Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Tự kiểm tra an toàn vệ sinh lao động năm 2025 được quy định thế nào?

Bài viết dưới đây sẽ cập nhật những quy định liên quan đến tự kiểm tra an toàn vệ sinh lao động năm 2025 mà người sử dụng lao động cần biết.

Đăng bài: 18:48 05/06/2025

Tự kiểm tra an toàn vệ sinh lao động năm 2025 được quy định thế nào?

Tự kiểm tra an toàn vệ sinh lao động năm 2025 được quy định thế nào? (Hình từ Internet)

13 nội dung tự kiểm tra an toàn vệ sinh lao động năm 2025

Theo Luật An toàn vệ sinh lao động 2015, người sử dụng lao động phải lập kế hoạch và tổ chức thực hiện việc tự kiểm tra định kỳ, đột xuất về an toàn, vệ sinh lao động tại cơ sở.

Trong đó, nội dung tự kiểm tra an toàn, vệ sinh lao động do người sử dụng lao động chủ động quyết định theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH.

Cụ thể, 13 nội dung tự kiểm tra an toàn vệ sinh lao động bao gồm:

1. Việc thực hiện các quy định về an toàn, vệ sinh lao động như: khám sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, bồi dưỡng bằng hiện vật, khai báo, Điều tra, thống kê tai nạn lao động; đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động; huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động,...;

2. Hồ sơ, sổ sách, nội quy, quy trình và biện pháp an toàn, sổ ghi biên bản kiểm tra, sổ ghi kiến nghị;

3. Việc thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, biện pháp an toàn đã ban hành;

4. Tình trạng an toàn, vệ sinh của các máy, thiết bị, nhà xưởng, kho tàng và nơi làm việc như: Che chắn tại các vị trí nguy hiểm, độ tin cậy của các cơ cấu an toàn, chống nóng, chống bụi, chiếu sáng, thông gió, thoát nước ...;

5. Việc sử dụng, bảo quản trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân, phương tiện kỹ thuật phòng cháy chữa cháy, phương tiện cấp cứu y tế;

6. Việc thực hiện các nội dung của kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động;

7. Việc thực hiện kiến nghị của các đoàn thanh tra, kiểm tra;

8. Việc quản lý, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và việc kiểm soát các yếu tố nguy hiểm có hại;

9. Kiến thức an toàn, vệ sinh lao động, khả năng xử lý sự cố và sơ cứu, cấp cứu của người lao động.

10. Việc tổ chức ăn uống bồi dưỡng, chăm sóc sức khỏe người lao động;

11. Hoạt động tự kiểm tra của cấp dưới, việc giải quyết các đề xuất, kiến nghị về an toàn, vệ sinh lao động của người lao động;

12. Trách nhiệm quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động và phong trào quần chúng về an toàn, vệ sinh lao động;

13. Các nội dung khác phù hợp với tình hình thực tế của cơ sở sản xuất, kinh doanh.

Cơ sở pháp lý: Điều 80 Luật An toàn vệ sinh lao động 2015 và Khoản 1, 2 Điều 9 Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH.

Tần suất tự kiểm tra an toàn vệ sinh lao động năm 2025 như thế nào?

Cụ thể, đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt động trong các ngành nghề:

- Khai khoáng, sản xuất than cốc, sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế.

- Sản xuất hóa chất, sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic.

- Sản xuất kim loại và các sản phẩm từ kim loại.

- Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim.

- Thi công công trình xây dựng.

- Đóng và sửa chữa tàu biển.

- Sản xuất, truyền tải và phân phối điện.

- Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản.

- Sản xuất sản phẩm dệt, may, da, giày.

- Tái chế phế liệu.

- Vệ sinh môi trường.

Thì người sử dụng lao động phải tổ chức kiểm tra toàn diện ít nhất 01 lần trong 06 tháng ở cấp cơ sở sản xuất, kinh doanh và 01 lần trong 03 tháng ở cấp phân xưởng, tổ, đội sản xuất hoặc tương đương.

Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt động trong các ngành nghề khác với ngành nghề nêu trên, người sử dụng lao động phải tổ chức kiểm tra toàn diện ít nhất 01 lần trong một năm ở cấp cơ sở sản xuất, kinh doanh và 01 lần trong 06 tháng ở cấp phân xưởng, tổ, đội sản xuất hoặc tương đương.

Cơ sở pháp lý: Khoản 3, 4 Điều 9 Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH.

Các bước tổ chức việc kiểm tra an toàn vệ sinh lao động năm 2025

Theo Mục III Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH, để việc tự kiểm tra có hiệu quả, tránh hình thức, đối phó cần phải chuẩn bị chu đáo và thực hiện nghiêm chỉnh các bước sau:

Bước 1: Thành lập đoàn kiểm tra: ở cấp doanh nghiệp và cấp phân xưởng hoặc tương đương khi tự kiểm tra nhất thiết phải tổ chức đoàn kiểm tra, những người tham gia kiểm tra phải là những người có trách nhiệm của cơ sở sản xuất, kinh doanh, có hiểu biết về kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động;

Bước 2: Họp đoàn kiểm tra phân công nhiệm vụ cho các thành viên, xác định lịch kiểm tra;

Bước 3: Thông báo lịch kiểm tra đến các đơn vị hoặc các tổ chức sản xuất;

Bước 4: Tiến hành kiểm tra:

- Quản đốc phân xưởng (nếu là kiểm tra ở phân xưởng) phải báo cáo tóm tắt tình hình thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động với đoàn kiểm tra và đề xuất các kiến nghị, biện pháp khắc phục thiếu sót tồn tại ngoài khả năng tự giải quyết của phân xưởng; dẫn đoàn kiểm tra đi xem xét thực tế và trả lời các câu hỏi, cũng như tiếp thu các chỉ dẫn của đoàn kiểm tra;

- Mọi vị trí sản xuất, kho tàng đều phải được kiểm tra.

Bước 5: Lập biên bản kiểm tra:

- Đoàn kiểm tra ghi nhận xét và kiến nghị đối với đơn vị được kiểm tra; ghi nhận các vấn đề giải quyết thuộc trách nhiệm của cấp kiểm tra vào sổ biên bản kiểm tra của đơn vị được kiểm tra;

- Trưởng đoàn kiểm tra và trưởng bộ phận được kiểm tra phải ký vào biên bản kiểm tra.

Bước 6: Xử lý kết quả sau kiểm tra:

- Đối với các đơn vị được kiểm tra phải xây dựng kế hoạch khắc phục các thiếu sót tồn tại thuộc phạm vi của đơn vị giải quyết, đồng thời gửi cấp kiểm tra để theo dõi thực hiện;

- Cấp kiểm tra phải có kế hoạch phúc tra việc thực hiện kiến nghị đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh; tổng hợp những nội dung thuộc trách nhiệm và thẩm quyền giải quyết của mình đối với cấp dưới và giao các bộ phận giúp việc tổ chức thực hiện.

Bước 7: Thông báo kết quả tự kiểm tra đến toàn thể người lao động.

Xem thêm

Từ khóa: Tự kiểm tra an toàn vệ sinh lao động An toàn vệ sinh lao động Người sử dụng lao động Luật an toàn vệ sinh lao động 2015 Biên bản kiểm tra

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...