Công văn 1040/BHXH-GDĐT năm 2024 hướng dẫn cảnh báo các chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tăng cao theo quy định tại Nghị định 75/2023/NĐ-CP do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Số hiệu | 1040/BHXH-GDĐT |
Ngày ban hành | 17/04/2024 |
Ngày có hiệu lực | 17/04/2024 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Người ký | Nguyễn Đức Hòa |
Lĩnh vực | Bảo hiểm,Thể thao - Y tế |
BẢO HIỂM
XÃ HỘI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
1040/BHXH-GĐĐT |
Hà Nội, ngày 17 tháng 4 năm 2024 |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
(Sau đây gọi chung là BHXH các tỉnh)
Thực hiện Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19/10/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn việc cung cấp thông tin cảnh báo kịp thời cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế (KCB BHYT) về các chi phí KCB BHYT tăng cao so với mức chi phí bình quân của cơ sở KCB cùng hạng, cùng tuyến, cùng chuyên khoa như sau:
1. Nội dung và hình thức cung cấp thông tin
1.1. Các chỉ số về tăng chi bình quân chung theo từng hình thức KCB (gồm khám bệnh, điều trị ngoại trú, nội trú ban ngày, điều trị nội trú) so với các cơ sở KCB cùng hạng, cùng tuyến, cùng chuyên khoa (trong tỉnh, trong khu vực và toàn quốc); bao gồm chi bình quân một lượt KCB và chi bình quân 07 nhóm chi phí (xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, phẫu thuật, thủ thuật, thuốc, vật tư y tế và tiền giường). Hướng dẫn tại Phụ lục số 01 kèm theo.
1.2. Các chỉ số về tăng chi bình quân theo chẩn đoán (mã bệnh chính) theo từng hình thức KCB so với các cơ sở KCB cùng hạng, cùng chuyên khoa (trong tỉnh, trong khu vực và toàn quốc); bao gồm chi bình quân một lượt KCB và chi bình quân 07 nhóm chi phí (xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, phẫu thuật, thủ thuật, thuốc, vật tư y tế và tiền giường). Hướng dẫn tại Phụ lục số 01 kèm theo.
1.3. Các thông tin cảnh báo được cung cấp trực tuyến, đồng bộ giữa phần mềm Cổng tiếp nhận dữ liệu và phần mềm Giám sát thuộc Hệ thống thông tin giám định BHYT, trong đó:
a) Các chỉ số về tăng chi bình quân chung được cập nhật hằng ngày, theo số liệu cơ sở KCB gửi lên phần mềm Cổng tiếp nhận dữ liệu từ ngày đầu tháng đến ngày tổng hợp và so sánh với số chi bình quân đề nghị thanh toán của tháng trước liền kề và cùng kỳ năm trước.
b) Các chỉ số về tăng chi bình quân theo chẩn đoán được cập nhật hằng tháng theo số liệu cơ sở KCB đề nghị thanh toán, so sánh với số chi bình quân của tháng trước liền kề và cùng kỳ năm trước.
2. Quy trình cung cấp, phản hồi thông tin
2.1. BHXH tỉnh, BHXH huyện
a) Thường xuyên giám sát các thông tin cảnh báo và các thông tin khác trên phần mềm Giám sát. Hướng dẫn tại Phụ lục số 02 kèm theo.
b) Phân tích các yếu tố chủ quan, khách quan (nếu có) dẫn đến tăng cao chi phí KCB tại từng cơ sở KCB.
c) Trước ngày 10 hằng tháng thông báo cho cơ sở KCB các chi phí bình quân tăng cao nhưng chưa điều chỉnh; tổng hợp, đánh giá các nguyên nhân làm tăng cao chi phí, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Y tế để chỉ đạo.
d) Trước ngày 15 của tháng đầu mỗi quý, BHXH huyện báo cáo BHXH tỉnh đối với các cơ sở KCB được phân cấp ký hợp đồng KCB BHYT để BHXH tỉnh tổng hợp, báo cáo Bảo hiểm xã hội Việt Nam tình hình sử dụng dự toán của tỉnh, các cơ sở KCB BHYT chưa điều chỉnh các chỉ số tăng cao không hợp lý đã cảnh báo để tổng hợp gửi Bộ Y tế chỉ đạo các cơ sở KCB theo quy định tại điểm b khoản 10 Điều 1 Nghị định số 75/2023/NĐ-CP.
