Có miễn đào tạo Công chứng viên với người có bằng cử nhân luật có kinh nghiệm trong việc sao y chứng thực?
Cho tôi hỏi công chứng viên có thể là người nước ngoài theo quy định của pháp luật không và trong trường hợp tôi đã có bằng cử nhân ngành luật và có kinh nghiệm trong việc sao y chứng thực thì có được miễn đào tạo nghề công chứng không? Câu hỏi của anh Hoàng đến từ Hồ Chí Minh.
Công chứng viên là ai? Vai trò của Công chứng viên được quy định thế nào?
Tại khoản 2 Điều 2 Luật Công chứng viên 2014 giải thích Công chứng viên là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật này, được Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm để hành nghề công chứng.
Đồng thời tại Điều 3 Luật Công chứng viên 2014 quy định về vai trò của Công chứng viên như sau:
"Chức năng xã hội của công chứng viên
Công chứng viên cung cấp dịch vụ công do Nhà nước ủy nhiệm thực hiện nhằm bảo đảm an toàn pháp lý cho các bên tham gia hợp đồng, giao dịch; phòng ngừa tranh chấp; góp phần bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức; ổn định và phát triển kinh tế - xã hội."
Theo quy định này thì Công chứng viên cung cấp dịch vụ công do Nhà nước ủy nhiệm thực hiện nhằm:
- Bảo đảm an toàn pháp lý cho các bên tham gia hợp đồng, giao dịch;
- Phòng ngừa tranh chấp;
- Góp phần bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức;
- Ổn định và phát triển kinh tế - xã hội.
Có miễn đào tạo Công chứng viên với người có bằng cử nhân luật có kinh nghiệm trong việc sao y chứng thực? (Hình từ Internet)
Công chứng viên có thể là người nước ngoài theo quy định của pháp luật không?
Theo Điều 8 Luật Công chứng viên 2014 quy định về tiêu chuẩn của công chứng viên như sau:
Tiêu chuẩn công chứng viên
Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có đủ các tiêu chuẩn sau đây thì được xem xét, bổ nhiệm công chứng viên:
1. Có bằng cử nhân luật;
2. Có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng cử nhân luật;
3. Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng quy định tại Điều 9 của Luật này hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này;
4. Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng;
5. Bảo đảm sức khỏe để hành nghề công chứng.
Đối chiếu với quy định này, để trở thành Công chứng viên cá nhân cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt;
- Có bằng cử nhân luật;
- Có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng cử nhân luật;
- Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng quy định tại Điều 9 của Luật này hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này;
- Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng;
- Bảo đảm sức khỏe để hành nghề công chứng.
Chiếu với quy định trên thì Công chứng viên bắt buộc phải là người Việt Nam, thường trú tại Việt Nam và đáp ứng tất cả các điều kiện nêu trên.
Có miễn đào tạo Công chứng viên với người có bằng cử nhân luật có kinh nghiệm trong việc sao y chứng thực?
Tại Điều 10 Luật Công chứng viên 2014 quy định về các trường hợp được miễn đào tạo nghề công chứng như sau:
Miễn đào tạo nghề công chứng
1. Những người sau đây được miễn đào tạo nghề công chứng:
a) Người đã có thời gian làm thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên từ 05 năm trở lên;
b) Luật sư đã hành nghề từ 05 năm trở lên;
c) Giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sĩ luật;
d) Người đã là thẩm tra viên cao cấp ngành tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành kiểm sát; chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật.
2. Người được miễn đào tạo nghề công chứng quy định tại khoản 1 Điều này phải tham gia khóa bồi dưỡng kỹ năng hành nghề công chứng và quy tắc đạo đức hành nghề công chứng tại cơ sở đào tạo nghề công chứng trước khi đề nghị bổ nhiệm công chứng viên. Thời gian bồi dưỡng nghề công chứng là 03 tháng.
Người hoàn thành khóa bồi dưỡng được cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng.
3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết về khóa bồi dưỡng nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều này.
Theo đó, những trường hợp sau sẽ được miễn đào tạo nghề công chứng:
- Người đã có thời gian làm thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên từ 05 năm trở lên;
- Luật sư đã hành nghề từ 05 năm trở lên;
- Giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sĩ luật;
- Người đã là thẩm tra viên cao cấp ngành tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành kiểm sát; chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật.
Như vậy, trường hợp người có bằng cử nhân luật và có kinh nghiệm trong hoạt động công chứng không thuộc trường hợp được miễn đào tạo nghề công chứng.
Tags:
Công chứng viên cử nhân luật bằng cử nhân luật nghề công chứng miễn đào tạo Công chứng người nước ngoài-
Giấy tờ chứng minh thời gian công tác pháp luật của công chứng viên bao gồm những gì?
Cập nhật 3 tháng trước -
Đề xuất tiêu chuẩn chức danh công chứng viên
Cập nhật 5 tháng trước -
Học viện Tư pháp tuyển sinh 1000 chỉ tiêu Công chứng viên năm 2024?
Cập nhật 8 tháng trước -
Hồ sơ dự tuyển lớp đào tạo nghề công chứng?
Cập nhật 8 tháng trước -
Thời gian tập sự hành nghề công chứng được tính từ khi nào?
Cập nhật 9 tháng trước -
Sẽ sửa tiêu chuẩn công chứng viên trong thời gian tới
Cập nhật 10 tháng trước
-
Hướng dẫn nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm 2024 online?
Cập nhật 4 ngày trước -
Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 06 tháng cuối năm? Tải mẫu?
Cập nhật 6 ngày trước -
Sự kiện pháp lý là gì? Phân loại sự kiện pháp lý? Cho ví dụ sự kiện pháp lý
Cập nhật 6 ngày trước -
Nên học văn bằng 2 ngành luật ở đâu? Những lưu ý để chọn trường phù hợp
Cập nhật 4 ngày trước -
Mẫu biên bản làm việc theo Nghị định 118? Khi nào cần lập biên bản làm việc?
Cập nhật 4 ngày trước
-
Mẫu biên bản làm việc theo Nghị định 118? Khi nào cần lập biên bản làm việc?
Cập nhật 4 ngày trước -
Nên học văn bằng 2 ngành luật ở đâu? Những lưu ý để chọn trường phù hợp
Cập nhật 4 ngày trước -
Sự kiện pháp lý là gì? Phân loại sự kiện pháp lý? Cho ví dụ sự kiện pháp lý
Cập nhật 6 ngày trước -
Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 06 tháng cuối năm? Tải mẫu?
Cập nhật 6 ngày trước -
Hướng dẫn nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm 2024 online?
Cập nhật 4 ngày trước -
Hướng dẫn kiểm tra tính pháp lý của hợp đồng
Cập nhật 7 ngày trước