Hướng dẫn đăng ký mã số thuế cá nhân trực tiếp và online năm 2023?
Cho tôi hỏi, theo tôi được biết việc đăng ký mã số thuế cá nhân hiện nay có thể thực hiện bằng hai hình thức là trực tiếp và online, tuy nhiên tôi không rõ quy trình thực hiện ra sao và mỗi cá nhân thì được cấp bao nhiêu mã số thuế? câu hỏi của chị T.A.N (Huế)
Đăng ký mã số thuế cá nhân theo mẫu nào? Thực hiện ra sao?
Mẫu đăng ký mã số thuế cá nhân được quy định tại Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC như sau:
Địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
...
9. Đối với người nộp thuế là cá nhân quy định tại Điểm k, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
...
b) Cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân không qua cơ quan chi trả thu nhập hoặc không ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế thì người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế như sau:
b.1) Tại Cục Thuế nơi cá nhân làm việc đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế. Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
...
Theo đó, mẫu tờ khai đăng ký thuế là Mẫu số 05-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.
Tải mẫu tờ khai đăng ký thuế mới nhất 2023 tại đây: Tải về
Cũng theo Điều 7 Thông tư này, trình tự đăng ký mã số thuế cá nhân trực tuyến được thực hiện theo các bước sau:
Bước 01: Chuẩn bị hồ sơ
Với mỗi đối tượng khác nhau thì hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân cũng có sự khác biệt, cụ thể:
Trường hợp 01: Cá nhân làm việc tại tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế.
- Hồ sơ đăng ký mã số thuế gồm:
+ Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT;
+ Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam;
+ Bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.
Trường hợp 02: Cá nhân làm việc cho tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài.
Hồ sơ đăng ký mã số thuế gồm:
- Giấy tờ quy định tại trường hợp (1)
- Bản sao văn bản bổ nhiệm của Tổ chức sử dụng lao động trong trường hợp cá nhân người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân được cử sang Việt Nam làm việc nhưng nhận thu nhập tại nước ngoài.
Trường hợp 03: Cá nhân phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là hồ sơ khai thuế theo khoản 3 Điều 31 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế hoặc tờ khai thuế;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân, bản sao thẻ căn cước công dân hoặc bản sao hộ chiếu;
- Các giấy tờ khác có liên quan.
Nếu hồ sơ khai thuế chưa có bản sao các giấy tờ còn hiệu lực của cá nhân (thẻ CCCD, Giấy CMND đối với người Việt Nam; Hộ chiếu đối với người nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài) thì người nộp thuế phải gửi kèm một trong các loại giấy tờ này cùng với hồ sơ khai thuế.
Trường hợp cơ quan thuế và cơ quan quản lý nhà nước đã thực hiện liên thông thì cơ quan thuế căn cứ vào Phiếu chuyển thông tin của cơ quan quản lý nhà nước gửi đến nếu không có hồ sơ khai thuế.
Trường hợp 04: Cá nhân thuộc trường hợp khác đăng ký thuế tại nơi cư trú
Hồ sơ đăng ký thuế gồm những giấy tờ được quy định tại Trường hợp 01.
Bước 02: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận vào hồ sơ đăng ký thuế, ghi rõ ngày nhận hồ sơ, số lượng tài liệu theo bảng kê danh mục hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ đăng ký thuế nộp trực tiếp tại cơ quan thuế.
Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế gửi bằng đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu tiếp nhận, ghi ngày nhận hồ sơ vào hồ sơ và ghi số văn thư của cơ quan thuế
Bước 04: Trả kết quả
Công chức thuế viết phiếu hẹn ngày trả kết quả đối với hồ sơ thuộc diện cơ quan thuế phải trả kết quả cho người nộp thuế, thời hạn xử lý hồ sơ đối với từng loại hồ sơ đã tiếp nhận.
Bước 05 (nếu có): Kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế
Trong quá trình kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ cần phải giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu, cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế theo mẫu 01/TB-BSTT-NNT tại Phụ lực II ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Hướng dẫn đăng ký mã số thuế cá nhân trực tiếp và online năm 2023? (Hình từ Internet)
Việc đăng ký mã số thuế cá nhân bằng hình thức online được thực hiện theo mấy bước?
Việc đăng ký mã số thuế cá nhân bằng hình thức online được thực hiện tại Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, cụ thể gồm 08 bước:
Bước 1: Cá nhân truy cập Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế thông qua:https://thuedientu.gdt.gov.vn/
Bước 2: Đăng nhập
Tại “Trang chủ” chọn mục “Cá nhân”
Bước 3: Chọn Mục “Đăng ký thuế lần đầu”
Bước 4: Tại góc trên bên trái chọn mục “Kê khai và nộp hồ sơ”
Bước 5: Chọn đối tượng
Tại đây người dân thực hiện chọn đối tượng tương ứng để xác định hồ sơ và thông tin cần điền
Bước 6: Cá nhân điền các thông tin theo yêu cầu và chọn “Tiếp tục”
Bước 7: Điền thông tin theo Mẫu
Bước 8: Sau khi điền xong thông tin người dân chọn mục “Hoàn thành kê khai”
Mỗi cá nhân được cấp tối đa bao nhiêu mã số thuế? Mã số thuế của người phụ thuộc được quy định ra sao?
Theo Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:
Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế
...
2. Cấu trúc mã số thuế được quy định như sau:
....
b) Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước;
c) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay được cấp mã số thuế nộp thay để thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
...
Theo đó, mỗi cá nhân chỉ được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó.
Với trường hợp người nộp thuế có người phụ thuộc thì người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân.
Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
-
Văn phòng đại diện có mã số thuế không?
Cập nhật 5 tháng trước -
Mã số doanh nghiệp là mã số thuế của doanh nghiệp đúng không?
Cập nhật 6 tháng trước -
Công ty luật không đăng ký mã số thuế trong thời gian bao lâu thì bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động?
Cập nhật 6 tháng trước -
Cách tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân online năm 2024?
Cập nhật 10 tháng trước -
Các bước tra cứu mã số thuế online được thực hiện thế nào?
Cập nhật 1 năm trước -
Các cách tra cứu mã số thuế nhanh nhất? Việc cấp mã số thuế được quy định như thế nào?
Cập nhật 1 năm trước
-
Hướng dẫn nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm 2024 online?
Cập nhật 4 ngày trước -
Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 06 tháng cuối năm? Tải mẫu?
Cập nhật 6 ngày trước -
Sự kiện pháp lý là gì? Phân loại sự kiện pháp lý? Cho ví dụ sự kiện pháp lý
Cập nhật 6 ngày trước -
Nên học văn bằng 2 ngành luật ở đâu? Những lưu ý để chọn trường phù hợp
Cập nhật 4 ngày trước -
Mẫu biên bản làm việc theo Nghị định 118? Khi nào cần lập biên bản làm việc?
Cập nhật 4 ngày trước
-
Mẫu biên bản làm việc theo Nghị định 118? Khi nào cần lập biên bản làm việc?
Cập nhật 4 ngày trước -
Nên học văn bằng 2 ngành luật ở đâu? Những lưu ý để chọn trường phù hợp
Cập nhật 4 ngày trước -
Sự kiện pháp lý là gì? Phân loại sự kiện pháp lý? Cho ví dụ sự kiện pháp lý
Cập nhật 6 ngày trước -
Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 06 tháng cuối năm? Tải mẫu?
Cập nhật 6 ngày trước -
Hướng dẫn nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm 2024 online?
Cập nhật 4 ngày trước -
Hướng dẫn kiểm tra tính pháp lý của hợp đồng
Cập nhật 7 ngày trước