2.2. Cơ sở KCB BHYT
a) Khai thác thông tin cảnh báo trên phần mềm Cổng tiếp nhận dữ liệu: Hướng dẫn tại Phụ lục số 03 kèm theo.
b) Chủ động rà soát, kiểm tra xác minh, phân tích nguyên nhân các chỉ số bình quân tăng cao so với mức chi phí bình quân của cơ sở KCB cùng hạng, cùng tuyến, cùng chuyên khoa (trong tỉnh, trong khu vực và toàn quốc) để điều chỉnh phù hợp theo quy định tại điểm d khoản 7 Điều 1 Nghị định số 75/2023/NĐ-CP.
c) Thực hiện quản lý sử dụng hiệu quả số dự kiến chi KCB theo đúng quy định của pháp luật, phối hợp với BHXH tỉnh, làm rõ chi phí vượt dự kiến chi đề nghị điều chỉnh.
3.1. Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến chủ trì, phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin cập nhật thông tin cảnh báo hằng ngày đảm bảo chính xác, thống nhất giữa các phần mềm nghiệp vụ.
3.2. Ban Thực hiện chính sách BHYT chủ trì, phối hợp với Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến tổng hợp tình hình sử dụng dự toán của các tỉnh, các cơ sở KCB chưa điều chỉnh các chỉ số gia tăng chi không hợp lý gửi Bộ Y tế để kịp thời chỉ đạo.
3.3. Trung tâm Công nghệ thông tin đảm bảo các điều kiện hạ tầng, hoạt động thông suốt của Hệ thống thông tin giám định BHYT; phối hợp với Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến quản lý, phân quyền khai thác thông tin đối với tài khoản người dùng thuộc các đơn vị ngoài Ngành.
3.4. BHXH các tỉnh tổ chức thực hiện đúng quy định việc cảnh báo gia tăng chi KCB theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP; có văn bản đề nghị cơ sở KCB chủ động khai thác các thông tin cảnh báo trên phần mềm Cổng tiếp nhận dữ liệu, thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
Yêu cầu BHXH các tỉnh nghiêm túc thực hiện, nếu có vướng mắc kịp thời phản ánh về Bảo hiểm xã hội Việt Nam để hướng dẫn giải quyết./.
|
KT. TỔNG
GIÁM ĐỐC |
BẢO HIỂM
XÃ HỘI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
1040/BHXH-GĐĐT |
Hà Nội, ngày 17 tháng 4 năm 2024 |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
(Sau đây gọi chung là BHXH các tỉnh)
Thực hiện Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19/10/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn việc cung cấp thông tin cảnh báo kịp thời cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế (KCB BHYT) về các chi phí KCB BHYT tăng cao so với mức chi phí bình quân của cơ sở KCB cùng hạng, cùng tuyến, cùng chuyên khoa như sau:
1. Nội dung và hình thức cung cấp thông tin
1.1. Các chỉ số về tăng chi bình quân chung theo từng hình thức KCB (gồm khám bệnh, điều trị ngoại trú, nội trú ban ngày, điều trị nội trú) so với các cơ sở KCB cùng hạng, cùng tuyến, cùng chuyên khoa (trong tỉnh, trong khu vực và toàn quốc); bao gồm chi bình quân một lượt KCB và chi bình quân 07 nhóm chi phí (xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, phẫu thuật, thủ thuật, thuốc, vật tư y tế và tiền giường). Hướng dẫn tại Phụ lục số 01 kèm theo.
1.2. Các chỉ số về tăng chi bình quân theo chẩn đoán (mã bệnh chính) theo từng hình thức KCB so với các cơ sở KCB cùng hạng, cùng chuyên khoa (trong tỉnh, trong khu vực và toàn quốc); bao gồm chi bình quân một lượt KCB và chi bình quân 07 nhóm chi phí (xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, phẫu thuật, thủ thuật, thuốc, vật tư y tế và tiền giường). Hướng dẫn tại Phụ lục số 01 kèm theo.
