Công văn 1159/CĐS-PCĐS năm 2024 hướng dẫn quy trình và giải pháp làm sạch, làm giàu dữ liệu đất đai, kết nối, chia sẻ với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, phục vụ đơn giản hóa thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp thuộc nhiệm vụ của Đề án 06/CP do Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường ban hành
Số hiệu | 1159/CĐS-PCĐS |
Ngày ban hành | 11/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 11/12/2024 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường |
Người ký | Nguyễn Bảo Trung |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Bất động sản |
BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
1159/CĐS-PCĐS |
Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2024 |
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ Tài nguyên và Môi trường về triển khai thực hiện nhiệm vụ “Xây dựng giải pháp làm sạch dữ liệu về đất đai, thông tin nhà ở trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai; kết nối, xác thực với CSDL quốc gia về dân cư phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai, nhà ở, giao dịch bất động sản” tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025 tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi là Đề án 06/CP) và các Chỉ thị: số 05/CT-TTg[1] ngày 23/02/2023; số 04/CT-TTg ngày 11/02/2024[2] của Thủ tướng Chính phủ.
Trên cơ sở kết quả thí điểm tại 04 địa phương[3], các ý kiến đóng góp của các Bộ[4], Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường đã chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, hoàn thiện quy trình và giải pháp làm sạch, làm giàu dữ liệu đất đai; kết nối, chia sẻ với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, phục vụ đơn giản hóa thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp thuộc nhiệm vụ của Đề án 06/CP (tại các Phụ lục kèm theo).
Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường kính đề nghị Quý Sở nghiên cứu quy trình và giải pháp nêu trên để tham mưu, báo cáo UBND tỉnh, thành phố chỉ đạo triển khai thực hiện nhiệm vụ làm sạch, làm giàu dữ liệu đất đai trong cơ sở dữ liệu đất đai địa phương, kết nối, chia sẻ với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, phục vụ đơn giản hóa thủ tục hành chính và công tác quản lý nhà nước về đất đai, nhà ở, giao dịch bất động sản.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị Quý Sở liên hệ, phản hồi về Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường để được hướng dẫn, hỗ trợ.
Thông tin chi tiết liên hệ: Đ/c Phạm Thanh Tùng, Giám đốc Trung tâm Công nghệ phần mềm và Nền tảng số; Điện thoại: 0902.210.668; Thư điện tử: [email protected].
Trân trọng./.
|
KT. CỤC
TRƯỞNG |
QUY TRÌNH LÀM SẠCH, LÀM GIÀU DỮ
LIỆU ĐẤT ĐAI; KẾT NỐI, CHIA SẺ VỚI CSDLQG VỀ DÂN CƯ, PHỤC VỤ ĐƠN GIẢN HÓA TTHC
CHO NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP THUỘC NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN 06/CP
(Kèm theo công văn số /CĐS-PCĐS ngày tháng 12 năm 2024 của
Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường)
I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về trình tự thực hiện việc làm sạch, làm giàu dữ liệu đất đai; kết nối, chia sẻ với cơ sở dữ liệu quốc gia (CSDLQG) về dân cư, phục vụ đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC) cho người dân, doanh nghiệp thuộc nhiệm vụ của Đề án 06/CP.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công an, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường:
Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường (LGSP) là hệ thống đóng vai trò xương sống trong Kiến trúc Chính phủ điện tử của ngành tài nguyên và môi trường. LGSP có hai nhiệm vụ chính và quan trọng:
- Tích hợp các hệ thống thông tin bằng cách cung cấp các chuẩn định dạng từ Bản tin, Giao diện lập trình ứng dụng (API), tới Quy trình phối hợp xử lý các nghiệm vụ giữa các hệ thống thông tin.
- Chia sẻ dữ liệu thông qua các thành phần nền tảng. LGSP kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin tại trung ương và địa phương, với các CSDLQG thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP, VDXP) hoặc trực tiếp theo yêu cầu đặc thù của từng nhiệm vụ cụ thể.
LGSP được triển khai tại Trung tâm dữ liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đã được và thường xuyên đánh giá an toàn thông tin theo quy định tại Thông tư số 46/2022/TT-BCA ngày 04/11/2022 của Bộ Công an.
2. Bộ kết nối:
Bộ kết nối là một thành phần thuộc LGSP, được triển khai phân tán tại Sở Tài nguyên và Môi trường, đóng vai trò là đầu mối tập trung kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường địa phương với các hệ thống thông tin tại Trung ương và các hệ thống thông tin khác theo quy định.
Bộ kết nối sẽ cung cấp dịch vụ dữ liệu đất đai lên LGSP, LGSP kết nối với NDXP, và thông qua NDXP cung cấp sang CSDLQG về dân cư.
3. Làm sạch, làm giàu dữ liệu thông tin trong CSDL đất đai
- Làm sạch: là quá trình chuẩn hoá, cập nhật lại các thông tin trong CSDL đất đai phản ánh đúng hiện trạng sử dụng đất trên thực tế.
BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
1159/CĐS-PCĐS |
Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2024 |
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ Tài nguyên và Môi trường về triển khai thực hiện nhiệm vụ “Xây dựng giải pháp làm sạch dữ liệu về đất đai, thông tin nhà ở trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai; kết nối, xác thực với CSDL quốc gia về dân cư phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai, nhà ở, giao dịch bất động sản” tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025 tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi là Đề án 06/CP) và các Chỉ thị: số 05/CT-TTg[1] ngày 23/02/2023; số 04/CT-TTg ngày 11/02/2024[2] của Thủ tướng Chính phủ.
Trên cơ sở kết quả thí điểm tại 04 địa phương[3], các ý kiến đóng góp của các Bộ[4], Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường đã chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, hoàn thiện quy trình và giải pháp làm sạch, làm giàu dữ liệu đất đai; kết nối, chia sẻ với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, phục vụ đơn giản hóa thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp thuộc nhiệm vụ của Đề án 06/CP (tại các Phụ lục kèm theo).
Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường kính đề nghị Quý Sở nghiên cứu quy trình và giải pháp nêu trên để tham mưu, báo cáo UBND tỉnh, thành phố chỉ đạo triển khai thực hiện nhiệm vụ làm sạch, làm giàu dữ liệu đất đai trong cơ sở dữ liệu đất đai địa phương, kết nối, chia sẻ với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, phục vụ đơn giản hóa thủ tục hành chính và công tác quản lý nhà nước về đất đai, nhà ở, giao dịch bất động sản.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị Quý Sở liên hệ, phản hồi về Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường để được hướng dẫn, hỗ trợ.
Thông tin chi tiết liên hệ: Đ/c Phạm Thanh Tùng, Giám đốc Trung tâm Công nghệ phần mềm và Nền tảng số; Điện thoại: 0902.210.668; Thư điện tử: [email protected].
