Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Vĩnh Long sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025

Bài viết dưới đây sẽ cập nhật mới lương tối thiểu vùng tỉnh Vĩnh Long sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 của từng địa bàn đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh này.

Đăng bài: 09:15 18/06/2025

Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Vĩnh Long sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025

Lương tối thiểu vùng tỉnh Vĩnh Long sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 được xây dựng căn cứ theo quy định tại Nghị quyết 1687/NQ-UBTVQH15, Nghị định 74/2024/NĐ-CP, Nghị định 128/2025/NĐ-CP.

Theo Nghị quyết 1687/NQ-UBTVQH15, sau khi sắp xếp, tỉnh Vĩnh Long có 124 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 105 xã và 19 phường.

Dưới đây là bảng tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Vĩnh Long tại 124 đơn vị hành chính cấp xã như sau:

Tên đơn vị hành chính

Vùng

Lương tối thiểu theo tháng

(Đơn vị: VNĐ)

Lương tối thiểu theo giờ

(Đơn vị: VNĐ)

Phường Thanh Đức

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Long Châu

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Phước Hậu

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Tân Hạnh

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Tân Ngãi

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Bình Minh

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Cái Vồn

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Đông Thành

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường An Hội

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Phú Khương

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Bến Tre

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Sơn Đông

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Phú Tân

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Long Đức

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Trà Vinh

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Nguyệt Hóa

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Hòa Thuận

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Phú Túc

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Giao Long

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Tiên Thủy

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Tân Phú

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Duyên Hải

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Trường Long Hòa

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Cái Nhum

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Tân Long Hội

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Nhơn Phú

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Bình Phước

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã An Bình

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Long Hồ

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Phú Quới

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Đồng Khởi

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Mỏ Cày

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Thành Thới

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã An Định

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Hương Mỹ

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Tân Thủy

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Bảo Thạnh

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Ba Tri

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Tân Xuân

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Mỹ Chánh Hòa

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã An Ngãi Trung

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã An Hiệp

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Thới Thuận

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Thạnh Phước

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Bình Đại

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Thạnh Trị

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Lộc Thuận

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Châu Hưng

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Phú Thuận

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Long Hữu

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Hưng Nhượng

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Quới Thiện

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Trung Thành

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Trung Ngãi

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Quới An

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Trung Hiệp

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Hiếu Phụng

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Hiếu Thành

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Lục Sĩ Thành

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Trà Ôn

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Trà Côn

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Vĩnh Xuân

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Hòa Bình

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Hòa Hiệp

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tam Bình

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Ngãi Tứ

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Song Phú

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Cái Ngang

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tân Quới

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tân Lược

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Mỹ Thuận

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Càng Long

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã An Trường

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tân An

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Nhị Long

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Bình Phú

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Châu Thành

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Song Lộc

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Hưng Mỹ

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Cầu Kè

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Phong Thạnh

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã An Phú Tân

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tam Ngãi

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tiểu Cần

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tân Hoà

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Hùng Hoà

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tập Ngãi

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Cầu Ngang

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Mỹ Long

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Vinh Kim

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Nhị Trường

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Hiệp Mỹ

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Trà Cú

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Đại An

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Lưu Nghiệp Anh

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Hàm Giang

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Long Hiệp

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tập Sơn

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Long Thành

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Đôn Châu

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Ngũ Lạc

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Phú Phụng

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Chợ Lách

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Vĩnh Thành

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Hưng Khánh Trung

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Phước Mỹ Trung

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tân Thành Bình

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Nhuận Phú Tân

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Đại Điền

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Quới Điền

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Thạnh Phú

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã An Qui

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Thạnh Hải

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Thạnh Phong

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Giồng Trôm

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tân Hào

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Phước Long

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Lương Phú

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Châu Hòa

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Lương Hòa

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Bình Đại

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Long Hòa

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Đông Hải

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Long Vĩnh

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Hòa Minh

Vùng IV

3.450.000

16.600

Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Vĩnh Long sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025

Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Vĩnh Long sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)

Trả lương tối thiểu vùng thấp so với quy định mới từ 01/7/2025 phạt bao nhiêu?

Theo Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:

- Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;

- Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;

- Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.

Đồng thời buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định trên.

Lưu ý: Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định trên là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (Khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).

Hướng dẫn xác định địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/7/2025

Cụ thể, việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:

- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

- Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

- Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.

- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính cho đến khi Chính phủ có quy định mới.

- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.

Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP (sửa đổi tại khoản 6 Điều 15 Nghị định 128/2025/NĐ-CP).

Xem thêm

Từ khóa: Lương tối thiểu vùng Tra cứu lương tối thiểu vùng Lương tối thiểu vùng tỉnh Vĩnh Long Sáp nhập tỉnh Đơn vị hành chính cấp xã Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Vĩnh Long

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...