1.3. Các thông tin cảnh báo được cung cấp trực tuyến, đồng bộ giữa phần mềm Cổng tiếp nhận dữ liệu và phần mềm Giám sát thuộc Hệ thống thông tin giám định BHYT, trong đó:
a) Các chỉ số về tăng chi bình quân chung được cập nhật hằng ngày, theo số liệu cơ sở KCB gửi lên phần mềm Cổng tiếp nhận dữ liệu từ ngày đầu tháng đến ngày tổng hợp và so sánh với số chi bình quân đề nghị thanh toán của tháng trước liền kề và cùng kỳ năm trước.
b) Các chỉ số về tăng chi bình quân theo chẩn đoán được cập nhật hằng tháng theo số liệu cơ sở KCB đề nghị thanh toán, so sánh với số chi bình quân của tháng trước liền kề và cùng kỳ năm trước.
2. Quy trình cung cấp, phản hồi thông tin
2.1. BHXH tỉnh, BHXH huyện
a) Thường xuyên giám sát các thông tin cảnh báo và các thông tin khác trên phần mềm Giám sát. Hướng dẫn tại Phụ lục số 02 kèm theo.
b) Phân tích các yếu tố chủ quan, khách quan (nếu có) dẫn đến tăng cao chi phí KCB tại từng cơ sở KCB.
c) Trước ngày 10 hằng tháng thông báo cho cơ sở KCB các chi phí bình quân tăng cao nhưng chưa điều chỉnh; tổng hợp, đánh giá các nguyên nhân làm tăng cao chi phí, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Y tế để chỉ đạo.
d) Trước ngày 15 của tháng đầu mỗi quý, BHXH huyện báo cáo BHXH tỉnh đối với các cơ sở KCB được phân cấp ký hợp đồng KCB BHYT để BHXH tỉnh tổng hợp, báo cáo Bảo hiểm xã hội Việt Nam tình hình sử dụng dự toán của tỉnh, các cơ sở KCB BHYT chưa điều chỉnh các chỉ số tăng cao không hợp lý đã cảnh báo để tổng hợp gửi Bộ Y tế chỉ đạo các cơ sở KCB theo quy định tại điểm b khoản 10 Điều 1 Nghị định số 75/2023/NĐ-CP.
2.2. Cơ sở KCB BHYT
a) Khai thác thông tin cảnh báo trên phần mềm Cổng tiếp nhận dữ liệu: Hướng dẫn tại Phụ lục số 03 kèm theo.
b) Chủ động rà soát, kiểm tra xác minh, phân tích nguyên nhân các chỉ số bình quân tăng cao so với mức chi phí bình quân của cơ sở KCB cùng hạng, cùng tuyến, cùng chuyên khoa (trong tỉnh, trong khu vực và toàn quốc) để điều chỉnh phù hợp theo quy định tại điểm d khoản 7 Điều 1 Nghị định số 75/2023/NĐ-CP.
c) Thực hiện quản lý sử dụng hiệu quả số dự kiến chi KCB theo đúng quy định của pháp luật, phối hợp với BHXH tỉnh, làm rõ chi phí vượt dự kiến chi đề nghị điều chỉnh.
3.1. Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến chủ trì, phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin cập nhật thông tin cảnh báo hằng ngày đảm bảo chính xác, thống nhất giữa các phần mềm nghiệp vụ.
3.2. Ban Thực hiện chính sách BHYT chủ trì, phối hợp với Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến tổng hợp tình hình sử dụng dự toán của các tỉnh, các cơ sở KCB chưa điều chỉnh các chỉ số gia tăng chi không hợp lý gửi Bộ Y tế để kịp thời chỉ đạo.
3.3. Trung tâm Công nghệ thông tin đảm bảo các điều kiện hạ tầng, hoạt động thông suốt của Hệ thống thông tin giám định BHYT; phối hợp với Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến quản lý, phân quyền khai thác thông tin đối với tài khoản người dùng thuộc các đơn vị ngoài Ngành.