Trân trọng./.
|
KT. CỤC
TRƯỞNG |
QUY TRÌNH LÀM SẠCH, LÀM GIÀU DỮ
LIỆU ĐẤT ĐAI; KẾT NỐI, CHIA SẺ VỚI CSDLQG VỀ DÂN CƯ, PHỤC VỤ ĐƠN GIẢN HÓA TTHC
CHO NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP THUỘC NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN 06/CP
(Kèm theo công văn số /CĐS-PCĐS ngày tháng 12 năm 2024 của
Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường)
I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về trình tự thực hiện việc làm sạch, làm giàu dữ liệu đất đai; kết nối, chia sẻ với cơ sở dữ liệu quốc gia (CSDLQG) về dân cư, phục vụ đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC) cho người dân, doanh nghiệp thuộc nhiệm vụ của Đề án 06/CP.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công an, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường:
Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường (LGSP) là hệ thống đóng vai trò xương sống trong Kiến trúc Chính phủ điện tử của ngành tài nguyên và môi trường. LGSP có hai nhiệm vụ chính và quan trọng:
- Tích hợp các hệ thống thông tin bằng cách cung cấp các chuẩn định dạng từ Bản tin, Giao diện lập trình ứng dụng (API), tới Quy trình phối hợp xử lý các nghiệm vụ giữa các hệ thống thông tin.
- Chia sẻ dữ liệu thông qua các thành phần nền tảng. LGSP kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin tại trung ương và địa phương, với các CSDLQG thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP, VDXP) hoặc trực tiếp theo yêu cầu đặc thù của từng nhiệm vụ cụ thể.
LGSP được triển khai tại Trung tâm dữ liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đã được và thường xuyên đánh giá an toàn thông tin theo quy định tại Thông tư số 46/2022/TT-BCA ngày 04/11/2022 của Bộ Công an.
2. Bộ kết nối:
Bộ kết nối là một thành phần thuộc LGSP, được triển khai phân tán tại Sở Tài nguyên và Môi trường, đóng vai trò là đầu mối tập trung kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường địa phương với các hệ thống thông tin tại Trung ương và các hệ thống thông tin khác theo quy định.
Bộ kết nối sẽ cung cấp dịch vụ dữ liệu đất đai lên LGSP, LGSP kết nối với NDXP, và thông qua NDXP cung cấp sang CSDLQG về dân cư.
3. Làm sạch, làm giàu dữ liệu thông tin trong CSDL đất đai
- Làm sạch: là quá trình chuẩn hoá, cập nhật lại các thông tin trong CSDL đất đai phản ánh đúng hiện trạng sử dụng đất trên thực tế.
- Làm giàu: là quá trình bổ sung, hoàn thiện thông tin còn thiếu trong CSDL đất đai nhằm phản ánh đúng hiện trạng sử dụng đất trên thực tế.
1. Mục đích
- Đồng nhất thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Chủ sử dụng đất) trong cơ sở dữ liệu (CSDL) đất đai do các địa phương đang quản lý, vận hành, khai thác với thông tin về công dân trong CSDLQG về dân cư.
- Làm sạch, làm giàu, hướng tới hoàn thiện CSDL đất đai, kết nối và chia sẻ dữ liệu với CSDLQG về dân cư và các CSDLQG khác đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, chuyển đổi số trong lĩnh vực đất đai, thực hiện thủ tục hành chính (TTHC), trong đó có TTHC về cư trú, tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc.
2. Yêu cầu
2.1. Về kết nối, chia sẻ thông tin đất đai trong CSDL đất đai đang được địa phương quản lý, vận hành
- Không làm ảnh hưởng đến hạ tầng công nghệ thông tin, phần mềm, an toàn thông tin trong quản lý, vận hành CSDL dữ liệu đất đai.
- Không làm thay đổi CSDL đất đai (chỉ thay đổi thông qua TTHC, bảo đảm tính pháp lý), không làm ảnh hưởng đến công tác quản lý, chuyên môn, cung cấp dữ liệu đất đai hiện hành.
- Thông tin dữ liệu về đất đai được kết nối, chia sẻ bảo đảm tính pháp lý, phản ánh đúng hiện trạng đang quản lý, sử dụng và theo quy định của pháp luật.
2.2. Hoàn thiện dữ liệu trong CSDL đất đai bảo đảm kết nối, liên kết được với dữ liệu trong CSDLQG về dân cư
- Chuẩn hoá, cập nhật, bổ sung, hoàn thiện thông tin trong CSDL đất đai, trọng tâm là thông tin Chủ sử dụng đất, bảo đảm đồng bộ, thống nhất với thông tin công dân trong CSDLQG về dân cư.
- Thông tin, dữ liệu trong CSDL đất đai phải bảo đảm thống nhất với thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (sau đây viết tắt là GCN) và các giấy tờ, hồ sơ pháp lý liên quan. Đây là công tác phải thực hiện qua TTHC về đất đai, chủ yếu là thủ tục "Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ)".
2.3. Tổ chức thực hiện
- Việc cập nhật, bổ sung, hoàn thiện thông tin trong CSDL đất đai thông qua thực hiện các TTHC về đất đai để đảm bảo căn cứ pháp lý theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành luật.
- Rà soát, đơn giản hóa các TTHC về đất đai, ban hành các chính sách tạo thuận lợi khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) về đất đai; đẩy mạnh tuyên truyền, vận động; áp dụng các công nghệ, kỹ thuật; thực hiện chuyển đổi số trong công tác quản lý đất đai; phối hợp với chính quyền địa phương, tổ thực hiện Đề án 06/CP, Tổ Chuyển đổi số cộng đồng để tạo sự đồng thuận, thuận lợi tối đa cho người dân và doanh nghiệp trong quá trình thực hiện.
- Tùy theo điều kiện của địa phương, có thể tổ chức thực hiện đồng loạt theo từng đơn vị hành chính cấp xã đối với TTHC "Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận" hoặc thực hiện thông qua quá trình tổ chức, cá nhân thực hiện các TTHC khác về đất đai.
- Chuẩn bị nguồn lực, xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết, có thể nghiên cứu xây dựng mô hình làm điểm, tổng kết đánh giá trước khi nhân rộng trên toàn tỉnh. Hoàn thành trong năm 2025.
IV. QUY TRÌNH KẾT NỐI, CUNG CẤP THÔNG TIN TRONG CSDL ĐẤT ĐAI VỚI CSDLQG VỀ DÂN CƯ
Trên cơ sở kinh nghiệm triển khai một số nhiệm vụ thuộc Đề án 06/CP (nhiệm vụ kết nối dữ liệu đất đai địa phương làm giàu CSDLQG về dân cư; nhiệm vụ làm điểm việc làm giàu, làm sạch dữ liệu đất đai). Việc kết nối, chia sẻ CSDL đất đai với CSDLQG về dân cư được thực hiện qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường (đã đáp ứng yêu cầu về an toàn thông tin), cụ thể như sau:
1. Mục đích, yêu cầu
Bảo đảm kết nối, chia sẻ CSDL đất đai đang quản lý, vận hành đưa vào khai thác, sử dụng phục vụ việc giải quyết TTHC về cư trú trong ngành công an, và các TTHC trong ngành tài nguyên và môi trường.
2. Mô hình kỹ thuật
Hình 1: Mô hình kỹ thuật kết nối, chia sẻ dữ liệu đất đai
3. Quy trình
3.1. Bước 1: Công tác chuẩn bị
a) Sở Tài nguyên và Môi trường, đơn vị quản lý CSDL đất đai:
- Xác định, chuẩn bị các điều kiện để CSDL đất đai khi thực hiện kết nối, chia sẻ phải bảo đảm tính pháp lý, phản ánh đúng hiện trạng đang quản lý, sử dụng (CSDL đất đai phải được cập nhật kịp thời và đúng với thực trạng).
- Chuẩn bị, cài đặt trang thiết bị công nghệ thông tin (CNTT) gồm máy chủ và tên miền, đáp ứng yêu cầu cài đặt Bộ kết nối phục vụ việc kết nối, chia sẻ thông tin đất đai (với CSDLQG về dân cư) trong CSDL đất đai lên LGSP của Bộ Tài nguyên và Môi trường (theo hướng dẫn tại Phụ lục II).
