Nghị quyết 37/NQ-HĐND An Giang: Diện tích và quy mô dân số các phường sau sáp nhập tại tỉnh An Giang?
Nghị quyết 37/NQ-HĐND An Giang: Diện tích và quy mô dân số các phường sau sáp nhập tại tỉnh An Giang? Việc đặt tên, đổi tên các phường tại tỉnh An Giang được quy định ra sao?
Nghị quyết 37/NQ-HĐND An Giang: Diện tích và quy mô dân số các phường sau sáp nhập tại tỉnh An Giang?
Mới đây, Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang đã ban hành Nghị quyết 37/NQ-HĐND về việc tán thành chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh An Giang năm 2025.
Trong đó, tán thành chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh An Giang năm 2025, nêu rõ diện tích và quy mô dân số các phường sau sáp nhập tại tỉnh An Giang như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính mới |
Diện tích (km²) |
Dân số (người) |
Các đơn vị hành chính cũ được nhập/điều chỉnh |
---|---|---|---|---|
1 |
Phường Long Xuyên |
29.98 |
154,858 |
Phường Mỹ Bình, Mỹ Long, Mỹ Xuyên, Mỹ Phước, Mỹ Quý, Mỹ Hòa |
2 |
Phường Bình Đức |
28.23 |
72,822 |
Phường Bình Đức, Bình Khánh, xã Mỹ Khánh |
3 |
Phường Mỹ Thới |
37.09 |
60,450 |
Phường Mỹ Thạnh, Mỹ Thới |
4 |
Xã Mỹ Hòa Hưng |
19.65 |
26,727 |
Giữ nguyên trạng |
5 |
Phường Châu Đốc |
41.32 |
97,438 |
Phường Vĩnh Nguơn, Châu Phú A, Châu Phú B, Vĩnh Mỹ, một phần xã Vĩnh Châu (ấp Mỹ An) |
6 |
Phường Vĩnh Tế |
64.25 |
40,222 |
Phường Núi Sam, xã Vĩnh Tế, một phần xã Vĩnh Châu (ấp Mỹ Thuận, Mỹ Phú) |
7 |
Xã An Phú |
34.70 |
49,051 |
Thị trấn An Phú, xã Vĩnh Hội Đông, một phần xã Phú Hội, Phước Hưng (ấp Phước Mỹ, Phước Thạnh) |
8 |
Xã Vĩnh Hậu |
48.45 |
60,424 |
Xã Vĩnh Trường, thị trấn Đa Phước, xã Vĩnh Hậu |
9 |
Xã Nhơn Hội |
43.82 |
57,540 |
Xã Nhơn Hội, Quốc Thái, một phần xã Phước Hưng, Phú Hội |
10 |
Xã Khánh Bình |
17.93 |
42,746 |
Thị trấn Long Bình, xã Khánh An, Khánh Bình |
11 |
Xã Phú Hữu |
81.40 |
42,710 |
Xã Phú Hữu, Vĩnh Lộc, một phần xã Phước Hưng (khu vực Cồn Cóc, ấp Phước Khánh) |
12 |
Phường Tân Châu |
17.39 |
33,506 |
Phường Long Thạnh, Long Sơn |
13 |
Phường Long Phú |
19.21 |
46,826 |
Phường Long Hưng, Long Châu, Long Phú |
14 |
Xã Tân An |
40.61 |
41,922 |
Xã Tân Thạnh, Tân An, Long An |
15 |
Xã Châu Phong |
49.28 |
56,322 |
Xã Phú Vĩnh, Lê Chánh, Châu Phong |
16 |
Xã Vĩnh Xương |
50.21 |
41,369 |
Xã Phú Lộc, Vĩnh Xương, Vĩnh Hòa |
17 |
Xã Phú Tân |
41.88 |
71,244 |
Thị trấn Phú Mỹ, xã Tân Trung, Tân Hòa, Phú Hưng |
18 |
Xã Phú An |
57.35 |
40,005 |
Xã Phú Thọ, Phú Xuân, Phú An |
19 |
Xã Bình Thạnh Đông |
61.70 |
50,569 |
Xã Hiệp Xương, Phú Bình, Bình Thạnh Đông |
20 |
Xã Chợ Vàm |
67.48 |
50,436 |
Thị trấn Chợ Vàm, xã Phú Thạnh, Phú Thành |
21 |
Xã Hòa Lạc |
