Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Toàn văn Thông tư 65/2025/TT-BQP sửa đổi bổ sung quy định về quản lý quân nhân, giấy tờ, chức vụ và xuất ngũ trong quân đội

Ngày 03/07/2025, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 65/2025/TT-BQP sửa đổi bổ sung các Thông tư quy định về quản lý quân nhân, giấy tờ, chức vụ và xuất ngũ trong quân đội

Đăng bài: 11:48 07/07/2025

Toàn văn Thông tư 65/2025/TT-BQP sửa đổi bổ sung quy định về quản lý quân nhân, giấy tờ, chức vụ và xuất ngũ trong quân đội

Ngày 03/07/2025, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 65/2025/TT-BQP sửa đổi bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về tính tuổi quân; cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh, Thẻ; tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; phong, thăng, giáng cấp bậc, bổ nhiệm, giáng chức, cách chức và thực hiện xuất ngũ hạ sĩ quan, binh sĩ; hình thức, nội dung, thời gian sinh hoạt của quân nhân dự bị.

Thông tư 65/2025/TT-BQP: TẢI VỀ

Cụ thể, Thông tư 65/2025/TT-BQP sửa đổi bổ sung các Thông tư quy định về quản lý quân nhân, giấy tờ, chức vụ và xuất ngũ trong quân đội sau đây:

(1) Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 18/2012/TT-BQP ngày 29 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về tính tuổi quân trong Quân đội nhân dân Việt Nam;

(2) Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 218/2016/TT-BQP ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan; Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; Thẻ sĩ quan dự bị; thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị;

(3) Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 241/2017/TT-BQP ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng;

(4) Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 07/2016/TT-BQP ngày 26 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm; bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức; chức vụ tương đương và cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam;

(5) Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 279/2017/TT-BQP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc thực hiện xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân;

(6) Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 84/2020/TT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định hình thức, nội dung, thời gian sinh hoạt của quân nhân dự bị.

Xem chi tiết toàn văn tại: Thông tư 65/2025/TT-BQP

Toàn văn Thông tư 65/2025/TT-BQP sửa đổi bổ sung quy định về quản lý quân nhân, giấy tờ, chức vụ và xuất ngũ trong quân đội

Toàn văn Thông tư 65/2025/TT-BQP sửa đổi bổ sung quy định về quản lý quân nhân, giấy tờ, chức vụ và xuất ngũ trong quân đội (Hình ảnh Internet)

Thời hạn xét thăng cấp bậc quân hàm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BQP quy định như sau:

*Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ đang công tác tại đơn vị

- Thăng cấp bậc Binh nhất: Binh nhì có đủ 06 tháng phục vụ tại ngũ.

- Thăng cấp bậc Hạ sĩ

+ Binh nhất được bổ nhiệm chức vụ Phó Tiểu đội trưởng hoặc các chức vụ tương đương, không phụ thuộc vào thời hạn.

+ Các chức danh có cấp bậc Hạ sĩ và binh sĩ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ đã giữ cấp bậc Binh nhất đủ 06 tháng.

- Thăng cấp bậc Trung sĩ

+ Hạ sĩ được bổ nhiệm chức vụ Tiểu đội trưởng hoặc các chức vụ tương đương, không phụ thuộc vào thời hạn.

+ Các chức danh có cấp bậc Trung sĩ và hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ đã giữ cấp bậc Hạ sĩ đủ 06 tháng.

- Thăng cấp bậc Thượng sĩ

+ Trung sĩ giữ chức vụ Tiểu đội trưởng hoặc các chức vụ tương đương được bổ nhiệm chức vụ Phó Trung đội trưởng hoặc các chức vụ tương đương, không phụ thuộc vào thời hạn.

+ Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ có trình độ trung cấp trở lên được sắp xếp đúng biên chế, đã giữ cấp bậc Trung sĩ đủ 06 tháng.

Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được khen thưởng từ Chiến sĩ thi đua trở lên thì được xét thăng một bậc quân hàm; có thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc không phụ thuộc vào cấp bậc, chức vụ và thời hạn quy định tại Điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BQP, nhưng không vượt quá một cấp so với quân hàm quy định của chức vụ đảm nhiệm.

*Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ là học viên trong các nhà trường

- Học viên đang học tại các nhà trường

+ Thăng cấp bậc Binh nhất: Đã giữ cấp bậc Binh nhì đủ 06 tháng.

+ Thăng cấp bậc Hạ sĩ: Đã giữ cấp bậc Binh nhất đủ 06 tháng.

+ Thăng cấp bậc Trung sĩ: Đã giữ cấp bậc Hạ sĩ đủ 12 tháng.

+ Thăng cấp bậc Thượng sĩ: Đã giữ cấp bậc Trung sĩ đủ 12 tháng.

- Học viên tốt nghiệp đào tạo hạ sĩ quan chỉ huy:

+ Đào tạo Tiểu đội trưởng và các chức vụ tương đương; tốt nghiệp loại khá trở lên được thăng cấp bậc Trung sĩ, loại trung bình thăng cấp bậc Hạ sĩ;

+ Đào tạo Phó Trung đội trưởng và các chức vụ tương đương, tốt nghiệp được thăng cấp bậc Thượng sĩ.

- Học viên tốt nghiệp đào tạo chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ sơ cấp

+ Thời gian đào tạo từ 06 tháng trở xuống: Loại giỏi được thăng cấp bậc Trung sĩ; loại khá và loại trung bình được thăng cấp bậc Hạ sĩ.

+ Thời gian đào tạo từ 06 tháng trở lên: Loại khá trở lên được thăng cấp bậc Trung sĩ; loại trung bình được thăng cấp bậc Hạ sĩ.

Học viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được khen thưởng từ Chiến sĩ thi đua trở lên thì được xét thăng một bậc quân hàm; có thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc không phụ thuộc vào thời hạn quy định tại Điểm a, b và c khoản 2 Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BQP;

- Học viên không tốt nghiệp hoặc không hoàn thành chương trình đào tạo thì không được xét thăng cấp bậc quân hàm.

*Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị

- Thăng cấp bậc Binh nhất: Binh nhì có đủ 12 tháng phục vụ trong đơn vị dự bị động viên.

- Thăng cấp bậc Hạ sĩ

+ Binh nhất được bổ nhiệm chức vụ Phó Tiểu đội trưởng hoặc các chức vụ tương đương.

+ Các chức danh có cấp bậc quân hàm Hạ sĩ và binh sĩ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ được sắp xếp, bổ nhiệm đúng biên chế, đã giữ cấp bậc Binh nhất đủ 12 tháng trở lên.

- Thăng cấp bậc Trung sĩ

+ Hạ sĩ được bổ nhiệm chức vụ Tiểu đội trưởng hoặc các chức vụ tương đương;

+ Các chức danh có cấp bậc quân hàm Trung sĩ và hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ được sắp xếp, bổ nhiệm đúng biên chế, đã giữ cấp bậc Hạ sĩ đủ 12 tháng trở lên.

- Thăng cấp bậc Thượng sĩ

+ Trung sĩ được bổ nhiệm chức vụ Phó Trung đội trưởng hoặc các chức vụ tương đương;

+ Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ có trình độ trung cấp trở lên được sắp xếp, bổ nhiệm đúng biên chế, đã giữ cấp bậc Trung sĩ đủ 12 tháng trở lên.

Hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, được khen thưởng từ Giấy khen trở lên thì được xét thăng một bậc quân hàm; có thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc không phụ thuộc vào cấp bậc, chức vụ và thời hạn quy định tại Điểm a, b, c và d khoản 3 Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BQP, nhưng không vượt quá một cấp so với bậc quân hàm quy định của chức vụ đảm nhiệm;

- Thời hạn xét thăng quân hàm được tính từ khi quân nhân dự bị có quyết định sắp xếp, bổ nhiệm vào các đơn vị dự bị động viên.

Xem thêm

Từ khóa: Thông tư 65 2025 tt bqp Quy định về quản lý quân nhân Quản lý quân nhân Chức vụ và xuất ngũ trong quân đội Tính tuổi quân

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...