- Xây dựng các API cung cấp thông tin đất đai thông qua Bộ kết nối (theo hướng dẫn tại Phụ lục II).
b) Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường:
- Chuẩn bị tài liệu kỹ thuật hướng dẫn và hỗ trợ, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong quá trình chuẩn bị trang thiết bị kỹ thuật CNTT.
- Phối hợp thực hiện cài đặt Bộ kết nối trên hạ tầng CNTT của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị liên quan xây dựng các API cung cấp thông tin đất đai đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ, sử dụng thông tin trong CSDLQG về dân cư.
c) Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội (Cục C06):
- Điều chỉnh, hoàn thiện Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính phục vụ giải quyết các thủ tục hành chính về cư trú trên môi trường điện tử, kết nối sử dụng thông tin được cung cấp từ CSDL đất đai.
- Điều chỉnh các quy trình liên quan (nếu cần thiết), xây dựng tài liệu tuyên truyền, hướng dẫn Công an các địa phương thực hiện.
3.2. Bước 2: Kết nối, cung cấp dữ liệu đất đai với CSDLQG về dân cư
a) Sở Tài nguyên và Môi trường, đơn vị quản lý CSDL đất đai:
- Bảo đảm CSDL đất đai vận hành ổn định, cung cấp thông tin hiện hành, đầy đủ tính pháp lý.
- Phối hợp với Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường xử lý vấn đề phát sinh trong quá trình khai thác, cung cấp dữ liệu đất đai.
- Thông báo cho các cơ quan, đơn vị khai thác, sử dụng dịch vụ dữ liệu đất đai theo quy định.
b) Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường:
- Đăng ký dịch vụ dữ liệu đất đai vào LGSP để kết nối, cung cấp thông tin trong CSDL đất đai với CSDLQG về dân cư.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục C06 duy trì kết nối, chia sẻ dữ liệu, xử lý các vấn đề phát sinh.
- Thực hiện thống kê, giám sát, an toàn bảo mật thông tin, tình trạng khai thác, sử dụng dịch vụ dữ liệu đất đai đã cung cấp.
c) Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội:
- Phối hợp với Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường thực hiện việc kết nối, chia sẻ CSDL đất đai với CSDLQG về dân cư, phục vụ đơn giản hóa TTHC về cư trú (theo tài liệu kỹ thuật tại Phụ lục III).
- Công bố, cung cấp các dịch vụ công giải quyết thủ tục hành chính về cư trú trên hệ thống giải quyết TTHC của Bộ Công an.
- Duy trì, vận hành và hỗ trợ thực hiện các dịch vụ công giải quyết thủ tục hành chính về cư trú đã cung cấp.
Trên cơ sở kinh nghiệm triển khai thí điểm quy trình làm giàu, làm sạch dữ liệu đất đai tại một số địa phương, đã đúc rút nhiều kinh nghiệm, hoàn thiện quy trình, giải pháp kỹ thuật làm sạch, làm giàu CSDL đất đai phục vụ kết nối, chia sẻ CSDL đất đai với CSDLQG về dân cư, đơn giản hóa thủ tục hành chính (trong đó có TTHC về cư trú).
1. Mục đích, yêu cầu
- Hoàn thiện, làm sạch, làm giàu CSDL đất đai kết nối và chia sẻ dữ liệu với CSDLQG về dân cư, các CSDLQG khác phục vụ công tác quản lý nhà nước, chỉ đạo, điều hành, giải quyết TTHC làm hài lòng người dân, doanh nghiệp.
- Đẩy nhanh tiến độ làm sạch, làm giàu dữ liệu đất đai trong CSDL đất đai, trọng tâm là thông tin Chủ sử dụng đất. Bảo đảm thông tin Chủ sử dụng đất trong CSDL đất đai đồng bộ, thống nhất với các giấy tờ, hồ sơ pháp lý liên quan và thông tin công dân trong CSDLQG về dân cư thông qua việc thực hiện các TTHC về đất đai, trọng tâm là TTHC "Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận" cho người sử dụng đất.
2. Quy trình
2.1. Bước 1: Công tác chuẩn bị
a) Sở Tài nguyên và Môi trường, đơn vị quản lý CSDL đất đai:
- Chuẩn bị dữ liệu: xuất danh sách Chủ sử dụng đất cần làm sạch (chỉ xuất các Chủ sử dụng đất không phải CCCD 12 số) trong CSDL đất đai đang vận hành để chuẩn bị cho việc tổ chức hỗ trợ người dân đến thực hiện TTHC về đất đai.
- Phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 06/CP tại địa phương xây dựng nội dung tuyên truyền, vận động người dân đến thực hiện các TTHC về đất đai, trọng tâm là TTHC "Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận".
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện các TTHC về đất đai cho người sử dụng đất theo hình thức trực tiếp và trực tuyến, cụ thể:
+ Công tác nhân sự: chuẩn bị nhân sự phục vụ tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ và giải quyết TTHC về đất đai. Nhân sự chủ yếu thuộc Văn phòng đăng ký đất đai và các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (có thể phối hợp với Tổ Đề án 06 địa phương, Tổ Chuyển đổi số cộng đồng).
+ Trang thiết bị: chuẩn bị hệ thống mạng, máy vi tính, máy in ... để thực hiện, giải quyết TTHC về đất đai. Chuẩn bị phương án dự phòng trong trường hợp số lượng hồ sơ cần giải quyết tăng đột biến.
+ Về phần mềm: trường hợp thực hiện theo hình thức trực tuyến, cần rà soát Hệ thống giải quyết TTHC của địa phương bảo đảm thực hiện được các TTHC về đất đai, trọng tâm là TTHC "Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận". Đối với những tỉnh chưa cung cấp các DVC thiết yếu về đất đai (theo Quyết định số 422/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ) thì sử dụng Hệ thống DVC thiết yếu của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại địa chỉ https://dvcthietyeu.monre.gov.vn.
+ Về kinh phí: Xây dựng dự toán và bố trí nguồn kinh phí để thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
b) Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai:
Chỉ đạo, hướng dẫn địa phương duy trì, vận hành, kết nối, chia sẻ thông tin dữ liệu từ CSDL đất đai; thực hiện các TTHC về đất đai.
c) Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường:
- Phối hợp với địa phương tích hợp Hệ thống dịch vụ công thiết yếu của Bộ Tài nguyên và Môi trường với Hệ thống giải quyết TTHC của tỉnh (trong trường hợp cần thiết).
- Hỗ trợ địa phương xây dựng kế hoạch thực hiện.
d) Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội:
Cung cấp thông tin về công dân trong CSDLQG về dân cư phục vụ giải quyết các TTHC về đất đai.
2.2. Bước 2: Tổ chức thực hiện
a) Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan quản lý đất đai:
- Phối hợp với các cơ quan, chính quyền địa phương, Tổ công tác thực hiện Đề án 06, Tổ Chuyển đổi số cộng đồng tuyên truyền, vận động, hướng dẫn và hỗ trợ người dân thực hiện các TTHC về đất đai, trọng tâm là TTHC "Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận".
- Trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành các chính sách (nếu có) tạo thuận lợi khi thực hiện TTHC về đất đai.