41.11 |
30,864 |
Xã Hòa Lạc, Phú Hiệp |
22 |
Xã Phú Lâm |
43.07 |
33,186 |
Xã Long Hòa, Phú Lâm, Phú Long |
23 |
Xã Mỹ Đức |
61.59 |
60,493 |
Xã Mỹ Đức, Khánh Hòa |
24 |
Xã Vĩnh Thạnh Trung |
64.97 |
64,643 |
Xã Mỹ Phú, thị trấn Vĩnh Thạnh Trung |
25 |
Xã Châu Phú |
80.11 |
60,137 |
Thị trấn Cái Dầu, xã Bình Long, Bình Phú |
26 |
Xã Bình Mỹ |
82.62 |
68,650 |
Xã Bình Mỹ, Bình Thủy, Bình Chánh |
27 |
Xã Thạnh Mỹ Tây |
162.08 |
64,850 |
Xã Thạnh Mỹ Tây, Đào Hữu Cảnh, Ô Long Vĩ |
28 |
Phường Thới Sơn |
49.36 |
33,045 |
Phường Nhơn Hưng, Nhà Bàng, Thới Sơn |
29 |
Phường Tịnh Biên |
75.57 |
34,865 |
Phường An Phú, Tịnh Biên, xã An Nông |
30 |
Xã An Cư |
94.30 |
39,956 |
Xã An Cư, Văn Giáo, Vĩnh Trung |
31 |
Phường Chi Lăng |
51.17 |
28,401 |
Phường Chi Lăng, Núi Voi, xã Tân Lợi |
32 |
Xã Núi Cấm |
84.18 |
25,184 |
Xã Tân Lập, An Hảo |
33 |
Xã Ba Chúc |
70.94 |
32,071 |
Thị trấn Ba Chúc, xã Lạc Quới, Lê Trì |
34 |
Xã Tri Tôn |
73.14 |
50,716 |
Xã Núi Tô, Châu Lăng, thị trấn Tri Tôn |
35 |
Xã Ô Lâm |
99.52 |
37,429 |
Xã An Tức, Lương Phi, Ô Lâm |
36 |
Xã Cô Tô |
176.75 |
31,278 |
Thị trấn Cô Tô, xã Tà Đảnh, Tân Tuyến |
37 |
Xã Vĩnh Gia |
180.37 |
20,902 |
Xã Vĩnh Gia, Vĩnh Phước, Lương An Trà |
38 |
Xã An Châu |
70.25 |
65,588 |
Thị trấn An Châu, xã Hòa Bình Thạnh, Vĩnh Thành |
39 |
Xã Bình Hòa |
48.63 |
56,484 |
Xã Bình Hòa, Bình Thạnh, An Hòa |
40 |
Xã Cần Đăng |
65.21 |
35,257 |
Xã Cần Đăng, Vĩnh Lợi |
41 |
Xã Vĩnh Hanh |
76.81 |
29,327 |
Xã Vĩnh Hanh, Vĩnh Nhuận |
42 |
Xã Vĩnh An |
93.41 |
33,036 |
Thị trấn Vĩnh Bình, xã Vĩnh An, Tân Phú |
43 |
Xã Cù Lao Giêng |
68.92 |
70,372 |
Xã Tấn Mỹ, Mỹ Hiệp, Bình Phước Xuân |
44 |
Xã Hội An |
63.54 |
73,897 |
Thị trấn Hội An, xã Hòa Bình, Hòa An |
45 |
Xã Long Điền |
47.25 |
65,487 |
Thị trấn Mỹ Luông, xã Long Điền A, Long Điền B |
46 |
Xã Chợ Mới |
50.43 |
80,832 |
Thị trấn Chợ Mới, xã Kiến An, Kiến Thành |
47 |
Xã Nhơn Mỹ |
78.66 |
89,018 |
Xã Nhơn Mỹ, Mỹ Hội Đông, Long Giang |
48 |
Xã Long Kiến |
59.83 |
57,367 |
Xã Long Kiến, An Thạnh Trung, Mỹ An |
49 |
Xã Thoại Sơn |
68.92 |
52,588 |
Xã Thoại Giang, Bình Thành, thị trấn Núi Sập |
50 |
Xã Óc Eo |
68.79 |
39,481 |
Xã Vọng Thê, Vọng Đông, thị trấn Óc Eo |
51 |
Xã Định Mỹ |
109.77 |
42,328 |
Xã Định Thành, Định Mỹ, Vĩnh Phú |
52 |
Xã Phú Hòa |
71.80 |
41,306 |
Xã Phú Thuận, Vĩnh Chánh, thị trấn Phú Hòa |
53 |
Xã Vĩnh Trạch |
57.94 |
32,397 |
Xã Vĩnh Khánh, Vĩnh Trạch |
54 |
Xã Tây Phú |
93.80 |
23,229 |
Xã An Bình, Tây Phú, Mỹ Phú Đông |
Như vậy, theo Nghị quyết 37/NQ-HĐND, sau khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, tỉnh An Giang có 54 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 44 xã và 10 phường.
