Mã bưu chính là gì? Mã bưu chính TP.HCM là bao nhiêu?

Mã bưu chính là gì? Mã bưu chính TP.HCM là bao nhiêu? Kinh doanh dịch vụ bưu chính có điều kiện gì? Các hành vi bị cấm trong hoạt động bưu chính?

Đăng bài: 11:20 12/04/2025

Mã bưu chính là gì? Mã bưu chính TP.HCM là bao nhiêu?

Mã bưu chính là một dãy ký tự gồm chữ số hoặc chữ cái, do Liên hiệp Bưu chính Thế giới quy định, nhằm xác định một khu vực địa lý cụ thể trong hệ thống phân phối thư và bưu phẩm. Một số tên gọi khác của mã bưu chính bao gồm mã bưu điện, Post Code, Zip Postal Code và Zip Code.

Mỗi khu vực trên toàn quốc đều có mã bưu chính riêng, giúp tối ưu hóa quy trình phân loại, sắp xếp và vận chuyển thư từ, hàng hóa một cách nhanh chóng và chính xác. Nhờ đó, việc giao nhận bưu phẩm trở nên thuận tiện hơn, giảm thiểu tối đa tình trạng thất lạc hay giao nhầm địa chỉ.

Căn cứ phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2475/QĐ-BTTTT năm 2017 quy định như sau:

Stt

Vùng

Tên tỉnh, thành phố 

Mã bưu chính

Trang

(1)

(2)

(2)

(4)

(3)

 

 

 Mã bưu chính tỉnh, thành phố

 

1

 

 

 Mã bưu chính quận, huyện, thị xã

 

3

1

10

 An Giang

90

22

2

8

 Bà Rịa-Vũng Tàu

78

29

3

3

 Bắc Giang

26

35

4

3

 Bắc Kạn

23

44

5

10

 Bạc Liêu

97

50

6

2

 Bắc Ninh

16

55

7

9

 Bến Tre

86

61

8

6

 Bình Định

55

69

9

8

 Bình Dương

75

77

10

7

 Bình Phước

67

84

11

8

 Bình Thuận

77

90

12

10

 Cà Mau

98

97

13

10

 Cần Thơ

94

103

14

3

 Cao Bằng

21

109

15

6

 Đà Nẵng

50

118

16

7

 Đắk Lắk

63-64

124

17

7

 Đắk Nông

65

133

18

4

 Điện Biên

32

138

19

8

 Đồng Nai

76

144

20

9

 Đồng Tháp

81

153

21

7

 Gia Lai

61-62

161

22

3

 Hà Giang

20

171

23

2

 Hà Nam

18

180

24

2

 Hà Nội

10-14

186

25

5

 Hà Tĩnh

45-46

216

26

1

 Hải Dương

03

227

27

1

 Hải Phòng

04-05

237

28

10

 Hậu Giang

95

248

29

8

 TP. Hồ Chí Minh

70-74

253

30

4

 Hòa Bình

36

273

31

2

 Hưng Yên

17

282

32

6

 Khánh Hòa

57

290

33

10

 Kiên Giang

91-92

297

34

7

 Kon Tum

60

305

35

4

 Lai Châu

30

311

36

7

 Lâm Đồng

66

317

37

3

 Lạng Sơn

25

325

38

4

 Lào Cai

31

334

39

9

 Long An

82-83

341

40

1

 Nam Định

07

350

41

5

 Nghệ An

43-44

360

42

1

 Ninh Bình

08

379

43

6

 Ninh Thuận

59

386

44

4

 Phú Thọ

35

391

45

6

 Phú Yên

56

402

46

5

 Quảng Bình

47

408

47

6

 Quảng Nam

51-52

415

48

6

 Quảng Ngãi

53-54

426

49

1

 Quảng Ninh

01-02

434

50

5

 Quảng Trị

48

443

51

10

 Sóc Trăng

96

450

52

4

 Sơn La

34

456

53

9

 Tây Ninh

80

465

54

1

 Thái Bình

06

471

55

3

 Thái Nguyên

24

481

56

5

 Thanh Hóa

40-42

489

57

5

 Thừa Thiên - Huế

49

510

58

9

 Tiền Giang

84

517

59

9

 Trà Vinh

87

525

60

3

 Tuyên Quang

22

531

61

9

 Vĩnh Long

85

538

62

2

 Vĩnh Phúc

15

544

63

4

 Yên Bái

33

551

Như vậy, mã bưu chính TP.HCM là 70-74.

Lưu ý: Thông tin về "mã bưu chính là gì" chi mang tính chất tham khảo

Mã bưu chính là gì? Mã bưu chính TP.HCM là bao nhiêu?

Mã bưu chính là gì? Mã bưu chính TP.HCM là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Kinh doanh dịch vụ bưu chính có điều kiện gì?

Theo Điều 21 Luật Bưu chính 2010 quy định:

Điều kiện cấp phép kinh doanh dịch vụ bưu chính
1. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg) phải có giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính (sau đây gọi là giấy phép bưu chính) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính cấp.
2. Doanh nghiệp được cấp giấy phép bưu chính khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực bưu chính;
b) Có khả năng tài chính, nhân sự phù hợp với phương án kinh doanh theo nội dung đề nghị được cấp giấy phép;
c) Có phương án kinh doanh khả thi phù hợp với quy định về giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính;
d) Có biện pháp đảm bảo an ninh thông tin và an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính.

Như vậy, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02kg bắt buộc phải có giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính.

Để được cấp giấy phép bưu chính, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ thư phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực bưu chính.

- Đảm bảo năng lực tài chính và nhân sự phù hợp với phương án kinh doanh đề xuất.

- Phương án kinh doanh khả thi, tuân thủ các quy định về giá cước, chất lượng dịch vụ.

- Có biện pháp đảm bảo an toàn và an ninh thông tin, bảo vệ con người, bưu gửi và mạng bưu chính.

Các hành vi bị cấm trong hoạt động bưu chính?

Theo Điều 7 Luật Bưu chính 2010 quy định các hành vi bị cấm trong hoạt động bưu chính bao gồm:

- Gửi, chấp nhận, vận chuyển và phát bưu gửi có nội dung kích động, gây mất an ninh, phá hoại đoàn kết dân tộc, chống phá Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Gửi, chấp nhận, vận chuyển và phát bưu gửi chứa vũ khí, vật, chất gây nổ, chất độc, chất phóng xạ, ma túy, vi trùng dịch bệnh nhằm khủng bố, xâm hại tính mạng, tài sản công dân, gây mất trật tự, an toàn xã hội.

- Gửi, chấp nhận, vận chuyển và phát bưu gửi chứa văn hóa phẩm trái đạo đức xã hội, trái thuần phong mỹ tục của Việt Nam.

- Mạo danh người khác khi sử dụng dịch vụ bưu chính.

- Chiếm đoạt, trộm cắp bưu gửi; tráo đổi nội dung bưu gửi.

- Tiết lộ thông tin về sử dụng dịch vụ bưu chính, bóc mở, huỷ bưu gửi trái pháp luật.

- Xâm hại công trình bưu chính công cộng; cản trở hoạt động bưu chính hợp pháp.

- Thực hiện hành vi cạnh tranh trái pháp luật trong hoạt động bưu chính.

- Sản xuất, kinh doanh, sử dụng tem Bưu chính Việt Nam và tem bưu chính nước ngoài trái pháp luật.

- Hoạt động bưu chính trái pháp luật.

5 Lê Ngọc Phương Thanh

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...