- Tổ chức giải quyết TTHC "Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận" và các TTHC khác về đất đai theo quy định. Khi người dân đến thực hiện các TTHC về đất đai mà giấy tờ nhân thân trên Giấy chứng nhận chưa được ghi nhận theo CCCD 12 số thì phải thực hiện đồng thời TTHC “Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận”. Cơ quan giải quyết thủ tục có trách nhiệm liên thông với các cơ quan có thẩm quyền để giải quyết đúng quy định, và tạo thuận lợi tối đa cho người dân trong quá trình thực hiện.
- Theo dõi, ghi nhận lại kết quả thực hiện, các vấn đề phát sinh; tổng kết, rút kinh nghiệm triển khai trên địa bàn tiếp theo.
- Thực hiện cập nhật CSDL đất đai đầy đủ, kịp thời trong quá trình giải quyết TTHC về đất đai thông qua phần mềm quản lý đất đai, bảo đảm thông tin, dữ liệu để kết nối với CSDLQG về dân cư.
- Ghi nhận vấn đề phát sinh (nếu có), đề xuất cải tiến quy trình, cách thức tổ chức triển khai và phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan để nâng cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ.
- Báo cáo định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 12) kết quả thực hiện về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường).
b) Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai:
- Hướng dẫn, giải quyết các vướng mắc khi thực hiện các TTHC về đất đai trong quá trình hoàn thiện, làm sạch, làm giàu CSDL đất đai. Tổng hợp các vướng mắc, khó khăn khi thực hiện và đề xuất giải pháp, hướng dẫn; báo cáo, xin ý kiến cấp có thẩm quyền chỉ đạo kịp thời trong quá trình triển khai.
- Theo dõi, hỗ trợ trong quá trình tổ chức triển khai nhiệm vụ.
c) Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường:
- Duy trì, hỗ trợ thực hiện DVC thiết yếu về đất đai (theo Quyết định số 422/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ) trên Hệ thống dịch vụ công thiết yếu của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thực hiện kết nối với CSDLQG về dân cư cung cấp thông tin công dân phục vụ giải quyết TTHC.
- Chủ trì hỗ trợ kỹ thuật, hướng dẫn, giải quyết khó khăn, vướng mắc hoặc chuyển cơ quan có thẩm quyền để giải đáp các khó khăn, vướng mắc của địa phương trong quá trình thực hiện.
- Định kỳ tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền kết quả thực hiện hàng năm (trước ngày 25 tháng 12).
d) Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội (Cục C06):
- Cung cấp thông tin công dân trong CSDLQG về dân cư phục vụ giải quyết các TTHC về đất đai.
- Chỉ đạo, hướng dẫn Tổ đề án 06/CP tại địa phương công tác tuyên truyền, công tác tổ chức thực hiện.
- Hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật, phối hợp duy trì kết nối thông tin trong CSDLQG về dân cư phục vụ giải quyết các TTHC về đất đai.
HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT KẾT NỐI, CHIA SẺ
DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI TẠI ĐỊA PHƯƠNG VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ, PHỤC VỤ
ĐƠN GIẢN HÓA TTHC VỀ CƯ TRÚ
(Kèm theo công văn số /CĐS-PCĐS ngày tháng 12 năm 2024 của
Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường)
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG
1. Mô hình tổng quát hệ thống
Hình 2: Mô hình kỹ thuật tổng quát hệ thống tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu đất đai làm giàu CSDL quốc gia về dân cư
Trong đó:
- Hệ thống tích hợp, chia sẻ dữ liệu đất đai quốc gia: là hệ thống thông tin được cài đặt triển khai tại Bộ TN&MT. Hệ thống này cho phép tích hợp, kết nối liên thông các dịch vụ dữ liệu đất đai quốc gia. Các chức năng chính của hệ thống như đăng ký quản lý các dịch vụ dữ liệu, quản lý phiên bản phần mềm, đối soát Log...
- LGSP của Bộ TN&MT: là nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Bộ TN&MT, cung cấp các giải pháp phục vụ việc tích hợp, chia sẻ dữ liệu của các HTTT/CSDL thuộc Bộ TN&MT với các hệ thống thông tin của Bộ, ban ngành khác. Module Đăng ký cung cấp, khai thác dịch vụ dữ liệu cho phép người dùng đăng ký cung cấp/sử dụng dịch vụ dữ liệu.
- Bộ kết nối, cung cấp dữ liệu: là một thành phần cực kỳ quan trọng của LGSP Bộ Tài nguyên và Môi trường, cung cấp các tính năng, giải pháp đảm bảo an toàn, anh ninh, bảo mật phục vụ việc kết nối liên thông các dịch vụ dữ liệu đất đai thuộc CSDL đất đai do địa phương quản lý với các hệ thống thông tin của Bộ TN&MT, Chính phủ, các Bộ ban ngành khác…
- Cơ sở dữ liệu đất đai tại địa phương: là CSDL đất đai do địa phương xây dựng, quản lý, khai thác. Thành phần này cung cấp dữ liệu đất đai do địa phương quản lý cho hệ thống tích hợp, kết nối và chia sẻ CSDL đất đai quốc gia thông qua các dịch vụ dữ liệu.
- Hệ thống CSDL đất đai tập trung tại trung ương: là hệ thống CSDL đất đai được triển khai tập trung tại trung ương. Thành phần này cung cấp dữ liệu đất đai do các tỉnh (dùng chung hệ thống của TƯ) quản lý cho hệ thống tích hợp, kết nối và chia sẻ CSDL đất đai quốc gia thông qua các dịch vụ dữ liệu.
- Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia: là hạ tầng kết nối, chia sẻ dữ liệu bao gồm tập hợp hạ tầng kỹ thuật, phần cứng, phần mềm và hoạt động nghiệp vụ hỗ trợ đóng vai trò phục vụ tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và với các cơ quan, tổ chức bên ngoài (theo nhu cầu).
- CSDL quốc gia về dân cư: là tập hợp thông tin cơ bản của tất cả công dân Việt Nam được chuẩn hóa, số hóa, lưu trữ, quản lý bằng cơ sở hạ tầng thông tin để phục vụ quản lý nhà nước và giao dịch của cơ quan, tổ chức, cá nhân
2. Bộ kết nối, chia sẻ dữ liệu
Bộ kết nối, chia sẻ dữ liệu là một hệ thống được xây dựng bao gồm các tính năng cho phép đăng ký, quản lý, tích hợp, kết nối, giám sát các dịch vụ dữ liệu dựa trên nền tảng giải pháp công nghệ hiện đại, đáp ứng theo yêu cầu của nghị định số 85/2016/NĐ-CP của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ. Bộ kết nối, chia sẻ dữ liệu được cài đặt, triển khai tại các đơn vị cung cấp dịch vụ dữ liệu đất đai (tại các tỉnh/thành phố đối với CSDL đất đai do địa phương quản lý). Do tính chất đặc thù của dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường nói chung, dữ liệu lĩnh vực đất đai nói riêng nên việc cài đặt, vận hành bộ kết nối tại địa phương là bắt buộc, bước đầu kết nối và chia sẻ các dịch vụ dữ liệu đất đai, sau đó hướng đến các dịch vụ dữ liệu lĩnh vực khác trong ngành tài nguyên môi trường của các Sở TN&MT với nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu (LGSP) của Bộ TN&MT.
