Quy định về thời gian tập sự tối thiểu trong tuần đối với người tập sự hành nghề luật sư?
Quy định về thời gian tập sự tối thiểu trong tuần đối với người tập sự hành nghề luật sư? Đối tượng nào được được giảm một nửa thời gian tập sự hành nghề luật sư theo quy định?
Quy định về thời gian tập sự tối thiểu trong tuần đối với người tập sự hành nghề luật sư?
Căn cứ theo Điều 12 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định về quyền và nghĩa vụ của người tập sự như sau:
Quyền và nghĩa vụ của người tập sự
1. Người tập sự có các quyền sau đây:
...
đ) Đảm bảo thời gian tập sự tối thiểu là 20 giờ trong 01 tuần;
e) Lập Sổ nhật ký tập sự, báo cáo quá trình tập sự;
g) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận với tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự, quy định của Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.
Theo đó, từ quy định nêu trên thì thời gian tập sự tối thiểu trong tuần đối với người tập sự hành nghề luật sư là 20 giờ trong 01 tuần theo quy định.
Quy định về thời gian tập sự tối thiểu trong tuần đối với người tập sự hành nghề luật sư? (Hình từ Internet)
Đối tượng nào được được giảm một nửa thời gian tập sự hành nghề luật sư theo quy định?
Căn cứ theo Điều 16 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 quy định về người được miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư như sau:
Người được miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư
1. Người đã là thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên cao cấp, điều tra viên trung cấp, giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật, thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra Viên cao cấp ngành Kiểm sát, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật được miễn tập sự hành nghề luật sư.
2. Người đã là điều tra viên sơ cấp, thẩm tra viên chính ngành Tòa án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát, chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật được giảm hai phần ba thời gian tập sự hành nghề luật sư.
3. Người có thời gian công tác ở các ngạch chuyên viên, nghiên cứu viên, giảng viên trong lĩnh vực pháp luật, thẩm tra viên ngành Tòa án, kiểm tra viên ngành Kiểm sát từ mười năm trở lên thì được giảm một nửa thời gian tập sự hành nghề luật sư.
Như vậy, theo quy định thì đối tượng được được giảm một nửa thời gian tập sự hành nghề luật sư là người có thời gian công tác ở các ngạch chuyên viên, nghiên cứu viên, giảng viên trong lĩnh vực pháp luật, thẩm tra viên ngành Tòa án, kiểm tra viên ngành Kiểm sát từ mười năm trở lên.
Nội dung tập sự hành nghề luật sư được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định về nội dung tập sự hành nghề luật sư như sau:
Nội dung tập sự hành nghề luật sư
1. Pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư, Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam.
2. Kỹ năng nghiên cứu, thu thập tài liệu và đề xuất hướng giải quyết hồ sơ vụ việc.
3. Kỹ năng tham gia tố tụng với tư cách là người bào chữa cho người bị bắt, bị tạm giữ, bị can, bị cáo hoặc là người bảo vệ quyền lợi của người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự.
4. Kỹ năng tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện hoặc người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong các vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính, việc về yêu cầu dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và các vụ, việc khác theo quy định của pháp luật.
5. Kỹ năng tư vấn pháp luật.
6. Kỹ năng đại diện ngoài tố tụng cho khách hàng để thực hiện các công việc có liên quan đến pháp luật.
7. Kỹ năng thực hiện dịch vụ pháp lý khác.
Theo đó, nội dung tập sự hành nghề luật sư bao gồm:
[1] Pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư, Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam.
[2] Kỹ năng nghiên cứu, thu thập tài liệu và đề xuất hướng giải quyết hồ sơ vụ việc.
[3] Kỹ năng tham gia tố tụng với tư cách là người bào chữa cho người bị bắt, bị tạm giữ, bị can, bị cáo hoặc là người bảo vệ quyền lợi của người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự.
[4] Kỹ năng tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện hoặc người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong các vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính, việc về yêu cầu dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và các vụ, việc khác theo quy định của pháp luật.
[5] Kỹ năng tư vấn pháp luật.
[6] Kỹ năng đại diện ngoài tố tụng cho khách hàng để thực hiện các công việc có liên quan đến pháp luật.
[7] Kỹ năng thực hiện dịch vụ pháp lý khác.
Xem thêm
- Luật sư bị nghiêm cấm thực hiên những hành vi nào trong hoạt động hành nghề theo quy định mới nhất 2025?
- Tại sao luật sư bào chữa, bảo vệ cho người bị buộc tội? Quyền và nghĩa vụ của luật sư bào chữa khi tham gia tố tụng hình sự là gì?
- Luật sư 5 năm kinh nghiệm vẫn phải tham gia đào tạo nghề công chứng từ 01/7/2025?
Từ khóa: luật sư hành nghề luật sư Thời gian tập sự tập sự hành nghề luật sư thời gian tập sự tối thiểu trong tuần đối với người tập sự hành nghề luật sư Nghề luật sư nội dung tập sự
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;