3.4. BHXH các tỉnh tổ chức thực hiện đúng quy định việc cảnh báo gia tăng chi KCB theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP; có văn bản đề nghị cơ sở KCB chủ động khai thác các thông tin cảnh báo trên phần mềm Cổng tiếp nhận dữ liệu, thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
Yêu cầu BHXH các tỉnh nghiêm túc thực hiện, nếu có vướng mắc kịp thời phản ánh về Bảo hiểm xã hội Việt Nam để hướng dẫn giải quyết./.
|
KT. TỔNG
GIÁM ĐỐC |
PHƯƠNG PHÁP TÍNH CÁC
CHỈ SỐ CHI BÌNH QUÂN
(kèm
theo Công văn số /BHXH-GĐĐT ngày tháng năm 2024 của Bảo hiểm xã hội Việt
Nam)
TT |
Chỉ số chi bình quân |
Phương pháp tính |
1 |
Một lượt khám bệnh, chữa bệnh |
Tổng chi/số lượt khám bệnh, chữa bệnh |
2 |
Xét nghiệm |
Tổng tiền xét nghiệm/số lượt khám bệnh, chữa bệnh có chỉ định xét nghiệm |
3 |
Chẩn đoán hình ảnh |
Tổng tiền chẩn đoán hình ảnh/số lượt khám bệnh, chữa bệnh có chỉ định chẩn đoán hình ảnh |
4 |
Phẫu thuật |
Tổng tiền phẫu thuật/số lượt khám bệnh, chữa bệnh có phẫu thuật |
5 |
Thủ thuật |
Tổng tiền thủ thuật/số lượt khám bệnh, chữa bệnh có thủ thuật |
6 |
Thuốc |
Tổng tiền thuốc/số lượt khám bệnh, chữa bệnh có chỉ định thuốc |
7 |
Vật tư y tế |
Tổng tiền vật tư y tế/số lượt khám bệnh, chữa bệnh có sử dụng vật tư y tế |
8 |
Giường |
Tổng tiền giường/số lượt khám bệnh, chữa bệnh có sử dụng giường |
9x |
Theo chẩn đoán (mã bệnh chính) |
Tổng chi các trường hợp cùng chẩn đoán/ số lượt khám bệnh, chữa bệnh có cùng chẩn đoán |
* Ghi chú: Các chỉ số chi bình quân được thống kê, so sánh theo hình thức khám bệnh, chữa bệnh (khám bệnh, điều trị ngoại trú, điều trị nội trú, điều trị nội trú ban ngày).
KHAI THÁC THÔNG TIN
TRÊN PHẦN MỀM GIÁM SÁT
(kèm
theo Công văn số /BHXH-GĐĐT ngày tháng năm 2024 của Bảo hiểm xã hội Việt
Nam)
1. Thống kê gia tăng chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT theo NĐ75
- Bảng tổng hợp số liệu theo hình thức khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, so sánh với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng hạng, cùng tuyến, cùng chuyên khoa hoặc hạng cao hơn, tuyến cao hơn trong tỉnh, trong khu vực và toàn quốc.
- Đầu vào:
+ Thời gian (số liệu được cập nhật vào 24h00 hàng ngày)
+ Chuyên khoa
+ Tuyến
+ Hạng bệnh viện
+ Hình thức khám bệnh, chữa bệnh, gồm: khám bệnh, điều trị ngoại trú, điều trị nội trú, điều trị nội trú ban ngày.
+ So sánh, gồm: kỳ trước, cùng kỳ năm trước
- Ý nghĩa các cột:
+ Trong kỳ: Chi phí bình quân của tháng xem báo cáo tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng hạng, cùng tuyến, cùng chuyên khoa thống kê theo tỉnh, khu vực và toàn quốc, được tổng hợp theo ngày gửi hồ sơ đề nghị thanh toán từ ngày thứ nhất của tháng đến trước ngày xem báo cáo 01 ngày.
+ Tăng (%): Tỷ lệ gia tăng so với tháng trước liền kề, cùng kỳ năm trước
Hình ảnh minh họa:
2. Diễn biến chi bình quân khám bệnh, chữa bệnh các ngày trong tháng
- Gồm: Biểu đồ, bảng tổng hợp số liệu chi bình quân (gồm: chi bình quân chung một lượt khám bệnh, chữa bệnh và chi bình quân 07 nhóm chi phí: Xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thuốc, phẫu thuật, thủ thuật, vật tư y tế, giường) diễn biến theo từng ngày của tháng xem báo cáo theo hình thức khám bệnh, chữa bệnh.
