Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Công văn 4168: Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ quyền hạn của UBND đặc khu có dân số thường trú dưới 1.000 người?

Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ quyền hạn của UBND đặc khu có dân số thường trú dưới 1.000 người? Tổ chức, hoạt động của CQĐP ở đặc khu dưới 1.000 người phải tuân theo nguyên tắc nào?

Đăng bài: 05:05 24/06/2025

Công văn 4168: Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ quyền hạn của UBND đặc khu có dân số thường trú dưới 1.000 người?

Ngày 23/06/2025, Bộ Nội vụ đã ban hành Công văn 4168/BNV-CQĐP năm 2025 về việc hướng dẫn một số nội dung về sắp xếp tổ chức bộ máy và ĐVHC.

Công văn 4168/BNV-CQĐP năm 2025: TẢI VỀ

Theo Mục 3 Công văn 4168/BNV-CQĐP năm 2025 Bộ Nội vụ hướng dẫn nội dung về nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương ở đặc khu có dân số thường trú dưới 1.000 người (không tổ chức cấp chính quyền địa phương).

Cụ thể, để kịp thời tổ chức chính quyền đặc khu có dân số thường trú dưới 1.000 người (gồm các đặc khu: Bạch Long Vỹ, Trường Sa, Cồn Cỏ, Hoàng Sa), Bộ Nội vụ hướng dẫn như sau:

(1) Về cơ cấu tổ chức của UBND đặc khu:

- UBND đặc khu gồm có Chủ tịch, không quá 02 Phó Chủ tịch UBND và các Ủy viên.

- Căn cứ Nghị định 150/2025/NĐ-CP, Nghị định 118/2025/NĐ-CP và điểm b mục 2 Công văn 4168/BNV-CQĐP năm 2025, UBND cấp tỉnh quyết định cơ cấu ủy viên UBND đặc khu và việc tổ chức cơ quan chuyên môn, trung tâm phục vụ hành chính công thuộc UBND đặc khu bảo đảm tinh gọn, hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả, phù hợp với quy mô dân số, diện tích tự nhiên, đặc điểm kinh tế - xã hội và đặc thù riêng của từng đặc khu.

(2) Việc chỉ định Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND đặc khu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị quyết 203/2025/QH15.

+ Đối với Ủy viên UBND đặc khu nêu tại mục 3 Công văn 4168/BNV-CQĐP năm 2025 do Chủ tịch UBND cấp tỉnh chỉ định.

(3) Về thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở đặc khu:

+ UBND, Chủ tịch UBND đặc khu thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 22 và Điều 23 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025.

+ UBND đặc khu còn được thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại điểm c, d khoản 2; điểm c, d, đ khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 9 Điều 21 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025.

+ HĐND tỉnh, thành phố có đặc khu thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 1, các điểm b khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 8 Điều 21 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025.

+ UBND tỉnh, thành phố có đặc khu thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại điểm a khoản 2, điểm a khoản 3, khoản 7 Điều 21 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025.

(4) Trên cơ sở thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp từ ngày 01/7/2025 theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025, các văn bản của cấp có thẩm quyền, Ban Chỉ đạo Trung ương và các cơ quan Trung ương liên quan; từ thực tiễn địa phương, Bộ Nội vụ sẽ tham mưu Chính phủ ban hành Nghị định quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của UBND, Chủ tịch UBND, cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc UBND đặc khu có dân số thường trú dưới 1.000 người.

Công văn 4168: Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ quyền hạn của UBND đặc khu có dân số thường trú dưới 1.000 người?

Công văn 4168: Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ quyền hạn của UBND đặc khu có dân số thường trú dưới 1.000 người?(Hình ảnh Internet)

Khi tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương ở đặc khu có dân số thường trú dưới 1.000 người phải tuân theo các nguyên tắc nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 28 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định như sau:

Về tổ chức chính quyền địa phương ở đặc khu trong trường hợp đặc thù
..
2. Nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân đặc khu quy định tại khoản 1 Điều này do Chính phủ quy định phù hợp với các nguyên tắc của Luật này.

Bên cạnh đó, căn cứ Điều 4 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định các nguyên tắc khi tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương như sau:

(1) Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, quản lý xã hội bằng pháp luật; thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ.

+ Hội đồng nhân dân hoạt động theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số.

+ Ủy ban nhân dân hoạt động theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số; đồng thời đề cao thẩm quyền và trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.

(2) Tổ chức chính quyền địa phương tinh gọn, hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản trị địa phương chuyên nghiệp, hiện đại, thực hiện hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương, bảo đảm trách nhiệm giải trình gắn với cơ chế kiểm soát quyền lực.

(3) Bảo đảm quyền con người, quyền công dân; xây dựng chính quyền địa phương gần Nhân dân, phục vụ Nhân dân, phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, chịu sự kiểm tra, giám sát của Nhân dân; thực hiện đầy đủ cơ chế phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương.

(4) Bảo đảm nền hành chính minh bạch, thống nhất, thông suốt, liên tục.

(5) Những công việc thuộc thẩm quyền của chính quyền địa phương phải do chính quyền địa phương quyết định và tổ chức thực hiện; phát huy vai trò tự chủ và tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương.

(6) Phân định rõ thẩm quyền giữa cơ quan nhà nước ở trung ương và chính quyền địa phương; giữa chính quyền địa phương cấp tỉnh và chính quyền địa phương cấp xã.

Như vậy, khi tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương ở đặc khu có dân số thường trú dưới 1.000 người phải tuân theo các nguyên tắc được nêu trên.

Xem thêm

Từ khóa: UBND đặc khu Tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương ở đặc khu Nhiệm vụ quyền hạn của UBND đặc khu Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ quyền hạn của UBND đặc khu Đặc khu có dân số thường trú dưới 1.000 người

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...