế/nước ngoài
Kinh phí chi góp vốn góp cổ phần vào Doanh nghiệp. Định chế tài chính quốc tế/nước ngoài được theo dõi chi tiết theo mã nguồn 35 - Chi góp vốn/góp cổ phần vào Doanh nghiệp Định chế tài chính quốc tế/nước ngoài.
3. Đối với vốn nước ngoài theo hình thức ghi thu, ghi chi
Vốn nước ngoài theo hình thức chi thu, chi chi được theo dõi chi tiết theo mã nguồn ngân sách nhà nước như sau:
- Mã nguồn 52 - Ghi thu, ghi chi từ nguồn vốn nước ngoài NSTW để đầu tư các chương trình, dự án.
- Mã nguồn 53 - Ghi thu, ghi chi từ nguồn vốn nước ngoài NSTW bổ sung có mục tiêu cho NSĐP.
- Mã nguồn 54 - Ghi thu, ghi chi từ nguồn vốn vay của Chính phủ về cho NSĐP vay lại hoặc nguồn vốn viện trợ trực tiếp cho NSĐP.
Đối với kinh phí được giao từ năm 2025 trở đi, đề nghị các đơn vị thực hiện phân bổ, giao dự toán chi tiết theo mã nguồn NSNN nêu trên. Đối với kinh phí được chuyển nguồn từ năm 2024 sang năm 2025 theo quy định. KBNN nơi giao dịch phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện điều chỉnh sang mã nguồn nêu trên tại năm 2025 để theo dõi và tổng hợp báo cáo.
Dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) được cấp có thẩm quyền bổ sung vốn cho Bộ, cơ quan trung ương, địa phương sau ngày 30 tháng 9 năm kế hoạch để thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, dự án được theo dõi chi tiết theo mã nguồn ngân sách nhà nước như sau:
+ Mã nguồn 62 - Vốn đầu tư XDCB tập trung được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30/9 năm kế hoạch
+ Mã nguồn 63 - Vốn đầu tư XDCB từ nguồn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30/9 năm kế hoạch
+ Mã nguồn 64 - Vốn đầu tư XDCB từ nguồn thu tiền sử dụng đất được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30/9 năm kế hoạch
+ Mã nguồn 65 - Vốn đầu tư XDCB từ nguồn xổ số kiến thiết được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30/9 năm kế hoạch
+ Mã nguồn 66 - Nguồn trái phiếu Chính phủ xanh được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30/9 năm kế hoạch
+ Mã nguồn 69 - Vốn đầu tư XDCB từ nguồn khác được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30/9 năm kế hoạch
Dự toán ngân sách giao cho đơn vị được theo dõi tại các mã nguồn nêu trên, đến hết ngày 31.01 năm sau chưa sử dụng hoặc sử dụng chưa hết, được chuyển nguồn sang năm sau. Sau khi chuyển nguồn, các đơn vị KBNN điều chỉnh số dư dự toán, số tạm ứng từ các mã nguồn này sang mã nguồn của nguồn kinh phí được giao theo quyết định.
5. Đối với các mã cha theo dõi nguồn ngân sách
Bãi bỏ các mã cha theo dõi nguồn ngân sách, bao gồm:
01 - Nguồn vốn trong nước
11 - Nguồn kinh phí thường xuyên
31 - Nguồn vốn đầu tư
50 - Nguồn vốn ngoài nước
(Danh mục mã nguồn NSNN chi tiết theo phụ lục đính kèm).
Trên cơ sở số cắt giảm, tiết kiệm 5% kinh phí chi thường xuyên của đơn vị sử dụng ngân sách đã đề nghị KBNN nơi giao dịch hạch toán năm 2024, KBNN nơi giao dịch thực hiện hủy dự toán đã hạch toán.
7. Đối với kinh phí Chương trình mục tiêu và dự án quốc gia
- Tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 84/2024/TT-BTC quy định về nguyên tắc mã hóa phân loại các chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia, theo đó mã các chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia được mã hóa phân loại để theo dõi nguồn kinh phí và nội dung các chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia.
- Theo nguyên tắc trên:
+ Đối với nguồn kinh phí được giao từ năm 2025 trở đi: Các đơn vị thực hiện phân bổ, giao dự toán chi tiết theo các mã chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia quy định tại Thông tư số 84/2024/TT-BTC.
