Thông tư 71/2025/TT-BTC: Lệ phí cấp biển số xe từ 01/7/2025 sau sáp nhập tỉnh
Tại Thông tư 71/2025/TT-BTC đã có nội dung liên quan đến mức thu lệ phí cấp biển số xe từ 01/7/2025 sau sáp nhập tỉnh.
Thông tư 71/2025/TT-BTC: Lệ phí cấp biển số xe từ 01/7/2025 sau sáp nhập tỉnh
Ngày 01/7/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 71/2025/TT-BTC sửa đổi, bố sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí.
Cụ thể, Thông tư 71/2025/TT-BTC sửa đổi, bổ sung quy định về mức thu lệ phí cấp biển số xe từ 01/7/2025 sau sáp nhập tỉnh tại Thông tư 60/2023/TT-BTC như sau:
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
STT |
Nội dung thu lệ phí |
Khu vực I |
Khu vực II |
I |
Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số |
||
1 |
Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này |
500.000 |
150.000 |
2 |
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) |
20.000.000 |
200.000 |
3 |
Rơ moóc, sơ mi ro moóc đăng ký rời |
200.000 |
150.000 |
4 |
Xe mô tô |
||
a |
Trị giá đến 15.000.000 đồng |
1.000.000 |
150.000 |
b |
Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng |
2.000.000 |
150.000 |
c |
Trị giá trên 40.000.000 đông |
4.000.000 |
150.000 |
II |
Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số |
|
|
1 |
Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số |
||
a |
Xe ô tô |
150.000 |
|
b |
Xe mô tô |
100.000 |
|
2 |
Cấp đổi chúng nhận đăng ký không kèm theo biển số |
50.000 |
|
3 |
Cấp đổi biển số |
|
|
a |
Xe ô tô |
100.000 |
|
b |
Xe mô tô |
50.000 |
|
III |
Cấp chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời |
|
|
1 |
Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy |
50.000 |
|
2 |
Cập chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời băng kim loại |
150.000 |
Trong đó, các khu vực quy định được xác định theo địa giới hành chính, cụ thể như sau:
(i) Khu vực 1 gồm: Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chi Minh bao gồm tất cả các xã, phường trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành, trừ đặc khu trực thuộc cấp tỉnh.
(ii) Khu vực II gồm: Đặc khu trực thuộc cấp tỉnh tại khu vực I và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác ngoài khu vực I quy định tại (i).
Lưu ý:
Tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú ở khu vực nào thì nộp lệ phi cấp chứng nhận đăng ký, biển số số phương tiện giao thông theo mức thu lệ phí quy định tương ứng với khu vực đó.
Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá biển số phương tiện giao thông nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo mức thu lệ phí của khu vực tổ chức, cá nhân lựa chọn đăng ký, cấp biển số xe trúng đấu giá theo quy định pháp luật về đăng ký xe, biển số xe cơ giới.
Thông tư 71/2025/TT-BTC: Lệ phí cấp biển số xe từ 01/7/2025 sau sáp nhập tỉnh (Hình từ Internet)
Được biết trước ngày 01/7/2025, mức thu lệ phí cấp biển số xe khi chưa sáp nhập tỉnh như sau:
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
Số TT |
Nội dung thu lệ phí |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
I |
Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số |
|||
1 |
Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này |
500.000 |
150.000 |
150.000 |
2 |
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) |
20.000.000 |
1.000.000 |
200.000 |
3 |
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời |
200.000 |
150.000 |
150.000 |
4 |
Xe mô tô |
|
|
|
a |
Trị giá đến 15.000.000 đồng |
1.000.000 |
200.000 |
150.000 |
b |
Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng |
2.000.000 |
400.000 |
150.000 |
c |
Trị giá trên 40.000.000 đồng |
4.000.000 |
800.000 |
150.000 |
II |
Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số |
|
||
1 |
Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số |
|
||
a |
Xe ô tô |
150.000 |
||
b |
Xe mô tô |
100.000 |
||
2 |
Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số |
50.000 |
||
3 |
Cấp đổi biển số |
|
||
a |
Xe ô tô |
100.000 |
||
b |
Xe mô tô |
50.000 |
||
III |
Cấp chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời |
|||
1 |
Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy |
50.000 |
||
2 |
Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại |
150.000 |
Trong đó:
(i) Khu vực I gồm: Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành.
(ii) Khu vực II gồm: Thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh) bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành; thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã không phân biệt phường nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị.
(iii) Khu vực III gồm: Các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II quy định tại (i) và (ii).
Các trường hợp miễn lệ phí cấp biển số xe từ 01/7/2025 sau sáp nhập tỉnh
Theo Điều 6 Thông tư 60/2023/TT-BTC, các trường hợp sau đây được miễn lệ phí cấp biển số xe từ 01/7/2025 sau sáp nhập tỉnh:
[1] Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc.
[2] Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự nước ngoài, thành viên các tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương (được Bộ Ngoại giao ủy quyền) cấp chứng minh thư ngoại giao; chứng minh thư công vụ hoặc chứng thư lãnh sự.
Trường hợp này khi đăng ký cấp giấy chứng nhận, biển số phương tiện giao thông, người đăng ký phải xuất trình với cơ quan đăng ký chứng minh thư ngoại giao; chứng minh thư công vụ hoặc chứng thư lãnh sự theo quy định của Bộ Ngoại giao.
[3] Tổ chức, cá nhân nước ngoài khác (cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế liên chính phủ ngoài hệ thống Liên hợp quốc, cơ quan đại diện của tổ chức phi chính phủ, các đoàn của tổ chức quốc tế, thành viên của cơ quan và tổ chức khác) không thuộc đối tượng nêu tại [1] và [2], nhưng được miễn nộp hoặc không phải nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo cam kết quốc tế, điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận quốc tế giữa bên ký kết Việt Nam với bên ký kết nước ngoài. Trường hợp này tổ chức, cá nhân phải cung cấp cho cơ quan đăng ký: Bản chụp cam kết quốc tế, điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế.
[4] Xe mô tô ba bánh chuyên dùng cho người khuyết tật.
Từ khóa: Thông tư 71/2025/TT-BTC Lệ phí cấp biển số xe Sáp nhập tỉnh Biển số xe Miễn lệ phí cấp biển số xe
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;