Toàn văn Thông tư 07/2025/TT-BXD về thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
Bộ Xây dựng đã có Thông tư 07/2025/TT-BXD nhằm quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng, áp dụng từ ngày 01/7/2025.
Toàn văn Thông tư 07/2025/TT-BXD về thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng (Hình từ Internet)
Toàn văn Thông tư 07/2025/TT-BXD về thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
Ngày 15/5/2025, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 07/2025/TT-BXD quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Cụ thể, Thông tư 07/2025/TT-BXD quy định về thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng gồm các lĩnh vực: quy hoạch, kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật; nhà ở; bất động sản; vật liệu xây dựng; an toàn lao động trong thi công xây dựng; đăng kiểm; đường bộ; đường sắt; đường thủy nội địa; hàng hải; hàng không và hồ sơ, tài liệu tổng hợp chung.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Theo quy định, thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng thực hiện theo quy định tại các Phụ lục ban hành theo Thông tư 07/2025/TT-BXD gồm:
- Phụ lục I. Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu tổng hợp chung.
- Phụ lục II. Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực quy hoạch, kiến trúc.
- Phụ lục III. Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng.
- Phụ lục IV. Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực phát triển đô thị.
- Phụ lục V. Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật.
- Phụ lục VI. Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực Nhà ở.
- Phụ lục VII. Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực bất động sản.
- Phụ lục VIII. Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực vật liệu xây dựng.
- Phụ lục IX. Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực an toàn lao động trong thi công xây dựng.
- Phụ lục X. Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực đăng kiểm.
- Phụ lục XI. Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực đường bộ.
- Phụ lục XII. Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực đường sắt.
- Phụ lục XIII. Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực đường thủy nội địa.
- Phụ lục XIV. Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực hàng hải.
- Phụ lục XV. Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực hàng không.
Xem chi tiết tại Thông tư 07/2025/TT-BXD quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.
Quy định chung về thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu từ ngày 01/7/2025
Cụ thể tại Điều 15 Luật Lưu trữ 2024 quy định về thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu từ ngày 01/7/2025 như sau:
[1] Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu bao gồm lưu trữ vĩnh viễn và lưu trữ có thời hạn.
[2] Hồ sơ, tài liệu lưu trữ vĩnh viễn bao gồm: tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt; hồ sơ, tài liệu về đường lối, chủ trương, chính sách, cương lĩnh, chiến lược; chương trình mục tiêu quốc gia, đề án, dự án quan trọng, trọng điểm quốc gia; hồ sơ, tài liệu lưu trữ vĩnh viễn khác theo quy định của luật có liên quan và của cơ quan có thẩm quyền.
[3] Hồ sơ, tài liệu lưu trữ có thời hạn là hồ sơ, tài liệu không thuộc trường hợp quy định tại [2].
Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu quy định tại khoản này được tính theo năm, tối thiểu là 02 năm và tối đa là 70 năm kể từ năm kết thúc công việc.
[4] Trường hợp hồ sơ có các tài liệu lưu trữ với thời hạn khác nhau thì thời hạn lưu trữ hồ sơ được xác định theo thời hạn của tài liệu có thời hạn lưu trữ dài nhất trong hồ sơ.
[5] Bộ, cơ quan ngang Bộ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước quy định cụ thể thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước sau khi có ý kiến của Bộ Nội vụ.
[6] Căn cứ quy định tại [2], [3] và [5], người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định danh mục, thời hạn lưu trữ cụ thể đối với hồ sơ, tài liệu hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan, tổ chức mình.
[7] Căn cứ quy định tại [5] và [6], người được giao xử lý công việc có trách nhiệm xác định cụ thể thời hạn lưu trữ đối với hồ sơ, tài liệu.
Từ khóa: Thông tư 07/2025/TT-BXD Thời hạn lưu trữ hồ sơ Lưu trữ hồ sơ Tài liệu lưu trữ Lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;