Công văn 2719/TCT-CS năm 2021 về giá đất tính lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
| Số hiệu | 2719/TCT-CS |
| Ngày ban hành | 22/07/2021 |
| Ngày có hiệu lực | 22/07/2021 |
| Loại văn bản | Công văn |
| Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
| Người ký | Hoàng Thị Hà Giang |
| Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2719/TCT-CS |
Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2021 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp.
Trả lời công văn số 1090/CT-NVDTPC ngày 10/6/2021 của Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp về việc xác định giá đất tính lệ phí trước bạ, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013 về bảng giá đất;
Căn cứ quy định tại khoản 1a, khoản 1b Điều 3 Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về giá tính lệ phí trước bạ;
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất được xác định theo diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) nhân với Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành (được xây dựng định kỳ 5 năm một lần).
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp biết./.
|
|
TL.
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2719/TCT-CS |
Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2021 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp.
Trả lời công văn số 1090/CT-NVDTPC ngày 10/6/2021 của Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp về việc xác định giá đất tính lệ phí trước bạ, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013 về bảng giá đất;
Căn cứ quy định tại khoản 1a, khoản 1b Điều 3 Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về giá tính lệ phí trước bạ;
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất được xác định theo diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) nhân với Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành (được xây dựng định kỳ 5 năm một lần).
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp biết./.
|
|
TL.
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh