Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Hưng Yên sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025

Bài viết dưới đây sẽ cập nhật mới mức lương tối thiểu vùng tỉnh Hưng Yên sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025, chi tiết của từng đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp.

Đăng bài: 15:00 19/06/2025

Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Hưng Yên sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025

Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Hưng Yên sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)

Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Hưng Yên sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025

Lương tối thiểu vùng tỉnh Hưng Yên sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 được xây dựng căn cứ theo quy định tại Nghị quyết 1666/NQ-UBTVQH15, Nghị định 74/2024/NĐ-CPNghị định 128/2025/NĐ-CP.

Theo Nghị quyết 1666/NQ-UBTVQH15, sau khi sắp xếp, tỉnh Hưng Yên có 104 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 93 xã và 11 phường.

Dưới đây là lương tối thiểu vùng tỉnh Hưng Yên sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 chi tiết của từng đơn vị hành chính cấp xã:

Tên đơn vị hành chính

Vùng

Lương tối thiểu theo tháng

(Đơn vị: VNĐ)

Lương tối thiểu theo giờ

(Đơn vị: VNĐ)

Phường Phố Hiến

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Sơn Nam

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Hồng Châu

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Mỹ Hào

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Đường Hào

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Thượng Hồng

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Thái Bình

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Trần Lãm

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Trần Hưng Đạo

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Trà Lý

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Vũ Phúc

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Tân Hưng

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Yên Mỹ

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Việt Yên

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Hoàn Long

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Nguyễn Văn Linh

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Như Quỳnh

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Lạc Đạo

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Đại Đồng

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Nghĩa Trụ

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Phụng Công

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Văn Giang

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Mễ Sở

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Hoàng Hoa Thám

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Tiên Lữ

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Tiên Hoa

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Quang Hưng

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Đoàn Đào

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Tiên Tiến

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Tống Trân

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Lương Bằng

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Nghĩa Dân

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Hiệp Cường

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Đức Hợp

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Ân Thi

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Xuân Trúc

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Phạm Ngũ Lão

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Nguyễn Trãi

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Hồng Quang

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Khoái Châu

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Triệu Việt Vương

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Việt Tiến

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Chí Minh

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Châu Ninh

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Thái Thụy

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Đông Thụy Anh

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Bắc Thụy Anh

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Thụy Anh

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Nam Thụy Anh

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Bắc Thái Ninh

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Thái Ninh

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Đông Thái Ninh

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Nam Thái Ninh

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Tây Thái Ninh

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Tây Thụy Anh

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Tiền Hải

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Tây Tiền Hải

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Ái Quốc

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Đồng Châu

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Đông Tiền Hải

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Nam Cường

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Hưng Phú

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Nam Tiền Hải

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Đông Hưng

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Bắc Tiên Hưng

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Đông Tiên Hưng

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Nam Đông Hưng

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Bắc Đông Quan

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Bắc Đông Hưng

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Đông Quan

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Nam Tiên Hưng

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tiên Hưng

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Quỳnh Phụ

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Minh Thọ

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Nguyễn Du

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Quỳnh An

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Ngọc Lâm

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Đồng Bằng

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã A Sào

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Phụ Dực

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tân Tiến

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Hưng Hà

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tiên La

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Lê Quý Đôn

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Hồng Minh

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Thần Khê

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Diên Hà

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Ngự Thiên

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Long Hưng

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Kiến Xương

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Lê Lợi

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Quang Lịch

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Vũ Quý

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Bình Thanh

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Bình Định

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Hồng Vũ

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Bình Nguyên

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Trà Giang

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Vũ Thư

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Thư Trì

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tân Thuận

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Thư Vũ

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Vũ Tiên

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Vạn Xuân

Vùng IV

3.450.000

16.600

Mức lương tối thiểu tháng, mức lương tối thiểu giờ là gì?

- Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.

- Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.

Cơ sở pháp lý: Khoản 1, 2 Điều 4 Nghị định 74/2024/NĐ-CP.

Trả lương tối thiểu vùng tỉnh Hưng Yên thấp so với quy định mới phạt bao nhiêu?

Theo Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, người sử dụng lao động khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:

- Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;

- Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;

- Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.

Đồng thời buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định trên.

Như vậy, người sử dụng lao động trả lương tối thiểu vùng tỉnh Hưng Yên từ ngày 01/7/2025 thấp hơn so với quy định thì sẽ chịu mức phạt hành chính nêu trên.

Lưu ý: Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định trên là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (Khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).

Xem thêm

Từ khóa: Lương tối thiểu vùng Tra cứu lương tối thiểu vùng Lương tối thiểu vùng tỉnh Hưng Yên Sáp nhập tỉnh Đơn vị hành chính cấp xã

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...