3. Nội dung và các bước cần thực hiện
Để có thể cài đặt triển khai bộ kết nối, chia sẻ dữ liệu tại địa phương và thực hiện kết nối CSDL đất đai do địa phương quản lý với LGSP của Bộ TN&MT phục vụ mục đích kết nối với CSDL quốc gia về dân cư, và tuỳ vào hiện trạng sử dụng phần mềm quản lý đất đai của địa phương, Sở TN&MT cần thực hiện các nội dung công việc sau:
3.1. Đối với các tỉnh đang sử dụng phần mềm ViLIS 2.0, ELIS
Các nội dung cần thực hiện:
STT |
Bước thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Nội dung thực hiện |
1 |
Lựa chọn CSDL đất đai đang vận hành để kết nối |
Sở TN&MT |
|
Rà soát, lựa chọn CSDL đất đai đang vận hành tại đại phương đáp ứng được yêu cầu kết nối chia sẻ thông tin dữ liệu. |
2 |
Chuẩn bị hạ tầng CNTT |
Sở TN&MT |
|
Thực hiện theo hướng dẫn tại mục III của tài liệu này. |
3 |
Xây dựng dịch vụ dữ liệu và cài đặt bộ kết nối |
Cục CĐS và TTDL TNMT |
Sở TN&MT |
Thực hiện xây dựng các dịch vụ cung cấp dữ liệu đất đai đã thống nhất với Trung tâm Dữ liệu quốc gia về dân cư, Cục C06 (Chi tiết tại mục II). Sở TN&MT cung cấp thông tin kết nối tới CSDL đất đai được lựa chọn tại bước 1. |
4 |
Thực hiện kết nối |
Cục CĐS và TTDL TNMT |
Sở TN&MT |
Cục CĐS và TTDL TNMT thực hiện tích hợp các dịch vụ dữ liệu lên LGSP của Bộ TN&MT, NDXP… |
3.2. Đối với các tỉnh đang sử dụng hệ thống LIS khác các trường hợp trên
Các nội dung cần thực hiện:
STT |
Bước thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Nội dung thực hiện |
1 |
Lựa chọn CSDL đất đai đang vận hành để kết nối |
Sở TN&MT |
|
Rà soát, lựa chọn CSDL đất đai đang vận hành đáp ứng được yêu cầu kết nối chia sẻ thông tin dữ liệu |
2 |
Chuẩn bị hạ tầng CNTT |
Sở TN&MT |
|
Thực hiện theo hướng dẫn tại mục III của tài liệu này. |
3 |
Xây dựng dịch vụ dữ liệu và cài đặt bộ kết nối |
Sở TN&MT |
Cục CĐS và TTDL TNMT |
Sở TN&MT phối hợp với đơn vị phát triển phần mềm, thực hiện xây dựng các dịch vụ cung cấp dữ liệu đất đai đã được thống nhất giữa Bộ TN&MT với Trung tâm Dữ liệu quốc gia về dân cư, Cục C06 (Chi tiết tại mục II). Cục CĐS và TTDL TNMT thực hiện cập nhật hoặc cài đặt mới Bộ kết nối. |
4 |
Thực hiện kết nối |
Cục CĐS và TTDL TNMT |
Sở TN&MT |
Cục CNTT và Dữ liệu TNMT thực hiện tích hợp các dịch vụ dữ liệu lên LGSP của Bộ TN&MT, NDXP… |
II. CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ DANH MỤC DỊCH VỤ DỮ LIỆU CẦN CUNG CẤP
Để kết nối chia sẻ dữ liệu đất đai làm giàu CSDL quốc gia về dân cư thì các CSDL đất đai do địa phương quản lý cần cung cấp các thông tin dữ liệu về thửa đất dưới dạng dịch vụ dữ liệu. Quy định kỹ thuật về cấu trúc dữ liệu và dịch vụ dữ liệu được quy định cụ thể tại mục 1 và mục 2 nội dung này. Tuy nhiên, để có nguồn cung cấp thông tin dữ liệu cho các dịch vụ dữ liệu trên thì các địa phương cần phải chủ động xây dựng, hoàn thiện và vận hành CSDL đất đai do địa phương mình quản lý.
1. Danh mục dịch vụ dữ liệu cần xây dựng
TT |
Dịch vụ |
Mã dịch vụ |
Mục đích sử dụng |
1 |
Dịch vụ lấy thông tin đất đai |
ddqg_005 |
Dịch vụ này cung cấp thông tin đất đai của công dân trên một địa bàn hành chính xác định. |
2. Chi tiết các dịch vụ
2.1. Dịch vụ lấy thông tin đất đai
- Mục đích:
Cung cấp thông tin về đất đai được ghi trên Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy Chứng nhận), bao gồm 03 nhóm thông tin sau:
(1) Danh sách Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Chủ sử dụng đất);
(2) Thông tin thửa đất được cấp Giấy Chứng nhận;
(3) Danh sách tài sản gắn liền với thửa đất được cấp Giấy Chứng nhận.
Chi tiết được mô tả trong các phần tiếp theo.
- Đặc tả đầu vào API:
TT |
Tên trường |
Định dạng |
Bắt buộc |
Mô tả |
1 |
SoGiayTo |
String (12 ký tự) |
x |
Số Giấy tờ định danh của Chủ sử dụng đất được ghi trên Giấy Chứng nhận (CCCD 12 số hoặc CMND 9 số). |
2 |
HoVaTen |
String (150 ký tự) |
x |
Họ và tên của Chủ sử dụng đất được ghi trên Giấy Chứng nhận (tương ứng với thông tin SoGiayTo bên trên) |
3 |
NgayThangNam Sinh |
String (10 ký tự) |
x |
Ngày, tháng, năm sinh của Chủ sử dụng đất được ghi trên Giấy Chứng nhận (tương ứng với thông tin SoGiayTo bên trên). Định dạng yyyy-mm-dd hoặc yyyy. |
4 |
SoPhatHanh |
String (10 ký tự) |
x |
Số phát hành Giấy Chứng nhận (còn gọi là Số Serial của Giấy Chứng nhận). |
5 |
MaTinh |
String (2 ký tự) |
x |
Là mã đơn vị hành chính cấp tỉnh (theo địa chỉ thửa đất) |
6 |
MaHuyen |
String (3 ký tự) |
x |
Là mã đơn vị hành chính cấp huyện (theo địa chỉ thửa đất). |
7 |
MaXa |
String (5 ký tự) |
|
Là mã đơn vị hành chính cấp xã (theo địa chỉ thửa đất). Tham số này không bắt buộc. |
- Đặc tả đầu ra API:
TT |
Tên trường |
Kiểu dữ liệu |
Mô tả |
1 |
ChuSuDungDats |
|
Danh sách Chủ sử dụng đất ghi trên Giấy Chứng nhận |
|
GiayToTuyThan |
String |
Số Giấy tờ tùy thân, có thể là: CCCD, CMND,.. của Chủ sử dụng đất ghi trên Giấy Chứng nhận |
|
HoVaTen |
String |
Họ và tên |
|
DiaChi |
String |
Địa chỉ chi tiết của Chủ sử dụng đất |
2 |
ThongTinThuaDat |
|
Thông tin thửa đất |
|
SoHieuToBanDo |
String |
Số hiệu tờ bản đồ |
|
SoThuTuThua |
String |
Số thứ tự thửa đất |
|
DienTichPhapLy |
Real |
Diện tích pháp lý |
|
MucDichSuDung |
String |
Mục đích sử dụng. Trường hợp có nhiều mục đích thì các mục đích phân cách nhau bằng ký tự _ |
|
DiaChi |
String |
Địa chỉ chi tiết của thửa đất |
3 |
TaiSanTrenDats |
|
Danh sách các tài sản trên thửa đất |
|
LoaiTaiSan |
String |
Loại tài sản gắn liền với đất. Miền giá trị {“NhaORiengLe”, “CanHo”} |
|
DiaChi |
String |
Là địa chỉ của nhà ở riêng lẻ/căn hộ |
|
CapHang |
String |
Cấp hạng nhà. Xác định và thể hiện theo quy định phân cấp nhà ở của pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng |
|
DienTichSan |
Real |
Đối với nhà ở một tầng thì thể hiện diện tích mặt bằng sàn xây dựng của nhà đó. Đối với nhà ở nhiều tầng thì thể hiện tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng. Đối với căn hộ thì là diện tích sàn của căn hộ theo hợp đồng mua bán căn hộ. |
|
DienTichXayDung |
Real |
Là diện tích mặt bằng chiếm đất của nhà ở tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà |
|
SoTang |
Integer |
Thể hiện tổng số tầng nhà |
|
KetCau |
String |
Là thông tin kết cấu của nhà, thể hiện loại vật liệu xây dựng (gạch, bê tông, gỗ…), các kết cấu chủ yếu là tường, khung, sàn, mái. Ví dụ: “Tường, khung, sàn bằng bê tông cốt thép; mái ngói” |
|
TenKhu |
String |
Tên khu chung cư |
|
TenChungCu |
String |
Tên nhà chung cư |
|
SoHieuCanHo |
String |
Số hiệu căn hộ |
|
TangSo |
Integer |
Tầng số - Là thông tin thể hiện căn hộ nằm trên tầng số bao nhiêu |
- Chi tiết dịch vụ:
Địa chỉ kết nối |
|
URL |
https://gatewayruntime.<root-domain>/api/diachinh/laythongtindatdai |
Request header |
|
Method |
POST |
Content-Type |
application/json |
Authorization |
Khuyến nghị sử dụng (Basic/Bearer Token/API Key/Oauth2.0) |
Request Body |
|
Body |
{ "SoGiayTo":"<SoGiayTo>", "HoVaTen":"<HoVaTen>", "NgayThangNamSinh": "<NgayThangNamSinh>", "SoPhatHanh":"< SoPhatHanh >", "MaTinh":"<MaTinh>", "MaHuyen":"<MaHuyen>", "MaXa":"< MaXa>" } |
Response Body |
|
Body |
{ "ChuSuDungDats": [ { "GiayToTuyThan":"<GiayToTuyThan>", "HoVaTen":"<HoVaTen>", "DiaChi":"<DiaChi>" }], "ThongTinThuaDat": { "SoHieuToBanDo":"<SoHieuToBanDo>", "SoThuTuThua":"<SoThuTuThua>", "DienTichPhapLy":"<DienTichPhapLy>", "MucDichSuDung":"<MucDichSuDung>", "DiaChi":"<DiaChi>" } "TaiSanTrenDats": [ { "LoaiTaiSan":"<LoaiTaiSan>", "DiaChi":"<DiaChi>", "CapHang":"<CapHang>", "DienTichSan":<DienTichSan>, "DienTichXayDung":<DienTichXayDung>, "SoTang":<SoTang>, "KetCau":"<KetCau>", "TenKhu":"<TenKhu>", "TenChungCu":"<TenChungCu>", "SoHieuCanHo":"<SoHieuCanHo>", "TangSo":<TangSo> }] } |
III. Yêu cầu hạ tầng công nghệ thông tin
Để đảm bảo việc kết nối được thuận lợi và đảm bảo quá trình vận hành sau này, các địa phương cần chuẩn bị hạ tầng công nghệ thông tin theo bảng chi tiết dưới đây:
STT |
Cấu hình |
Chi tiết |
1 |
Hệ điều hành |
Ubuntu server 24.04 LTS trở lên |
2 |
CPU (Core) vCPU (Core) |
>= 2 (Core) >= 12 (Core) |
3 |
Ram |
>=16 GB |
4 |
Dung lượng ổ cứng |
SSD: 480 GB |
5 |
Port |
TCP - Public: 80/443/22 (SSH) TCP - Private: 9100/8080/22/5672/15672/6379 cho phép truy cập từ địa chỉ: 103.9.85.63, 103.9.85.64 (máy chủ tại Bộ TN&MT) phục vụ kết nối giữa máy chủ trung ương và địa phương trong việc quản lý, CI/CD, đồng bộ log. |
6 |
Băng thông |
Internet: 100Mbps/100Mbps (Up/Down) |
7 |
IP Public |
Là địa chỉ IP của máy chủ được ISP (nhà cung cấp dịch vụ Internet) cấp và có thể được "nhìn thấy" và truy cập từ Internet. Yêu cầu IP này là IP tĩnh |
8 |
Tên miền |
Tạo các subdomain có cấu trúc như bên dưới và trỏ vào IP Public ở mục số 7: 1. https://gatewayruntime-stnmt.<root-domain> 2. https://gatewayapi-stnmt.<root-domain> 3. https://gatewayadmin-stnmt.<root-domain> Trong đó <root-domain> sẽ theo cụ thể từng tỉnh. Ví dụ: vinhlong.gov.vn Lưu ý: Yêu cầu cung cấp cert để cấu hình ssl |
9 |
HTTPS |
Yêu cầu bắt buộc cần có ssl kèm tên miền để cung cấp dịch vụ thông qua https thay cho http (Yêu cầu cấp ssl cho 3 subdomain ở mục 8) |
1. Cài đặt hệ điều hành Ubuntu 24.04
1.1. Chuẩn bị
- Tải đĩa cài đặt Ubuntu 24 và burn ra CD hoặc DVD hoặc USB
https://releases.ubuntu.com/noble/ubuntu-24.04-live-server-amd64.iso
(Lưu ý: cần có kết nối mạng trong khi cài đặt)
- Khởi động máy chủ từ CD-ROM hoặc USB để tiến hành cài đặt
- Thiết kế trước địa chỉ IP và các thông số liên quan cho máy chủ (tùy thuộc vào dải địa chỉ nơi đặt máy chủ)
Ví dụ:
▪ IP máy chủ: 192.168.1.66
▪ Subnet mask: /24 hay 255.255.255.0
▪ Gateway: 192.168.1.1
▪ DNS server: 192.168.1.2, 192.168.1.3
▪ Search domain (tùy chọn): ví dụ tentinh.gov.vn
▪ Tên user: Admin
▪ Tên máy chủ: WebServer
1.2. Cài đặt
Chọn ngôn ngữ English
Chọn kiểu bàn phím là English US
Chọn Install Ubuntu
Cấu hình Network > Chọn Edit để nhập các thông số IP đã định sẵn ở phần chuẩn bị
Điền các thông số IP như sau
Trong đó
1 - Subnet: dạng 192.168.1.0/24
2 - Address: địa chỉ ip máy chủ đã thiết kế 192.168.1.66
3 - Gateway: địa chỉ gateway của dải mạng, ví dụ 192.168.1.1
4 - Name servers: địa chỉ các máy chủ phân giải tên miền, ví dụ 192.168.1.2,192.168.1.3 (địa chỉ IP cách nhau dấu phẩy)
5 - Search domains (tùy chọn): có thể đặt hoặc không đặt, các tên miền mặc định khi tìm kiếm.
