Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Tra cứu lương tối thiểu vùng Thành phố Huế sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025

Bài viết dưới đây sẽ cập nhật mới về lương tối thiểu vùng Thành phố Huế sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 chi tiết của từng đơn vị hành chính cấp xã.

Đăng bài: 08:15 18/06/2025

Tra cứu lương tối thiểu vùng Thành phố Huế sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025

Lương tối thiểu vùng Thành phố Huế sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 được xây dựng căn cứ theo quy định tại Nghị quyết 1675/NQ-UBTVQH15, Nghị định 74/2024/NĐ-CP, Nghị định 128/2025/NĐ-CP.

Theo Nghị quyết 1675/NQ-UBTVQH15, sau khi sắp xếp, thành phố Huế có 40 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 21 phường và 19 xã.

Dưới đây là bảng tra cứu lương tối thiểu vùng Thành phố Huế tại 40 xã, phường như sau:

Tên đơn vị hành chính

Vùng

Lương tối thiểu theo tháng

(Đơn vị: VNĐ)

Lương tối thiểu theo giờ

(Đơn vị: VNĐ)

Phường Thuận An

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Hóa Châu

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Mỹ Thượng

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Vỹ Dạ

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Thuận Hóa

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường An Cựu

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Thủy Xuân

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Kim Long

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Hương An

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Phú Xuân

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Dương Nỗ

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Phong Điền

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Phong Thái

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Phong Dinh

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Phong Phú

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Phong Phú

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Hương Trà

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Kim Trà

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Thanh Thủy

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Hương Thủy

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Phú Bài

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Đan Điền

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Quảng Điền

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Bình Điền

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Phú Vinh

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Phú Hồ

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Phú Vang

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Vinh Lộc

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Hưng Lộc

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Lộc An

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Phú Lộc

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Chân Mây - Lăng Cô

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Long Quảng

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Nam Đông

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Khe Tre

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã A Lưới 1

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã A Lưới 2

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã A Lưới 3

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã A Lưới 4

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã A Lưới 5

Vùng IV

3.450.000

16.600

Tra cứu lương tối thiểu vùng Thành phố Huế sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025

Tra cứu lương tối thiểu vùng Thành phố Huế sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)

Chi tiết 40 đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Huế sau sắp xếp

Theo Nghị quyết 1675/NQ-UBTVQH15, sau khi sắp xếp, thành phố Huế có 40 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 21 phường và 19 xã; cụ thể:

1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phong Thu, xã Phong Mỹ và xã Phong Xuân thành phường mới có tên gọi là phường Phong Điền.

2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phong An, phườngPhong Hiền và xã Phong Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Phong Thái.

3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phong Hòa, xã Phong Bình và xã Phong Chương thành phường mới có tên gọi là phường Phong Dinh.

4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phong Phú và xã Phong Thạnh thành phường mới có tên gọi là phường Phong Phú.

5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phong Hải, xã Quảng Công và xã Quảng Ngạn thành phường mới có tên gọi là phường Phong Quảng.

6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tứ Hạ, Hương Văn và Hương Vân thành phường mới có tên gọi là phường Hương Trà.

7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hương Xuân, phường Hương Chữ và xã Hương Toàn thành phường mới có tên gọi là phường Kim Trà.

8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Long Hồ, Hương Long và Kim Long thành phường mới có tên gọi là phường Kim Long.

9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường An Hòa, Hương Sơ và Hương An thành phường mới có tên gọi là phường Hương An.

10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Gia Hội, Phú Hậu, Tây Lộc, Thuận Lộc, Thuận Hòa và Đông Ba thành phường mới có tên gọi là phường Phú Xuân.

11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thuận An, xã Phú Hải và xã Phú Thuận thành phường mới có tên gọi là phường Thuận An.

12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hương Phong, phường Hương Vinh và xã Quảng Thành thành phường mới có tên gọi là phường Hóa Châu.

13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Thượng, xã Phú An và xã Phú Mỹ thành phường mới có tên gọi là phường Mỹ Thượng.