- Đầu vào:
+ Tháng
+ Năm
+ Hình thức khám bệnh, chữa bệnh, gồm: khám bệnh, điều trị ngoại trú, điều trị nội trú, điều trị nội trú ban ngày.
+ Chỉ tiêu thống kê, gồm: chi phí bình quân một lượt khám bệnh, chữa bệnh và chi bình quân 07 nhóm chi phí: Xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thuốc, phẫu thuật, thủ thuật, vật tư y tế, giường.
- Ý nghĩa đường trong biểu đồ:
Chi bình quân theo từng ngày của tháng hiện tại được tổng hợp theo ngày gửi hồ sơ đề nghị thanh toán từ ngày thứ nhất của tháng đến trước ngày xem báo cáo 01 ngày so với chi bình quân tháng trước liền kề, cùng kỳ năm trước (trong đó, số liệu tháng trước liền kề, cùng kỳ năm trước được tổng hợp theo ngày gửi hồ sơ đề nghị thanh toán từ ngày thứ nhất của tháng đến hết tháng)
Hình ảnh minh họa:
Minh họa bảng dữ liệu kết xuất file excel:
Đơn vị tính: đồng/lượt
3. Chi bình quân khám bệnh, chữa bệnh trong tháng
- Gồm: Biểu đồ, Bảng tổng hợp số liệu chi bình quân (gồm: chi phí bình quân chung một lượt khám bệnh, chữa bệnh và chi bình quân 07 nhóm chi phí: Xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thuốc, phẫu thuật, thủ thuật, vật tư y tế, giường) theo các hình thức khám bệnh, chữa bệnh so sánh với tháng trước liền kề, cùng kỳ năm trước tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Đầu vào:
+ Tháng
+ Năm
+ Hình thức khám bệnh, chữa bệnh, gồm: khám bệnh, điều trị ngoại trú, điều trị nội trú, điều trị nội trú ban ngày.
- Ý nghĩa các cột trong biểu: Chi bình quân của tháng xem báo cáo, được tổng hợp theo ngày gửi hồ sơ đề nghị thanh toán từ ngày thứ nhất của tháng đến trước ngày xem báo cáo 01 ngày.
- Ý nghĩa đường trong biểu: Tỷ lệ so sánh chi bình quân của tháng xem báo cáo với chi bình quân của tháng trước liền kề, cùng kỳ năm trước (trong đó, số liệu tháng trước liền kề, cùng kỳ năm trước được tổng hợp theo ngày gửi hồ sơ đề nghị thanh toán từ ngày thứ nhất của tháng đến hết tháng).
Hình ảnh minh họa:
Minh họa bảng dữ liệu kết xuất file excel:
4. So sánh chi bình quân khám bệnh, chữa bệnh với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong tỉnh, trong khu vực, toàn quốc
- Gồm: Biểu đồ, bảng tổng hợp số liệu chi bình quân (gồm chi phí bình quân một lượt khám bệnh, chữa bệnh và chi bình quân 07 nhóm chi phí: Xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thuốc, phẫu thuật, thủ thuật, vật tư y tế, giường) theo hình thức khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, so sánh với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng hạng, cùng tuyến, cùng chuyên khoa hoặc hạng cao hơn, tuyến cao hơn trong tỉnh, trong khu vực và toàn quốc.
- Đầu vào:
+ Tháng
+ Năm
+ Tuyến: cùng tuyến hoặc tuyến cao hơn.
+ Hạng bệnh viện: cùng hạng hoặc hạng cao hơn.
+ Chỉ tiêu thống kê, gồm: chi phí bình quân một lượt khám bệnh, chữa bệnh và chi bình quân 07 nhóm chi phí: Xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thuốc, phẫu thuật, thủ thuật, vật tư y tế, giường.
- Ý nghĩa đường trong biểu đồ: Chi bình quân khám bệnh, chữa bệnh của tháng xem báo cáo tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng hạng, cùng tuyến, cùng chuyên khoa hoặc hạng cao hơn, tuyến cao hơn trong tỉnh, trong khu vực và toàn quốc, được tổng hợp theo ngày gửi hồ sơ đề nghị thanh toán từ ngày thứ nhất của tháng đến trước ngày xem báo cáo 01 ngày.