Configure proxy bỏ trống hoặc điền thông số proxy nếu đơn vị đang sử dụng
Ubuntu archive mirror để mặc định
Phân vùng đĩa cứng, chọn Use An Entire Disk And Set Up LVM
Chọn đĩa cứng để cài đặt hệ điều hành, thường là /dev/sda
Các thông số cấu hình đĩa cứng để mặc định > chọn Done để xác nhận
Chọn Continue để tiến hành cài đặt hệ điều hành trên đĩa cứng đã được phân vùng
Nhập các thông số
Trong đó
1 - Your name: đặt tùy ý, ví dụ Admin
2 - Your server’s name: đặt tùy ý, ví dụ Webserver
3 - Pick a username: đặt tùy ý, ví dụ Admin
4 - Choose your password: nhập mật khẩu
5 - Confirm your password: nhập lại mật khẩu
Chọn Install OpenSSH server > chọn Done
Dùng phím Space để chọn các phần mềm cần cài đặt hoặc sau khi cài đặt sau khi cài đặt hệ điều hành cũng được
Khi cài đặt hoàn tất, chọn Reboot Now để khởi động lại máy chủ
Sau khi khởi động xong có thể login vào user Admin qua console trực tiếp hoặc qua kết nối SSH
2. Cấu hình tường lửa
2.1. Cấu hình DNS server cho máy chủ
Mở file cấu hình IP của máy chủ
sudo nano /etc/netplan/01-netcfg.yaml |
01-netcfg.yaml: là tên file cấu hình nằm trong thư mục /etc/netplan. Tên file này có thể khác nhau giữa các máy chủ.
Chỉnh sửa nội dung file để thay đổi DNS server (phần bôi vàng)
network: version: 2 renderer: networkd ethernets: ens3: dhcp4: no addresses: - 192.168.121.199/24 gateway4: 192.168.121.1 nameservers: addresses: [8.8.8.8, 8.8.4.4] |
Áp dụng cấu hình
sudo netplan apply |
2.2. Cài đặt tường lửa cho máy chủ
Login vào máy chủ dưới đã tạo Admin, nhập lệnh sau để cài đặt tường lửa ufw cho Ubuntu (nếu đã cài đặt rồi thì có thể bỏ qua)
sudo apt install ufw |
Chạy lệnh sau để cho phép ufw khởi chạy cùng hệ điều hành
sudo ufw enable |
2.3. Mở cổng trên tường lửa máy chủ
Mở cổng TCP 80 và 443 (*)
sudo ufw allow proto tcp from any to any port 80,443 comment "web" |
Mở cổng UDP 10000
sudo ufw allow proto udp from any to any port 10000 comment "webrtc" |
Mở cổng 22 (UDP + TCP), chỉ cho phép truy cập từ IP nhất định (**)
sudo ufw allow from 10.0.0.0/8 to any port 22 sudo ufw allow from 192.168.0.0/16 to any port 22 sudo ufw allow from 172.16.0.0/12 to any port 22 |
Reload tường lửa để áp dụng cấu hình
sudo ufw reload |
Làm tương tự đối với các port private: 9100/8080/22/5672/15672/6379 theo (**)
2.4. Một số lệnh khác
Xem các rule đang được áp dụng
sudo ufw status |
Hoặc sudo ufw status numbered (để hiện rule và id của rule)
Reload tường lửa (áp dụng các rule mới cấu hình)
sudo ufw reload |
Xóa 1 rule tường lửa (ví dụ rule có id là 3)
sudo ufw delete 3 |
Bật tường lửa
sudo ufw enable |
Tắt tường lửa
sudo ufw disable |
3. Thông tin đầu mối hỗ trợ kỹ thuật
- Họ và tên: Hồ Văn Đích.
- Chức danh, đơn vị công tác: Phó Giám đốc Trung tâm Công nghệ phần mềm và Nền tảng số - Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường.
- Điện thoại: 0983.219.042; Thư điện tử: [email protected]
ĐẶC TẢ KỸ THUẬT API CUNG CẤP THÔNG
TIN ĐẤT ĐAI QUA LGSP CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo công văn số /CĐS-PCĐS ngày tháng 12 năm 2024 của
Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường)
1. Mô hình kết nối
Trình tự kết nối:
- Bước 1: Gửi yêu cầu lấy token. Hệ thống thông tin (HTTT) sử dụng 02 khóa là Consumer key và Secret key gửi yêu cầu lấy token kết nối, khai thác thông tin do Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường (LGSP) cung cấp.
- Bước 2: Tạo token. Dịch vụ tạo token của LGSP sẽ khởi tạo token cho phép thực hiện phiên làm việc giữa LGSP và HTTT thông qua token này.
- Bước 3: Trả lại token. Sau khi khởi tạo token, LGSP sẽ trả lại token cho HTTT. Token này có giá trị sử dụng trong suốt phiên làm việc và không còn giá trị khi phiên làm việc timeout.
- Bước 4: Đóng gói yêu cầu với token. Đầu vào khi khai thác Adapter gồm có hai thành phần: (1) Theo thông tin Đặc tả yêu cầu API cụ thể; (2) Thông tin token. Hai thông tin này được đóng góp lại làm đầu vào khi khai thác API.
- Bước 5: Gửi yêu cầu khai thác API.
- Bước 6: Xác thực token khi khai thác API. Các HTTT khi muốn khai thác API phải đăng ký sử dụng, token chỉ hợp lý đối với những API đã đăng ký.
- Bước 7: Tổng hợp dữ liệu. LGSP sẽ tổng hợp dữ liệu phù hợp đối với từng API theo từng giai đoạn phát triển và có tài liệu đặc tả thông tin trả về.
- Bước 8: Trả về dữ liệu. Khi các HTTT kết nối trực tiếp với LGSP sẽ nhận được dữ liệu ngay sau khi LGSP tổng hợp thông tin.
2. Danh sách dịch vụ cung cấp thông tin đất đai
TT |
Dịch vụ |
Mã dịch vụ |
Mục đích sử dụng |
1 |
Dịch vụ Lấy thông tin đất đai |
ddqg_005 |
Dịch vụ này cung cấp thông tin đất đai của công dân trên một địa bàn hành chính xác định. |
3. Đặc tả dịch vụ cung cấp qua LGSP
3.1. API lấy thông tin token
- Đặc tả đầu vào API:
Thông tin đầu vào: grant_type = client_credentials
- Đặc tả đầu ra API:
TT |
Tên trường |
Định dạng |
Mô tả |
1 |
access_token |
String |
Chuỗi token được cấp tương ứng với một phiên làm việc của một hệ thống thông tin |
2 |
scope |
String |
|
3 |
token_type |
String |
Kiểu token |
4 |
expires_in |
Int |
Thời gian token có hiệu lực (giây) |
- Chi tiết dịch vụ:
Địa chỉ kết nối |
|
URL |
https://api.monre.gov.vn/token |
Request header |
|
Method |
POST |
Content-Type |
application/x-www-form-urlencoded |
Authorization |
Basic Base64 (consumer-key:consumer-secret) Cặp khóa consumer-key và consumer-secret do LGSP cung cấp cho mỗi HTTT. |
Request Body |
|
Body |
grant_type=client_credentials |
Response Body |
|
Body |
{ "access_token": "d32ed548-e44c-350c-b047-c10f829064fb", "scope": "am_application_scope default", "token_type": "Bearer", "expires_in": 3600 } |
3.2. API Lấy thông tin đất đai
- Mục đích:
Cung cấp thông tin về đất đai được ghi trên Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy Chứng nhận), bao gồm 03 nhóm thông tin sau:
(1) Danh sách Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Chủ sử dụng đất);
(2) Thông tin thửa đất được cấp Giấy Chứng nhận;
(3) Danh sách tài sản gắn liền với thửa đất được cấp Giấy Chứng nhận.
