Từ năm 01/01/2025, có bắt buộc phải có bảo hiểm xe máy không?


Từ năm 01/01/2025, có bắt buộc phải có bảo hiểm xe máy không? Mức phạt khi tham gia giao thông mà không có bảo hiểm xe máy là bao nhiêu?


Đăng bài: 22:35 30/12/2024

Từ năm 01/01/2025, có bắt buộc phải có bảo hiểm xe máy không?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, về điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ quy định:

Điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
1. Người lái xe tham gia giao thông đường bộ phải đủ tuổi, sức khỏe theo quy định của pháp luật; có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực phù hợp với loại xe đang điều khiển do cơ quan có thẩm quyền cấp, trừ người lái xe gắn máy quy định tại khoản 4 Điều này. Khi tham gia giao thông đường bộ, người lái xe phải mang theo các giấy tờ sau đây:
a) Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc giấy tờ xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài còn hiệu lực trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển;
c) Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới theo quy định của pháp luật;
d) Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
...

Như vậy, theo quy định nêu trên thì từ 01/01/2025, khi điều khiển xe máy tham gia giao thông đường bộ, người điều khiển xe máy vẫn phải mang theo bảo hiểm xe máy. (Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới)

Từ năm 01/01/2025, có bắt buộc phải có bảo hiểm xe máy không?

Từ năm 01/01/2025, có bắt buộc phải có bảo hiểm xe máy không? (Hình từ Internet)

Mức phạt khi tham gia giao thông mà không có bảo hiểm xe máy là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, về xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới quy định như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
...
2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy kinh doanh vận tải không mang theo chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
b) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
c) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy kinh doanh vận tải không mang theo chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm theo bản gốc giấy biên nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giữ bản gốc chứng nhận đăng ký xe);
d) Người điều khiển xe mô tô và các loại xe tương tự xe mô tô kinh doanh vận tải không mang theo giấy phép lái xe trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 5, điểm c khoản 7 Điều này.
...

Theo đó, phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với hành vi người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực

Như vậy, theo quy định trên thì sẽ bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với hành vi không có bảo hiểm xe máy tham gia giao thông.

Bảo hiểm xe máy có mấy loại?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 4 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, về nguyên tắc chung quy định như sau:

- Ngoài việc tham gia bảo hiểm bắt buộc theo điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu hoặc giới hạn trách nhiệm bảo hiểm quy định tại Nghị định 67/2023/NĐ-CP, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm về mở rộng điều kiện bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tăng thêm và mức phí bảo hiểm bổ sung tương ứng phù hợp với quy định pháp luật.

- Nhà nước khuyến khích các cơ quan, tổ chức và cá nhân không thuộc đối tượng phải mua bảo hiểm bắt buộc theo quy định tại Nghị định 67/2023/NĐ-CP mua bảo hiểm trên cơ sở thỏa thuận với doanh nghiệp bảo hiểm và phù hợp với quy định pháp luật.

Lưu ý: Trong trường hợp bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm về mở rộng điều kiện bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tăng thêm và mức phí bảo hiểm bổ sung tương ứng thì doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm tách riêng phần bảo hiểm bắt buộc trong hợp đồng bảo hiểm để phù hợp với quy định pháp luật.

Như vậy, theo quy định trên thì bảo hiểm xe máy có 02 loại đó là bảo hiểm xe máy bắt buộc và bảo hiểm xe máy tự nguyện cụ thể:

- Bảo hiểm xe máy bắt buộc (bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe mô tô, xe máy):

Là loại bảo hiểm bắt buộc chủ xe máy, xe mô tô phải tham gia nhằm mục đích bảo vệ lợi ích công cộng, môi trường và an toàn xã hội.

Khi xảy ra tai nạn, về nguyên tắc, bảo hiểm xe máy bắt buộc không bồi thường cho chủ xe mà thực hiện bồi thường thiệt hại cho người bị tai nạn do lỗi của chủ xe cơ giới.