Hình ảnh minh họa:
5. Chi bình quân theo chẩn đoán bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh so với tháng trước liền kề, cùng kỳ năm trước
- Bảng tổng hợp số liệu chi bình quân theo chẩn đoán (mã bệnh chính) (gồm chi bình quân theo chẩn đoán/một lượt khám bệnh, chữa bệnh và chi bình quân 07 nhóm chi phí: Xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thuốc, phẫu thuật, thủ thuật, vật tư y tế, giường) theo hình thức khám bệnh, chữa bệnh so sánh với tháng trước liền kề, cùng kỳ năm trước tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Đầu vào:
+ Tháng
+ Năm
+ Hình thức khám bệnh, chữa bệnh, gồm: khám bệnh, điều trị ngoại trú, điều trị nội trú, điều trị nội trú ban ngày
+ So sánh, gồm: kỳ trước, cùng kỳ năm trước
- Ý nghĩa các cột:
+ Mã bệnh chính (ICD10)
+ Chi bình quân của tháng: là số liệu thống kê theo tháng đề nghị thanh toán, được tổng hợp vào ngày mùng 6 tháng sau.
+ Tỷ lệ tăng, số tiền tăng: so sánh chi phí bình quân tháng xem báo cáo với tháng trước liền kề, cùng kỳ năm trước.
Bảng minh họa:
6. Chi bình quân theo chẩn đoán tháng …. năm ….. so với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong tỉnh, khu vực, toàn quốc
- Bảng tổng hợp số liệu chi bình quân theo chẩn đoán (gồm chi phí bình quân theo chẩn đoán/01 lần khám bệnh, chữa bệnh và chi bình quân 07 nhóm chi phí: Xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thuốc, phẫu thuật, thủ thuật, vật tư y tế, giường) theo hình thức khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, so sánh với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng hạng, cùng chuyên khoa hoặc hạng cao hơn trong tỉnh, trong khu vực và toàn quốc.
- Đầu vào:
+ Tháng
+ Năm
+ Hình thức khám bệnh, chữa bệnh, gồm: khám bệnh, điều trị ngoại trú, điều trị nội trú, điều trị nội trú ban ngày
+ Hạng bệnh viện
+ Chỉ tiêu thống kê, gồm: chi phí bình quân theo chẩn đoán/01 lần khám bệnh, chữa bệnh và chi bình quân 07 nhóm chi phí: Xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thuốc, phẫu thuật, thủ thuật, vật tư y tế, giường.
- Ý nghĩa các cột:
+ Mã bệnh chính (ICD10)
+ Chi phí bình quân của tháng xem báo cáo: là số liệu thống kê theo tháng đề nghị thanh toán, được tổng hợp vào ngày mùng 6 tháng sau.
+ Tỷ lệ tăng, số tiền tăng: so sánh chi bình quân tháng xem báo cáo so với tháng trước liền kề, cùng kỳ năm trước tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
+ So sánh trong kỳ với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng hạng, cùng chuyên khoa hoặc hạng cao hơn trong tỉnh, trong khu vực và toàn quốc.
Hình ảnh minh họa:
Mã bệnh chính (ICD10) |
Tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Cùng kỳ năm trước |
Kỳ trước |
So với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng chuyên khoa, cùng hạng |
So với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng chuyên khoa, hạng cao hơn |
|
||||||
Tỷ lệ gia tăng |
Số tiền gia tăng |
Tỷ lệ gia tăng |
Số tiền gia tăng |
|||||||||
Tỉnh |
Khu vực |
Toàn quốc |
Tỉnh |
Khu vực |
Toàn quốc |
|
||||||
+ Mã bệnh 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Mã bệnh 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Mã bệnh 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Mã bệnh 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Mã bệnh 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHAI THÁC THÔNG TIN
TRÊN PHẦN MỀM CỔNG TIẾP NHẬN DỮ LIỆU
(kèm
theo Công văn số /BHXH-GĐĐT ngày tháng năm 2024của Bảo hiểm xã hội Việt
Nam)
1. Diễn biến chi bình quân khám bệnh, chữa bệnh các ngày trong tháng
- Gồm: Biểu đồ, bảng tổng hợp số liệu chi bình quân (gồm: chi bình quân chung một lượt khám bệnh, chữa bệnh và chi bình quân 07 nhóm chi phí: Xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thuốc, phẫu thuật, thủ thuật, vật tư y tế, giường) diễn biến theo từng ngày của tháng xem báo cáo theo hình thức khám bệnh, chữa bệnh.