Chi tiết được mô tả trong các phần tiếp theo.
- Đặc tả đầu vào API:
TT |
Tên trường |
Định dạng |
Bắt buộc |
Mô tả |
1 |
MaYeuCau |
String (40 ký tự) |
x |
Mã yêu cầu (hệ thống gửi yêu cầu tự tạo) |
2 |
MaDVC |
String (20 ký tự) |
x |
Mã thủ tục hành chính công theo quy định tại Quyết định số 362/QĐ-VPCP do Văn phòng Chính phủ ban hành ngày 27/4/2019. |
3 |
MaTichHop |
String (8 ký tự) |
x |
Mã dịch vụ tích hợp (theo quy định trong LGSP của Bộ TNMT): “ddqg_005”. |
4 |
SoGiayTo |
String (12 ký tự) |
x |
Số Giấy tờ định danh của Chủ sử dụng đất được ghi trên Giấy Chứng nhận (có thể là CCCD 12 số hoặc CMND 9 số). Thông tin này do công dân cung cấp khi thực hiện TTHC trên Cổng DVC. |
5 |
HoVaTen |
String (150 ký tự) |
x |
Họ và tên của công dân thực hiện TTHC trên Cổng DVC. Thông tin này do Cổng DVC tự xác định và cung cấp cho đầu vào API. |
6 |
NgayThangNa mSinh |
String (10 ký tự) |
x |
Ngày, tháng, năm sinh của công dân. Định dạng yyyy-mm-dd hoặc định dạng yyyy. Thông tin này do Cổng DVC tự xác định và cung cấp cho đầu vào API. |
7 |
SoPhatHanh |
String (10 ký tự) |
x |
Số phát hành Giấy Chứng nhận (còn gọi là Số Serial của Giấy Chứng nhận). Thông tin này do công dân cung cấp khi thực hiện TTHC trên Cổng DVC. |
8 |
MaTinh |
String (2 ký tự) |
x |
Là mã đơn vị hành chính cấp tỉnh theo địa chỉ thửa đất/căn hộ |
9 |
MaHuyen |
String (3 ký tự) |
x |
Là mã đơn vị hành chính cấp huyện theo địa chỉ thửa đất/căn hộ |
10 |
MaXa |
String (5 ký tự) |
|
Là mã đơn vị hành chính cấp xã theo địa chỉ thửa đất/căn hộ. Tham số ngày là không bắt buộc. |
- Đặc tả đầu ra API:
TT |
Tên trường |
Kiểu dữ liệu |
Mô tả |
1 |
ChuSuDungDats |
|
Danh sách Chủ sử dụng đất ghi trên Giấy Chứng nhận |
|
GiayToTuyThan |
String |
Số Giấy tờ tùy thân, có thể là: CCCD, CMND,.. của Chủ sử dụng đất ghi trên Giấy Chứng nhận |
|
HoVaTen |
String |
Họ và tên |
|
DiaChi |
String |
Địa chỉ chi tiết của Chủ sử dụng đất |
2 |
ThongTinThuaDat |
|
Thông tin thửa đất |
|
SoHieuToBanDo |
String |
Số hiệu tờ bản đồ |
|
SoThuTuThua |
String |
Số thứ tự thửa đất |
|
DienTichPhapLy |
Real |
Diện tích pháp lý |
|
MucDichSuDung |
String |
Mục đích sử dụng. Trường hợp có nhiều mục đích thì các mục đích phân cách nhau bằng ký tự _ |
|
DiaChi |
String |
Địa chỉ chi tiết của thửa đất |
3 |
TaiSanTrenDats |
|
Danh sách các tài sản trên thửa đất |
|
LoaiTaiSan |
String |
Loại tài sản gắn liền với đất. Miền giá trị {“NhaORiengLe”, “CanHo”} |
|
DiaChi |
String |
Là địa chỉ của nhà ở riêng lẻ/căn hộ |
|
CapHang |
String |
Cấp hạng nhà. Xác định và thể hiện theo quy định phân cấp nhà ở của pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng |
|
DienTichSan |
Real |
Đối với nhà ở một tầng thì thể hiện diện tích mặt bằng sàn xây dựng của nhà đó. Đối với nhà ở nhiều tầng thì thể hiện tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng. Đối với căn hộ thì là diện tích sàn của căn hộ theo hợp đồng mua bán căn hộ. |
|
DienTichXayDung |
Real |
Là diện tích mặt bằng chiếm đất của nhà ở tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà |
|
SoTang |
Integer |
Thể hiện tổng số tầng nhà |
|
KetCau |
String |
Là thông tin kết cấu của nhà, thể hiện loại vật liệu xây dựng (gạch, bê tông, gỗ…), các kết cấu chủ yếu là tường, khung, sàn, mái. Ví dụ: “Tường, khung, sàn bằng bê tông cốt thép; mái ngói” |
|
TenKhu |
String |
Tên khu chung cư |
|
TenChungCu |
String |
Tên nhà chung cư |
|
SoHieuCanHo |
String |
Số hiệu căn hộ |
|
TangSo |
Integer |
Tầng số - Là thông tin thể hiện căn hộ nằm trên tầng số bao nhiêu |
- Chi tiết dịch vụ:
Địa chỉ kết nối |
|
URL |
https://api.monre.gov.vn/apiDDQG /1.0/LayThongTinDatDai |
Request header |
|
Method |
POST |
Content-Type |
application/json |
Authorization |
Bearer {token} (token sinh ra từ API lấy thông tin token phía trên) |
Request Body |
|
Body |
{ "MaYeuCau":"<MaYeuCau>", "MaDVC":"<MaDVC>", "MaTichHop":"<MaTichHop>", "SoGiayTo":"<SoGiayTo>", "HoVaTen":"<HoVaTen>", "NgayThangNamSinh": "<NgayThangNamSinh>", "SoPhatHanh":"< SoPhatHanh >", "MaTinh":"<MaTinh>", "MaHuyen":"<MaHuyen>", "MaXa":"< MaXa>" } |
Response Body |
|
Body |
{ "ChuSuDungDats": [ { "GiayToTuyThan":"<GiayToTuyThan>", "HoVaTen":"<HoVaTen>", "DiaChi":"<DiaChi>" }], "ThongTinThuaDat": { "SoHieuToBanDo":"<SoHieuToBanDo>", "SoThuTuThua":"<SoThuTuThua>", "DienTichPhapLy":"<DienTichPhapLy>", "MucDichSuDung":"<MucDichSuDung>", "DiaChi":"<DiaChi>" } "TaiSanTrenDats": [ { "LoaiTaiSan":"<LoaiTaiSan>", "DiaChi":"<DiaChi>", "CapHang":"<CapHang>", "DienTichSan":<DienTichSan>, "DienTichXayDung":<DienTichXayDung>, "SoTang":<SoTang>, "KetCau":"<KetCau>", "TenKhu":"<TenKhu>", "TenChungCu":"<TenChungCu>", "SoHieuCanHo":"<SoHieuCanHo>", "TangSo":<TangSo> }] } |
[1] Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án 06/CP năm 2023 và những năm tiếp theo.
[2] Chỉ thị số 04/CT-TTg ngày 11/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án 06/CP năm 2024 và những năm tiếp theo.
[3] Thành phố Hà Nội, tỉnh Hà Nam, tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Dương.
[4] Bộ Công an, Bộ Xây dựng, Bộ Tài Chính và Bộ Thông tin và Truyền thông.