Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Chức vụ cơ bản của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam mới nhất từ 01/7/2025

Bài viết dưới đây sẽ cập nhật mới quy định về chức vụ cơ bản của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam mới nhất từ 01/7/2025 theo chính quyền địa phương 02 cấp.

Đăng bài: 16:14 08/07/2025

Chức vụ cơ bản của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam mới nhất từ 01/7/2025

Chức vụ cơ bản của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam mới nhất từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)

Chức vụ cơ bản của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam mới nhất từ 01/7/2025

Từ ngày 01/7/2025, các chức vụ cơ bản của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam mới nhất bao gồm:

[1] Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;

[2] Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;

[3] Thứ trưởng Bộ Quốc phòng;

[4] Phó Tổng Tham mưu trưởng; Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;

[5] Chủ nhiệm Tổng cục, Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục; Tư lệnh, Chính ủy: Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng, Quân đoàn;

[6] Phó Chủ nhiệm Tổng cục, Phó Tổng cục trưởng, Phó Chính ủy Tổng cục; Phó Tư lệnh, Phó Chính ủy: Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng, Quân đoàn;

[7] Tư lệnh, Chính ủy: Binh chủng, Vùng Hải quân;

[8] Phó Tư lệnh, Phó Chính ủy: Binh chủng, Vùng Hải quân;

[9] Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn; Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh;

Trước đây: Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn; Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;

[10] Phó Sư đoàn trưởng, Phó Chính ủy Sư đoàn; Phó Chỉ huy trưởng, Phó Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh;

Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn;

Trước đây: Phó Sư đoàn trưởng, Phó Chính ủy Sư đoàn; Phó Chỉ huy trưởng, Phó Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Phó Chỉ huy trưởng, Phó Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;

Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn;

[11] Phó Lữ đoàn trưởng, Phó Chính ủy Lữ đoàn;

Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn;

Trước đây: Phó Lữ đoàn trưởng, Phó Chính ủy Lữ đoàn;

Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn; Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;

[12] Phó Trung đoàn trưởng, Phó Chính ủy Trung đoàn;

Trước đây: Phó Trung đoàn trưởng, Phó Chính ủy Trung đoàn; Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;

[13] Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn;

[14] Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó Tiểu đoàn;

[15] Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội;

[16] Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó Đại đội;

[17] Trung đội trưởng.

Lưu ý:

- Chức vụ, chức danh tương đương với chức vụ quy định tại [5], [6], [7] do Chính phủ quy định;

- Chức vụ, chức danh tương đương với chức vụ quy định tại [8], [9], [10], [11], [12], [13], [14], [15], [16], [17] do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

Cơ sở pháp lý: Điều 11 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi, bổ sung năm 2024, 2025).

Tiêu chuẩn của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 2025

Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau đây:

- Tiêu chuẩn chung:

+ Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao;

+ Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;

+ Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;

+ Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.

- Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ, chức danh của sĩ quan do cấp có thẩm quyền quy định.

Cơ sở pháp lý: Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi, bổ sung năm 2024).

Xem thêm

Từ khóa: Sĩ quan quân đội Quân đội nhân dân việt nam Chức vụ cơ bản của sĩ quan Quân đội Chức vụ cơ bản Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...