- Đầu vào:
+ Tháng
+ Năm
+ Hình thức khám bệnh, chữa bệnh, gồm: khám bệnh, điều trị ngoại trú, điều trị nội trú, điều trị nội trú ban ngày.
+ Chỉ tiêu thống kê, gồm: chi phí bình quân một lượt khám bệnh, chữa bệnh và chi bình quân 07 nhóm chi phí: Xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thuốc, phẫu thuật, thủ thuật, vật tư y tế, giường.
- Ý nghĩa đường trong biểu đồ:
Chi bình quân theo từng ngày của tháng hiện tại được tổng hợp theo ngày gửi hồ sơ đề nghị thanh toán từ ngày thứ nhất của tháng đến trước ngày xem báo cáo 01 ngày so với chi bình quân tháng trước liền kề, cùng kỳ năm trước (trong đó, số liệu tháng trước liền kề, cùng kỳ năm trước được tổng hợp theo ngày gửi hồ sơ đề nghị thanh toán từ ngày thứ nhất của tháng đến hết tháng)
Hình ảnh minh họa:
Minh họa bảng dữ liệu kết xuất file excel:
Đơn vị tính: đồng/lượt
2. Chi bình quân khám bệnh, chữa bệnh trong tháng
- Gồm: Biểu đồ, Bảng tổng hợp số liệu chi bình quân (gồm: chi phí bình quân chung một lượt khám bệnh, chữa bệnh và chi bình quân 07 nhóm chi phí: Xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thuốc, phẫu thuật, thủ thuật, vật tư y tế, giường) theo các hình thức khám bệnh, chữa bệnh so sánh với tháng trước liền kề, cùng kỳ năm trước tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Đầu vào:
+ Tháng
+ Năm
+ Hình thức khám bệnh, chữa bệnh, gồm: khám bệnh, điều trị ngoại trú, điều trị nội trú, điều trị nội trú ban ngày.
- Ý nghĩa các cột trong biểu: Chi bình quân của tháng xem báo cáo, được tổng hợp theo ngày gửi hồ sơ đề nghị thanh toán từ ngày thứ nhất của tháng đến trước ngày xem báo cáo 01 ngày.
- Ý nghĩa đường trong biểu: Tỷ lệ so sánh chi bình quân của tháng xem báo cáo với chi bình quân của tháng trước liền kề, cùng kỳ năm trước (trong đó, số liệu tháng trước liền kề, cùng kỳ năm trước được tổng hợp theo ngày gửi hồ sơ đề nghị thanh toán từ ngày thứ nhất của tháng đến hết tháng).
Hình ảnh minh họa:
Minh họa bảng dữ liệu kết xuất file excel:
3. So sánh chi bình quân khám bệnh, chữa bệnh với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong tỉnh, trong khu vực, toàn quốc
- Gồm: Biểu đồ, bảng tổng hợp số liệu chi bình quân (gồm chi phí bình quân một lượt khám bệnh, chữa bệnh và chi bình quân 07 nhóm chi phí: Xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thuốc, phẫu thuật, thủ thuật, vật tư y tế, giường) theo hình thức khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, so sánh với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng hạng, cùng tuyến, cùng chuyên khoa hoặc hạng cao hơn, tuyến cao hơn trong tỉnh, trong khu vực và toàn quốc.
- Đầu vào:
+ Tháng
+ Năm
+ Tuyến: cùng tuyến hoặc tuyến cao hơn.
+ Hạng bệnh viện: cùng hạng hoặc hạng cao hơn.
+ Chỉ tiêu thống kê, gồm: chi phí bình quân một lượt khám bệnh, chữa bệnh và chi bình quân 07 nhóm chi phí: Xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thuốc, phẫu thuật, thủ thuật, vật tư y tế, giường.
