Chủ đầu tư dựa vào những căn cứ nào để xác định mức lương cho chuyên gia tư vấn trong nước từ ngày 1/07/2025?
Chủ đầu tư dựa vào những căn cứ nào để xác định mức lương cho chuyên gia tư vấn trong nước? Mức lương theo tháng áp dụng đối với chuyên gia tư vấn trong nước được quy định ra sao?
Chủ đầu tư dựa vào những căn cứ nào để xác định mức lương cho chuyên gia tư vấn trong nước từ ngày 1/07/2025?
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 004/2025/TT-BNV quy định như sau:
Trách nhiệm thực hiện
1. Chủ đầu tư hoặc bên mời thầu căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu, giá gói thầu, địa điểm thực hiện dịch vụ tư vấn và mức lương của chuyên gia tư vấn theo tháng, tuần, ngày, giờ quy định tại Điều 3 Thông tư này để xác định mức lương cụ thể làm cơ sở lập, thẩm định, phê duyệt dự toán gói thầu áp dụng loại hợp đồng theo thời gian, hợp đồng trọn gói, hợp đồng theo đơn giá cố định, hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, hợp đồng theo chi phí cộng phí, hợp đồng theo kết quả đầu ra hoặc hợp đồng hỗn hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
2. Đối với gói thầu đã được lập, thẩm định, phê duyệt dự toán trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành thì việc điều chỉnh dự toán gói thầu và xử lý tình huống trong đấu thầu do thay đổi mức lương đối với chuyên gia tư vấn quy định tại Thông tư này được thực hiện theo Luật Đấu thầu, Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh về Bộ Nội vụ để được nghiên cứu giải quyết.
Như vậy, để xác định mức lương cụ thể cho chuyên gia tư vấn trong nước từ ngày 1/07/2025, chủ đầu tư căn cứ dựa vào quy mô, tính chất của gói thầu, giá gói thầu, địa điểm thực hiện dịch vụ tư vấn và mức lương của chuyên gia tư vấn theo tháng, tuần, ngày, giờ.
Chủ đầu tư dựa vào những căn cứ nào để xác định mức lương cho chuyên gia tư vấn trong nước từ ngày 1/07/2025? (Hình ảnh Internet)
Mức lương theo tháng áp dụng đối với chuyên gia tư vấn trong nước được quy định ra sao?
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư 004/2025/TT-BNV, quy định mức lương theo tháng áp dụng đối với chuyên gia tư vấn có thời gian làm việc đủ 26 ngày như sau:
Mức 1: Không quá 70.000.000 đồng/tháng đối với một trong các trường hợp sau đây:
- Chuyên gia tư vấn có bằng đại học, có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên ngành tư vấn và có từ 15 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn;
- Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên, có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên ngành tư vấn và có từ 8 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn;
- Chuyên gia tư vấn đảm nhiệm chức danh Trưởng nhóm tư vấn hoặc chủ trì tổ chức, điều hành gói thầu tư vấn.
Mức 2: Không quá 55.000.000 đồng/tháng đối với một trong các trường hợp sau đây:
+ Chuyên gia tư vấn có bằng đại học, có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên ngành tư vấn và có từ 10 đến dưới 15 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn;
+ Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên, có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên ngành tư vấn và có từ 5 đến dưới 8 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn;
+ Chuyên gia tư vấn đảm nhiệm chức danh chủ trì triển khai một hoặc một số hạng mục thuộc gói thầu tư vấn.
Mức 3: Không quá 40.000.000 đồng/tháng đối với một trong các trường hợp sau đây:
- Chuyên gia tư vấn có bằng đại học, có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên ngành tư vấn và có từ 5 đến dưới 10 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn;
+ Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên và có từ 3 đến dưới 5 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.
Mức 4: Không quá 30.000.000 đồng/tháng đối với một trong các trường hợp sau đây:
+ Chuyên gia tư vấn có bằng đại học, có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên ngành tư vấn và có dưới 5 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn;
+ Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên, có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên ngành tư vấn và có dưới 3 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.
Mức lương của chuyên gia tư vấn cao hơn, nhưng tối đa không quá 1,5 lần so với mức lương theo tháng tương ứng với tiêu chuẩn:
+ Đối với dự án, công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp, sử dụng công nghệ hiện đại đòi hỏi chuyên gia tư vấn có trình độ chuyên môn kỹ thuật đặc biệt, khả năng cung ứng của thị trường lao động còn hạn chế.
+ Điều kiện làm việc khó khăn, ở vùng sâu, vùng xa mà chủ đầu tư hoặc bên mời thầu thấy cần thiết phải áp dụng mức lương của chuyên gia tư vấn cao hơn mức lương theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 004/2025/TT-BNV
=> Chủ đầu tư hoặc bên mời thầu xác định, báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định mức lương của chuyên gia tư vấn cao hơn, nhưng tối đa không quá 1,5 lần so với mức lương theo tháng tương ứng với tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều 3 Thông tư 004/2025/TT-BNV
Lưu ý: Thông tư 004/2025/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 1/07/2025
Xem thêm
Từ khóa: hoạt động đấu thầu chuyên gia tư vấn chủ đầu tư mức lương cho chuyên gia tư vấn chuyên gia tư vấn trong nước chủ đầu tư dựa vào những căn cứ nào để xác định mức lương cho chuyên gia tư vấn xác định mức lương cho chuyên gia tư vấn
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;