Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Hưng Yên sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025
Bài viết dưới đây sẽ cập nhật mới mức lương tối thiểu vùng tỉnh Hưng Yên sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025, chi tiết của từng đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp.
Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Hưng Yên sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)
Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Hưng Yên sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025
Lương tối thiểu vùng tỉnh Hưng Yên sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 được xây dựng căn cứ theo quy định tại Nghị quyết 1666/NQ-UBTVQH15, Nghị định 74/2024/NĐ-CP, Nghị định 128/2025/NĐ-CP.
Theo Nghị quyết 1666/NQ-UBTVQH15, sau khi sắp xếp, tỉnh Hưng Yên có 104 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 93 xã và 11 phường.
Dưới đây là lương tối thiểu vùng tỉnh Hưng Yên sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 chi tiết của từng đơn vị hành chính cấp xã:
Tên đơn vị hành chính |
Vùng |
Lương tối thiểu theo tháng (Đơn vị: VNĐ) |
Lương tối thiểu theo giờ (Đơn vị: VNĐ) |
Phường Phố Hiến |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Sơn Nam |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Hồng Châu |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Mỹ Hào |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Đường Hào |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Thượng Hồng |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Thái Bình |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Trần Lãm |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Trần Hưng Đạo |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Trà Lý |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Vũ Phúc |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Xã Tân Hưng |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Xã Yên Mỹ |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Xã Việt Yên |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Xã Hoàn Long |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Xã Nguyễn Văn Linh |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Xã Như Quỳnh |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Xã Lạc Đạo |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Xã Đại Đồng |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Xã Nghĩa Trụ |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Xã Phụng Công |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Xã Văn Giang |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Xã Mễ Sở |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Xã Hoàng Hoa Thám |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Tiên Lữ |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Tiên Hoa |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Quang Hưng |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Đoàn Đào |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Tiên Tiến |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Tống Trân |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Lương Bằng |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Nghĩa Dân |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Hiệp Cường |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Đức Hợp |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Ân Thi |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Xuân Trúc |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Phạm Ngũ Lão |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Nguyễn Trãi |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Hồng Quang |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Khoái Châu |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Triệu Việt Vương |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Việt Tiến |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Chí Minh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Châu Ninh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Thái Thụy |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Đông Thụy Anh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Bắc Thụy Anh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Thụy Anh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Nam Thụy Anh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Bắc Thái Ninh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Thái Ninh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Đông Thái Ninh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Nam Thái Ninh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Tây Thái Ninh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Tây Thụy Anh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Tiền Hải |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Tây Tiền Hải |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Ái Quốc |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Đồng Châu |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Đông Tiền Hải |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Nam Cường |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Hưng Phú |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Nam Tiền Hải |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Đông Hưng |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Bắc Tiên Hưng |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Đông Tiên Hưng |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Nam Đông Hưng |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Bắc Đông Quan |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Bắc Đông Hưng |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Đông Quan |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Nam Tiên Hưng |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Tiên Hưng |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Quỳnh Phụ |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Minh Thọ |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Nguyễn Du |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Quỳnh An |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Ngọc Lâm |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Đồng Bằng |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã A Sào |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Phụ Dực |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Tân Tiến |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Hưng Hà |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Tiên La |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Lê Quý Đôn |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Hồng Minh |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Thần Khê |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Diên Hà |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Ngự Thiên |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Long Hưng |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Kiến Xương |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Lê Lợi |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Quang Lịch |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Vũ Quý |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Bình Thanh |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Bình Định |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Hồng Vũ |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Bình Nguyên |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Trà Giang |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Vũ Thư |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Thư Trì |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Tân Thuận |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Thư Vũ |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Vũ Tiên |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Vạn Xuân |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Mức lương tối thiểu tháng, mức lương tối thiểu giờ là gì?
- Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.
- Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.
Cơ sở pháp lý: Khoản 1, 2 Điều 4 Nghị định 74/2024/NĐ-CP.
Trả lương tối thiểu vùng tỉnh Hưng Yên thấp so với quy định mới phạt bao nhiêu?
Theo Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, người sử dụng lao động khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:
- Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
- Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
- Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.
Đồng thời buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định trên.
Như vậy, người sử dụng lao động trả lương tối thiểu vùng tỉnh Hưng Yên từ ngày 01/7/2025 thấp hơn so với quy định thì sẽ chịu mức phạt hành chính nêu trên.
Lưu ý: Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định trên là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (Khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).
Xem thêm
Từ khóa: Lương tối thiểu vùng Tra cứu lương tối thiểu vùng Lương tối thiểu vùng tỉnh Hưng Yên Sáp nhập tỉnh Đơn vị hành chính cấp xã
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;