- Ý nghĩa đường trong biểu đồ: Chi bình quân khám bệnh, chữa bệnh của tháng xem báo cáo tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng hạng, cùng tuyến, cùng chuyên khoa hoặc hạng cao hơn, tuyến cao hơn trong tỉnh, trong khu vực và toàn quốc, được tổng hợp theo ngày gửi hồ sơ đề nghị thanh toán từ ngày thứ nhất của tháng đến trước ngày xem báo cáo 01 ngày.
Hình ảnh minh họa:
4. Chi bình quân theo chẩn đoán bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh so với tháng trước liền kề, cùng kỳ năm trước
- Bảng tổng hợp số liệu chi bình quân theo chẩn đoán (mã bệnh chính) (gồm chi bình quân theo chẩn đoán/một lượt khám bệnh, chữa bệnh và chi bình quân 07 nhóm chi phí: Xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thuốc, phẫu thuật, thủ thuật, vật tư y tế, giường) theo hình thức khám bệnh, chữa bệnh so sánh với tháng trước liền kề, cùng kỳ năm trước tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Đầu vào:
+ Tháng
+ Năm
+ Hình thức khám bệnh, chữa bệnh, gồm: khám bệnh, điều trị ngoại trú, điều trị nội trú, điều trị nội trú ban ngày
+ So sánh, gồm: kỳ trước, cùng kỳ năm trước
- Ý nghĩa các cột:
+ Mã bệnh chính (ICD10)
+ Chi bình quân của tháng: là số liệu thống kê theo tháng đề nghị thanh toán, được tổng hợp vào ngày mùng 6 tháng sau.
+ Tỷ lệ tăng, số tiền tăng: so sánh chi phí bình quân tháng xem báo cáo với tháng trước liền kề, cùng kỳ năm trước.
Bảng minh họa:
5. Chi bình quân theo chẩn đoán tháng …. năm ….. so với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong tỉnh, khu vực, toàn quốc
- Bảng tổng hợp số liệu chi bình quân theo chẩn đoán (gồm chi phí bình quân theo chẩn đoán/01 lần khám bệnh, chữa bệnh và chi bình quân 07 nhóm chi phí: Xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thuốc, phẫu thuật, thủ thuật, vật tư y tế, giường) theo hình thức khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, so sánh với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng hạng, cùng chuyên khoa hoặc hạng cao hơn trong tỉnh, trong khu vực và toàn quốc.
- Đầu vào:
+ Tháng
+ Năm
+ Hình thức khám bệnh, chữa bệnh, gồm: khám bệnh, điều trị ngoại trú, điều trị nội trú, điều trị nội trú ban ngày
+ Hạng bệnh viện
+ Chỉ tiêu thống kê, gồm: chi phí bình quân theo chẩn đoán/01 lần khám bệnh, chữa bệnh và chi bình quân 07 nhóm chi phí: Xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thuốc, phẫu thuật, thủ thuật, vật tư y tế, giường.
- Ý nghĩa các cột:
+ Mã bệnh chính (ICD10)
+ Chi phí bình quân của tháng xem báo cáo: là số liệu thống kê theo tháng đề nghị thanh toán, được tổng hợp vào ngày mùng 6 tháng sau.
+ Tỷ lệ tăng, số tiền tăng: so sánh chi bình quân tháng xem báo cáo so với tháng trước liền kề, cùng kỳ năm trước tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
+ So sánh trong kỳ với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng hạng, cùng chuyên khoa hoặc hạng cao hơn trong tỉnh, trong khu vực và toàn quốc.
Hình ảnh minh họa:
Mã bệnh chính (ICD10) |
Tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Cùng kỳ năm trước |
Kỳ trước |
So với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng chuyên khoa, cùng hạng |
So với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng chuyên khoa, hạng cao hơn |
|
||||||
Tỷ lệ gia tăng |
Số tiền gia tăng |
Tỷ lệ gia tăng |
Số tiền gia tăng |
|||||||||
Tỉnh |
Khu vực |
Toàn quốc |
Tỉnh |
Khu vực |
Toàn quốc |
|
||||||
+ Mã bệnh 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Mã bệnh 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Mã bệnh 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Mã bệnh 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Mã bệnh 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|