+ Đối với nguồn kinh phí được chuyển nguồn từ năm 2024 sang năm 2025 theo quy định: KBNN nơi giao dịch phối hợp với các đơn vị liên quan để thực hiện điều chỉnh số liệu chuyển nguồn chi tiết theo các mã chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia quy định tại Thông tư số 84/2024/TT-BTC tại năm 2025 để theo dõi và tổng hợp báo cáo.
Trên đây là một số nội dung Bộ Tài chính hướng dẫn về hạch toán, sử dụng mã nguồn NSNN, kinh phí chương trình mục tiêu và dự án quốc gia. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính (KBNN) để nghiên cứu và hướng dẫn kịp thời./.
|
TL. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC MÃ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Công văn số 2850/BTC-KBNN ngày 11/3/2025 của Bộ Tài chính)
Mã nguồn ngân sách nhà nước |
Tên gọi |
Ghi chú |
12 |
Kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán |
|
13 |
Kinh phí được giao tự chủ |
|
14 |
Kinh phí thực hiện chính sách tiền lương |
|
15 |
Kinh phí được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30/9 năm thực hiện dự toán, không bao gồm các khoản bổ sung do các đơn vị dự toán cấp trên điều chỉnh dự toán đã giao của các đơn vị dự toán trực thuộc |
|
16 |
Kinh phí nghiên cứu khoa học |
|
17 |
Kinh phí trợ cấp, phụ cấp hàng tháng và trợ cấp một lần cho người có công với cách mạng |
Theo TT 19 |
18 |
Quỹ tiền thưởng |
BS theo NĐ 73 |
27 |
Dự toán tạm ứng |
|
28 |
Kinh phí giữ lại |
|
29 |
Kinh phí thường xuyên khác |
|
30 |
Nguồn kinh phí khác |
|
31 |
Kinh phí viện trợ cho Chính phủ Lào |
BS mã nguồn kinh phí viện trợ |
32 |
Kinh phí viện trợ cho Chính phủ Campuchia |
|
33 |
Kinh phí viện trợ cho Chính phủ Cuba |
|
34 |
Kinh phí viện trợ cho Chính phủ Mozambique |
|
35 |
Chi góp vốn/góp cổ phần vào doanh nghiệp/định chế tài chính quốc tế/nước ngoài |
BS theo đề nghị của QLN |
41 |
Nguồn trái phiếu Chính phủ |
|
42 |
Vốn đầu tư XDCB tập trung |
|
43 |
Vốn đầu tư XDCB từ nguồn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên |
|
44 |
Vốn đầu tư XDCB từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
|
45 |
Vốn đầu tư XDCB từ nguồn xổ số kiến thiết |
|
46 |
Nguồn trái phiếu Chính phủ xanh |
|
49 |
Vốn đầu tư XDCB từ nguồn khác |
|
52 |
Ghi thu, ghi chi từ nguồn vốn nước ngoài NSTW để đầu tư các chương trình, dự án |
Sửa tên |
53 |
Ghi thu, ghi chi từ nguồn vốn nước ngoài NSTW bổ sung có mục tiêu cho NSĐP |
Sửa tên |
54 |
Ghi thu, ghi chi từ nguồn vốn vay của Chính phủ về cho NSĐP vay lại hoặc nguồn vốn viện trợ trực tiếp cho NSĐP |
Sửa tên |
55 |
Ghi thu, ghi chi vốn viện trợ không kèm khoản vay thuộc NSTW để thực hiện các chương trình, dự án |
Chỉ sử dụng để theo dõi số dư (CV 2888) |
56 |
Ghi thu, ghi chi vốn viện trợ không kèm khoản vay thuộc NSTW bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương để thực hiện các chương trình, dự án |
|
57 |
Ghi thu, ghi chi vốn viện trợ không kèm khoản vay thuộc ngân sách địa phương để thực hiện các chương trình, dự án |
|
62 |
Vốn đầu tư XDCB tập trung được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30/9 năm kế hoạch |
BS để phù hợp với Luật đầu tư công số 58/2024/QH15 |
63 |
Vốn đầu tư XDCB từ nguồn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30/9 năm kế hoạch |
|
64 |
Vốn đầu tư XDCB từ nguồn thu tiền sử dụng đất được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30/9 năm kế hoạch |
|
65 |
Vốn đầu tư XDCB từ nguồn xổ số kiến thiết được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30/9 năm kế hoạch |
|
66 |
Nguồn trái phiếu Chính phủ xanh được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30/9 năm kế hoạch |
|
69 |
Vốn đầu tư XDCB từ nguồn khác được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30/9 năm kế hoạch |
|
… |
… |
|
98 |
Nguồn vốn ngoài nước khác |
|
|
|
|