Nghị quyết 37/NQ-HĐND An Giang: Diện tích và quy mô dân số các phường sau sáp nhập tại tỉnh An Giang? (Hình ảnh Internet)
Việc đặt tên, đổi tên các phường tại tỉnh An Giang được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 7 Nghị quyết 76/2025/UBTVQH15, quy định việc đặt tên, đổi tên các phường tại tỉnh An Giang được quy định như sau:
Tên của đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã hình thành sau sắp xếp
1. Tên của đơn vị hành chính cấp tỉnh hình thành sau sắp xếp được đặt theo tên của một trong các đơn vị hành chính trước sắp xếp phù hợp với định hướng sắp xếp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Việc đặt tên, đổi tên của đơn vị hành chính cấp xã được quy định như sau:
a) Tên của đơn vị hành chính cấp xã cần dễ đọc, dễ nhớ, ngắn gọn, bảo đảm tính hệ thống, khoa học, phù hợp với các yếu tố truyền thống lịch sử, văn hóa của địa phương và được Nhân dân địa phương đồng tình ủng hộ;
b) Khuyến khích đặt tên của đơn vị hành chính cấp xã theo số thứ tự hoặc theo tên của đơn vị hành chính cấp huyện (trước sắp xếp) có gắn với số thứ tự để thuận lợi cho việc số hoá, cập nhật dữ liệu thông tin;
c) Tên của đơn vị hành chính cấp xã không được trùng với tên của đơn vị hành chính cùng cấp trong phạm vi đơn vị hành chính cấp tỉnh hoặc trong phạm vi đơn vị hành chính cấp tỉnh dự kiến hình thành sau sắp xếp.
Như vậy, theo quy định trên, việc đặt tên, đổi tên các phường tại tỉnh An Giang phải:
- Dễ đọc, dễ nhớ, ngắn gọn, bảo đảm tính hệ thống, khoa học, phù hợp với các yếu tố truyền thống lịch sử, văn hóa của địa phương và được Nhân dân địa phương đồng tình ủng hộ.
- Khuyến khích đặt tên của đơn vị hành chính cấp xã theo số thứ tự hoặc theo tên của đơn vị hành chính cấp huyện (trước sắp xếp) có gắn với số thứ tự để thuận lợi cho việc số hoá, cập nhật dữ liệu thông tin.
- Không được trùng với tên của đơn vị hành chính cùng cấp trong phạm vi đơn vị hành chính cấp tỉnh hoặc trong phạm vi đơn vị hành chính cấp tỉnh dự kiến hình thành sau sắp xếp.
Xem thêm
- Đã có biên chế công chức các cơ quan chuyên trách tham mưu của đảng ủy cấp xã sau sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã theo Hướng dẫn 31 như thế nào?
- Đối tượng nào được áp dụng chính sách nghỉ hưu sớm? Cán bộ công chức cấp xã nghỉ hưu trước tuổi được hưởng những chính sách gì?
- Chức danh lãnh đạo cấp xã của 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập tỉnh theo Công văn 03/CV-BCĐ là những chức danh nào?
Từ khóa: Đơn vị hành chính cấp xã nghị quyết 37 Nghị quyết 37/NQ-HĐND An Giang nghị quyết 37/nq-hđnd phường sau sáp nhập tại tỉnh an giang đổi tên các phường tại tỉnh an giang diện tích và quy mô dân số đơn vị hành chính
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;