Toàn văn Nghị định 108/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26 về Biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi

Chính phủ đã ban hành Nghị định 108/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi

Đăng bài: 08:36 21/05/2025

Toàn văn Nghị định 108/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26 về Biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi

Ngày 19/05/2025, Chính Phủ đã ban hành Nghị định 108/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.

Trong đó, sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng clanhke xi măng quy định tại Phụ lục I - Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP thành các mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 108/2025/NĐ-CP

Các mức thuế suất thuế xuất khẩu mới như sau:

STT

Mã hàng

Mô tả hàng hóa

Thuế suất %

211

 

Vật tư, nguyên liệu, bán thành phẩm (gọi chung là hàng hóa) không quy định ở trên có giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên

 

 

25.23

Xi măng poóc lăng, xi măng nhôm, xi măng xỉ (xốp), xi măng super sulphat và xi măng chịu nước (xi măng thuỷ lực) tương tự, đã hoặc chưa pha màu hoặc ở dạng clanhke. 

 

 

25.23.10

Clanhke xi măng

 

 

25.23.10.10

Loại dùng để sản xuất xi măng trắng

5%. 

Từ ngày 01/01/2027 áp dụng mức thuế suất 10%.

 

25.23.10.90

 

Loại khác

5%. 

Từ ngày 01/01/2027 áp dụng mức thuế suất 10%.

 

Toàn văn Nghị định 108/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26 về Biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi

Toàn văn Nghị định 108/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26 về Biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi (Hình ảnh Internet)

Các mặt hàng xuất khẩu thuộc nhóm có STT 211 tại Biểu thuế xuất khẩu phải đáp ứng các điều kiện gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 26/2023/NĐ-CP các mặt hàng xuất khẩu thuộc nhóm có STT 211 tại Biểu thuế xuất khẩu đáp ứng đồng thời 02 điều kiện sau:

Điều kiện 1:

- Vật tư, nguyên liệu, bán thành phẩm (gọi chung là hàng hoá) không thuộc các nhóm có STT từ 01 đến STT 210 tại Biểu thuế xuất khẩu.

Điều kiện 2:

- Được chế biến trực tiếp từ nguyên liệu chính là tài nguyên, khoáng sản có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên.

- Việc xác định tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên thực hiện theo quy định tại Nghị định 100/2016/NĐ-CP, Nghị định 146/2017/NĐ-CP,Nghị định 26/2023/NĐ-CP Nghị định 49/2022/NĐ-CP.

*Hàng hóa xuất khẩu thuộc các trường hợp loại trừ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 146/2017/NĐ-CP không thuộc nhóm có STT 211 của Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP.

Những ai có nghĩa vụ phải nộp thuế xuất nhập khẩu?

Căn cứ Điều 3 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về những người phải nộp thuế xuất nhập khẩu, cụ thể như sau:

(1) Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

(2) Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.

(3) Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

(4) Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm:

- Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

- Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;

- Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định Luật Các tổ chức tín dụng 2024 trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;

- Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh;

- Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp;

- Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.

(5) Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.

(6) Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.

(7) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Từ khóa: Nghị định 108 Toàn văn nghị định 108/2025/nđ-cp Nghị định 108/2025/NĐ-CP Nghị định 108/2025/nđ-cp sửa đổi nghị định 26 Biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi Mặt hàng xuất khẩu thuộc nhóm có stt 211

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...