Văn phòng đại diện có mã số thuế không?

(có 1 đánh giá)

Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp với mục đích đại diện theo ủy quyền cho doanh nghiệp. Vậy văn phòng đại diện có mã số thuế không?

Văn phòng đại diện có mã số thuế không?

Văn phòng đại diện có mã số thuế không? (Hình từ internet)

1. Văn phòng đại diện là gì?

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020 thì văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp.

2. Văn phòng đại diện có mã số thuế không?

Theo khoản 5 Điều 8 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP có quy định:

Mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp được cấp cho chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện.

Đồng thời, theo khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định:

Mã số doanh nghiệp, mã số hợp tác xã, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, hợp tác xã được cấp theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã là mã số thuế.

Theo đó, mã số thuế 13 chữ số và dấu gạch ngang (-) dùng để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.

Đối chiếu với khoản 2 Điều 3 Thông tư 105/2020/TT-BTC thì đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, hợp tác xã là chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã.

Như vậy, văn phòng đại diện của doanh nghiệp được cấp mã số thuế riêng gồm 13 chữ số có cấu trúc:

N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 - N11N12N13

Trong đó:

- Hai chữ số đầu N1N2 là số phân khoảng của mã số thuế.

- Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 - 9999999.

- Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.

- Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.

- Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 03 chữ số cuối.

3. Cách tra cứu mã số thuế văn phòng đại diện

Để tra cứu mã số thuế của văn phòng đại diện, bạn cần thực hiện các bước sau đây:

Bước 1: Truy cập vào trang thông tin của Tổng cục thuế qua địa chỉ: http://tracuunnt.gdt.gov.vn.

Bước 2: Chọn vào mục "Thông tin về người nộp thuế".

Bước 3: Điền đầy đủ thông tin cần thiết để tra cứu mã số thuế của văn phòng đại diện.

Bước 4: Nhập mã xác nhận để nhận kết quả. Sau đó, nhấn vào tên doanh nghiệp được hiển thị trong ô kết quả để xem thông tin chi tiết.

4. Quy định về đăng ký hoạt động văn phòng đại diện của doanh nghiệp

- Doanh nghiệp có quyền thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài. Doanh nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều chi nhánh, văn phòng đại diện tại một địa phương theo địa giới đơn vị hành chính.

- Trường hợp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt chi nhánh, văn phòng đại diện. Hồ sơ bao gồm:

+ Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;

+ Bản sao quyết định thành lập và bản sao biên bản họp về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp; bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

- Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp thông báo địa điểm kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.

(Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2020)

(có 1 đánh giá)
Nguyễn Ngọc Quế Anh
Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NHÂN LỰC NGÀNH LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@nhanlucnganhluat.vn.
2.225 
Việc làm mới nhất