14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thủy Vân, Xuân Phú và Vỹ Dạ thành phường mới có tên gọi là phường Vỹ Dạ.

15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Phú Hội, Phú Nhuận, Phường Đúc, Vĩnh Ninh, Phước Vĩnh và Trường An thành phường mới có tên gọi là phường Thuận Hóa.

16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường An Đông, An Tây và An Cựu thành phường mới có tên gọi là phường An Cựu.

17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thủy Biều, Thủy Bằng và Thủy Xuân thành phường mới có tên gọi là phường Thủy Xuân.

18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thủy Dương, phườngThủy Phương và xã Thủy Thanh thành phường mới có tên gọi là phường Thanh Thủy.

19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thủy Lương, phườngThủy Châu và xã Thủy Tân thành phường mới có tên gọi là phường Hương Thủy.

20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Bài và các xã Thủy Phù, Phú Sơn, Dương Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Phú Bài.

21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Thái, Quảng Lợi, Quảng Vinh và Quảng Phú thành xã mới có tên gọi là xã Đan Điền.

22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củathị trấn Sịa và các xã Quảng Phước, Quảng An, Quảng Thọ thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Điền.

23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hương Bình, Bình Thành và Bình Tiếnthành xã mới có tên gọi là xã Bình Điền.

24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Diên, Vinh Xuân, Vinh An và Vinh Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Phú Vinh.

25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Xuân, Phú Lương và Phú Hồ thành xã mới có tên gọi là xã Phú Hồ.

26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củathị trấn Phú Đa, xã Phú Gia và xã Vinh Hà thành xã mới có tên gọi là xã Phú Vang.

27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vinh Hưng, Vinh Mỹ, Giang Hải và Vinh Hiền thành xã mới có tên gọi là xã Vinh Lộc.

28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củathị trấn Lộc Sơn, xã Lộc Bổn và xã Xuân Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Hưng Lộc.

29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lộc Hòa, Lộc Điền và Lộc An thành xã mới có tên gọi là xã Lộc An.

30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củathị trấn Phú Lộc, xã Lộc Trì và xã Lộc Bình thành xã mới có tên gọi là xã Phú Lộc.

31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củathị trấn Lăng Cô và các xã Lộc Tiến, Lộc Vĩnh,Lộc Thủy thành xã mới có tên gọi là xã Chân Mây - Lăng Cô.

32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thượng Quảng, Thượng Long và Hương Hữu thành xã mới có tên gọi là xã Long Quảng.

33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hương Xuân, Thượng Nhật và Hương Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Nam Đông.

34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Khe Tre vàcác xã Hương Phú, Hương Lộc, Thượng Lộ thành xã mới có tên gọi là xã Khe Tre.

35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hồng Thủy, Hồng Vân, Trung Sơn và Hồng Kim thành xã mới có tên gọi là xã A Lưới 1.

36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củathị trấn A Lưới và các xã Hồng Bắc, Quảng Nhâm,A Ngo thành xã mới có tên gọi là xã A Lưới 2.

37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sơn Thủy, Hồng Thượng, Phú Vinh và Hồng Thái thành xã mới có tên gọi là xã A Lưới 3.

38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hương Phong, A Roàng, Đông Sơn và Lâm Đớt thành xã mới có tên gọi là xã A Lưới 4.

39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hương Nguyên và xã Hồng Hạ thành xã mới có tên gọi là xã A Lưới 5.

40. Giữ nguyên phường Dương Nỗ.

Trả lương tối thiểu vùng thấp so với quy định mới phạt bao nhiêu?

Theo Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:

- Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;

- Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;

- Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.

Đồng thời buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định trên.

Lưu ý: Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định trên là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (Khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).

Xem thêm

Từ khóa: Lương tối thiểu vùng Tra cứu lương tối thiểu vùng Lương tối thiểu vùng Thành phố Huế Sáp nhập tỉnh Đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Huế Đơn vị hành chính cấp xã

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...