Từ 1/7/2025, thời gian cấp sổ khi đăng ký bảo hiểm xã hội tự nguyện là bao lâu?
Từ 1/7/2025, thời gian cấp sổ khi đăng ký bảo hiểm xã hội tự nguyện là bao lâu? Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là ai theo quy định?
Từ 1/7/2025, thời gian cấp sổ khi đăng ký bảo hiểm xã hội tự nguyện là bao lâu?
Căn cứ theo Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội và cấp sổ bảo hiểm xã hội như sau:
Đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội và cấp sổ bảo hiểm xã hội
1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm kê khai và nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 27 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Đối tượng quy định tại điểm m và điểm n khoản 1 Điều 2 của Luật này nếu tự nộp thì nộp hồ sơ là tờ khai quy định tại điểm b khoản 1 Điều 27 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
3. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện nộp hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều 27 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm cấp sổ bảo hiểm xã hội; trường hợp không cấp sổ bảo hiểm xã hội thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Như vậy, theo quy định nêu trên thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm cấp sổ bảo hiểm xã hội.
Trường hợp không cấp sổ bảo hiểm xã hội thì cơ quan bảo hiểm xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trên đây là thông tin về "Từ 1/7/2025, thời gian cấp sổ khi đăng ký bảo hiểm xã hội tự nguyện là bao lâu?"
Từ 1/7/2025, thời gian cấp sổ khi đăng ký bảo hiểm xã hội tự nguyện là bao lâu? (Hình từ Internet)
Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là ai theo quy định?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2024 quy định đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện bao gồm:
Điều 2. Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên, kể cả trường hợp người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên;
b) Cán bộ, công chức, viên chức;
[...]
4. Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện bao gồm:
a) Công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và không phải là người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng;
b) Đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này đang tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận về việc đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong thời gian này.
...
Theo đó, theo quy định thì đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện bao gồm:
- Công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và không phải là người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng;
- Đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2024 đang tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận về việc đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong thời gian này.
Hành vi bị nghiêm cấm khi tham gia BHXH từ ngày 01/7/2025?
Căn cứ theo Điều 9 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm như sau:
Theo đó, 10 hành vi bị nghiêm cấm khi tham gia BHXH bao gồm:
[1] Chậm đóng, trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp.
[2] Chiếm dụng tiền hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
[3] Cản trở, gây khó khăn hoặc làm thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đối tượng tham gia, thụ hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
[4] Gian lận, giả mạo hồ sơ trong việc thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
[5] Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm thất nghiệp trái pháp luật.
[6] Truy cập, khai thác, cung cấp cơ sở dữ liệu về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp trái pháp luật.
[7] Đăng ký, báo cáo sai sự thật; cung cấp thông tin không chính xác về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
[8] Thông đồng, móc nối, bao che, giúp sức cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
[9] Cầm cố, mua bán, thế chấp, đặt cọc sổ bảo hiểm xã hội dưới mọi hình thức.
[10] Hành vi khác theo quy định của luật.
Từ khóa: Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm xã hội tự nguyện Thời gian cấp sổ khi đăng ký bảo hiểm xã hội tự nguyện Cơ quan bảo hiểm xã hội Sổ bảo hiểm xã hội
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;