- Bảo hiểm xe máy tự nguyện:

Đây là loại bảo hiểm không bắt buộc, người tham gia giao thông có thể lựa chọn mua hoặc không mua bảo hiểm xe máy tự nguyện.

Tuy nhiên nếu tham gia bảo hiểm xe máy tự nguyện, chủ xe sẽ được bồi thường thiệt hại về tài sản hoặc thiệt hại về người (bao gồm cả chủ xe và người đi cùng) khi gặp tại nạn, sự cố cháy nổ hoặc trộm cướp...

Tùy vào loại bảo hiểm mà đối tượng áp dụng, phạm vi trách nhiệm và mức bồi thường sẽ có sự khác biệt nhất định.

Xem thêm: Năm 2025 bảo hiểm xe máy có còn bắt buộc mua hay không? Phí bảo hiểm xe máy năm 2025 là bao nhiêu?

29 Phạm Lê Trung Hiếu
02/01/2025

Xe máy leo lề có thể bị phạt bao nhiêu tiền? Ngoài bị phạt tiền còn bị phạt gì nữa không?

02/01/2025

Đã có Quy định mới về phạt vượt đèn đỏ từ 01/01/2025? Khi nào vượt đèn đỏ thì người điều khiển phương tiện giao thông sẽ bị phạt 20 triệu đồng?

02/01/2025

Năm 2025, ai bị phạt khi chở người không đội nón bảo hiểm? Trưởng Công an xã có quyền xử phạt hành vi chở người không đội nón bảo hiểm hay không?

02/01/2025

Có được lùi xe ô tô ở đường một chiều hay không? Trong năm 2025, lùi xe ô tô ở đường một chiều có thể bị phạt lên đến đến 3.000.000 đồng đúng không?

Xem nhiều nhất gần đây

16/12/2024

Tại Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XV đã thông qua Luật Phòng cháy, chữa cháy và Cứu nạn, cứu hộ 2024 với 8 Chương, 55 Điều.

19/12/2024

Chính thức cấm thuốc lá điện tử theo Nghị quyết 173? Ai là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt?

30/12/2024

Thiệp chúc mừng năm mới 2025 đơn giản, đẹp? Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 của cán bộ, công chức, viên chức như thế nào?

31/12/2024

Từ năm 2025, sử dụng điện thoại khi đang lái xe máy bị phạt bao nhiêu? Việc trừ điểm giấy phép lái xe đối với người sử dụng điện thoại khi đang lái xe được thực hiện khi nào?

28/12/2024

Làm sao để vận dụng tử vi 12 con giáp năm 2025 để định hướng cuộc sống và nắm bắt cơ hội thành công? Dự đoán năm 2025 của 12 con giáp như thế nào?

26/12/2024

Tham gia đội ngũ kế toán tổng hợp nội bộ (internal general accountant) với cơ hội phát triển sự nghiệp, đào tạo và mức đãi ngộ hấp dẫn. Khám phá ngay!

28/12/2024

03 hoạt động tuần tra, kiểm soát về trật tự, an toàn giao thông đường bộ? Nhiệm vụ của Cảnh sát giao thông khi thực hiện tuần tra, kiểm soát về trật tự, an toàn giao thông?

31/12/2024

Ngày 26/12/2024, Chính Phủ ban hành Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm Giấy phép lái xe.

02/01/2025

Mức xử phạt đối với hành vi không đội mũ bảo hiểm năm 2025 là bao nhiêu? Cá nhân có hành vi vi phạm không đội mũ bảo hiểm có được yêu cầu xử lý phạt tại chỗ hay không?

02/01/2025

Có được đeo tai nghe khi đang lái xe máy không? Nếu có thì đeo tai nghe khi đang lái xe máy bị phạt bao nhiêu tiền? 10 trường hợp không được vượt xe?

NHANSU.VN

Giấy phép kinh doanh số: 0315459414

Email: [email protected]

Điện thoại: (028)39302288

Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM

CHỦ QUẢN: CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP.HCM

Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ


© 2025 All Rights Reserved