Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Lai Châu chi tiết 38 phường, xã sau sáp nhập tỉnh từ ngày 01/7/2025?
Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Lai Châu chi tiết 38 phường, xã sau sáp nhập tỉnh từ ngày 01/7/2025?
Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Lai Châu chi tiết 38 phường, xã sau sáp nhập tỉnh từ ngày 01/7/2025?
Lương tối thiểu vùng của tỉnh Lai Châu gồm 38 phường xã sau sáp nhập tỉnh từ ngày 01/7/2025 được xây dựng theo các quy định tại Nghị Quyết 1670/NQ-UBTVQH15; Nghị định 74/2024/NĐ-CP; Nghị định 128/2025/NĐ-CP.
Theo Nghị Quyết 1670/NQ-UBTVQH15 sau khi sắp xếp, tỉnh Lai Châu có 38 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 36 xã và 02 phường; trong đó có 34 xã và 02 phường hình thành sau sắp xếp và 02 xã không thực hiện sắp xếp là xã Mù Cả, xã Tà Tổng.
Dưới đây Bảng tra cứu chi tiết lương tối thiểu vùng tỉnh Lai Châu chi tiết 36 phường, xã hình thành sau sắp xếp từ ngày 01/7/2025:
STT |
Tên phường/xã mới |
Các đơn vị hành chính cũ hợp thành |
Vùng |
Mức lương tối thiểu tháng (đồng) |
Mức lương tối thiểu giờ (đồng) |
1 |
Mường Kim |
Tà Mung, Tà Hừa, Pha Mu, Mường Kim |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
2 |
Khoen On |
Ta Gia, Khoen On |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
3 |
Than Uyên |
Thị trấn Than Uyên, Mường Than, Hua Nà, Mường Cang |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
4 |
Mường Than |
Phúc Than, Mường Mít |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
5 |
Pắc Ta |
Hố Mít, Pắc Ta |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
6 |
Nậm Sỏ |
Tà Mít, Nậm Sỏ |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
7 |
Tân Uyên |
Thị trấn Tân Uyên, Trung Đồng, Thân Thuộc, Nậm Cần |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
8 |
Mường Khoa |
Phúc Khoa, Mường Khoa |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
9 |
Bản Bo |
Nà Tăm, Bản Bo |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
10 |
Bình Lư |
Thị trấn Tam Đường, Sơn Bình, Bình Lư |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
11 |
Tả Lèng |
Giang Ma, Hồ Thầu, Tả Lèng |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
12 |
Khun Há |
Bản Hon, Khun Há |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
13 |
Sin Suối Hồ |
Nậm Xe, Thèn Sin, Sin Suối Hồ |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
14 |
Phong Thổ |
Thị trấn Phong Thổ, Huổi Luông, Ma Li Pho, Mường So |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
15 |
Dào San |
Tung Qua Lìn, Mù Sang, Dào San |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
16 |
Sì Lở Lầu |
Vàng Ma Chải, Mồ Sì San, Pa Vây Sử, Sì Lở Lầu |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
17 |
Khổng Lào |
Hoang Thèn, Bản Lang, Khổng Lào |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
18 |
Tủa Sín Chải |
Làng Mô, Tả Ngảo, Tủa Sín Chải |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
19 |
Sìn Hồ |
Thị trấn Sìn Hồ, Sà Dề Phìn, Phăng Sô Lin, Tả Phìn |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
20 |
Hồng Thu |
Phìn Hồ, Ma Quai, Hồng Thu |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
21 |
Nậm Tăm |
Lùng Thàng, Nậm Cha, Nậm Tăm |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
22 |
Pu Sam Cáp |
Pa Khóa, Noong Hẻo, Pu Sam Cáp |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
23 |
Nậm Cuổi |
Nậm Hăn, Nậm Cuổi |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
24 |
Nậm Mạ |
Căn Co, Nậm Mạ |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
25 |
Lê Lợi |
Nậm Pì, Pú Đao, Chăn Nưa, Lê Lợi |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
26 |
Nậm Hàng |
Thị trấn Nậm Nhùn, Nậm Manh, Nậm Hàng |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
27 |
Mường Mô |
Nậm Chà, Mường Mô |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
28 |
Hua Bum |
Vàng San, Hua Bum |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
29 |
Pa Tần |
Nậm Ban, Trung Chải, Pa Tần |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
30 |
Bum Nưa |
Pa Vệ Sủ, Bum Nưa |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
31 |
Bum Tở |
Thị trấn Mường Tè, Can Hồ, Bum Tở |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
32 |
Mường Tè |
Nậm Khao, Mường Tè |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
33 |
Thu Lũm |
Ka Lăng, Thu Lũm |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
34 |
Pa Ủ |
Tá Bạ, Pa Ủ |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
35 |
Phường Tân Phong |
Phường Tân Phong, Đông Phong, San Thàng, Nùng Nàng, Bản Giang |
III |
3.860.000 |
18.600 |
36 |
Phường Đoàn Kết |
Phường Đoàn Kết, Quyết Tiến, Quyết Thắng, Lản Nhì Thàng, Sùng Phài |
III |
3.860.000 |
18.600 |
Trên đây là toàn bộ thông tin về "Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Lai Châu chi tiết 38 phường, xã sau sáp nhập tỉnh từ ngày 01/7/2025?"
Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Lai Châu chi tiết 38 phường, xã sau sáp nhập tỉnh từ ngày 01/7/2025? (Hình ảnh Internet)
Mức lương tối thiểu đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày được quy định ra sao?
Căn cứ khoản 3 Điều 4 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Áp dụng mức lương tối thiểu
...
3. Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:
a) Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.
b) Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.
Như vậy, theo quy định trên, đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ.
- Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng.
- Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày.
Người lao động đi làm thêm giờ được tính lương ra sao?
Căn cứ theo Điều 98 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:
a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
2. Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.
3. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.
...
Như vậy, theo quy định, người lao động làm thêm giờ được trả lương tính như sau:
- Vào ngày thường được ít nhất 150%
- Vào ngày nghỉ hàng tuần được ít nhất 200%
- Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương:
+ Làm vào ban ngày: Người lao động được hưởng ít nhất 400% tiền lương so với ngày làm việc bình thường.
+ Làm vào ban đêm: Người lao động được hưởng ít nhất 490% tiền lương nếu làm việc vào ban đêm.
Xem thêm
Từ khóa: Lương tối thiểu vùng tỉnh lai châu Tỉnh Lai Châu Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh lai châu Hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày Lương tối thiểu Sáp nhập tỉnh Sau sáp nhập tỉnh
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;