Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Tổng hợp 23 biểu mẫu sử dụng trong đăng ký hộ kinh doanh khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp (kèm theo Thông tư số 43/2025/TT-BTC)?

Tổng hợp 23 biểu mẫu sử dụng trong đăng ký hộ kinh doanh khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp (kèm theo Thông tư số 43/2025/TT-BTC)? Đăng ký hộ kinh doanh tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã từ 01/7/2025?

Đăng bài: 07:26 26/06/2025

Tổng hợp 23 biểu mẫu sử dụng trong đăng ký hộ kinh doanh khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp (kèm theo Thông tư số 43/2025/TT-BTC)?

Vừa qua, ngày 17/6/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 43/2025/TT-BTC về danh sách biểu mẫu sử dụng trong lĩnh vực quản lý nhà nước đối với hộ kinh doanh, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.

23 biểu mẫu sử dụng trong đăng ký hộ kinh doanh khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp Tải về

Căn cứ theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 43/2025/TT-BTC thì Bộ Tài chính đã công bố danh sách 23 biểu mẫu sử dụng trong đăng ký hộ kinh doanh theo chính quyền địa phương 02 cấp như sau:

Mẫu số 1

Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh

Mẫu số 2

Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh

Mẫu số 3

Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh

Mẫu số 4

Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh

Mẫu số 5

Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh

Mẫu số 6

Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Mẫu số 7

Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hộ kinh doanh trong hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh

Mẫu số 8

Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Mẫu số 9

Thông báo về cơ quan thuế quản lý trực tiếp hộ kinh doanh

Mẫu số 10

Thông báo về mã số thuế và cơ quan thuế quản lý trực tiếp địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh

Mẫu số 11

Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (dùng trong trường hợp cấp lại do mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác)

Mẫu số 12

Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh

Mẫu số 13

Thông báo yêu cầu hộ kinh doanh báo cáo về việc tuân thủ các quy định của Nghị định về đăng ký doanh nghiệp

Mẫu số 14

Thông báo về việc vi phạm của hộ kinh doanh thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Mẫu số 15

Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh

Mẫu số 16

Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Mẫu số 17

Quyết định về việc hủy bỏ nội dung đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh

Mẫu số 18

Quyết định về việc hủy bỏ quyết định thu hồi và khôi phục Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Mẫu số 19

Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh

Mẫu số 20

Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử

Mẫu số 21

Thông báo yêu cầu hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện

Mẫu số 22

Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo

Mẫu số 23

Thông báo về việc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh không có hiệu lực

Trên đây là thông tin về "Tổng hợp 23 biểu mẫu sử dụng trong đăng ký hộ kinh doanh khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp (kèm theo Thông tư số 43/2025/TT-BTC)?"

Tổng hợp 23 biểu mẫu sử dụng trong đăng ký hộ kinh doanh khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp (kèm theo Thông tư số 43/2025/TT-BTC)?

Tổng hợp 23 biểu mẫu sử dụng trong đăng ký hộ kinh doanh khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp (kèm theo Thông tư số 43/2025/TT-BTC)? (Hình từ Internet)

Đăng ký hộ kinh doanh tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã từ 01/7/2025?

Căn cứ theo Điều 33 Nghị định 125/2025/NĐ-CP quy định về nhiệm vụ, thẩm quyền đăng ký hộ kinh doanh như sau:

Nhiệm vụ, thẩm quyền đăng ký hộ kinh doanh
1. Nhiệm vụ, thẩm quyền đăng ký hộ kinh doanh của Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện (sau đây gọi là Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện) được quy định tại các Điều 82, 83, 85, 87, 89, 90, 91, 92, 93 và 94 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp do cơ quan chuyên môn hoặc tổ chức hành chính được Ủy ban nhân dân cấp xã giao thực hiện (sau đây gọi là Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã).
2. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã tiếp nhận, giải quyết việc đăng ký hộ kinh doanh được quy định tại khoản 1 Điều này theo trình tự, thủ tục quy định tại các Điều 82, 83, 85, 87, 89, 90, 91, 92, 93 và 94 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP .
3. Biểu mẫu sử dụng trong đăng ký hộ kinh doanh thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Theo đó, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã là cơ quan chuyên môn hoặc tổ chức hành chính được UBND cấp xã giao thực hiện nhiệm vụ đăng ký hộ kinh doanh, tổ hợp tác, hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã.

- Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã tiếp nhận, giải quyết việc đăng ký hộ kinh doanh theo trình tự, thủ tục quy định tại các Điều 82, 83, 85, 87, 89, 90, 91, 92, 93 và 94 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP.

Đồng thời, theo khoản 5 Điều 44 Nghị định 125/2025/NĐ-CP quy định như sau:

Hiệu lực thi hành
...
5. Đối với hộ kinh doanh, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã:
a) Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã có tài khoản và con dấu riêng để thực hiện nhiệm vụ đăng ký hộ kinh doanh, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
b) Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm bố trí đủ nhân lực, kinh phí và các điều kiện cần thiết khác cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã để bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định này.
...

Có thể thấy, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã có tài khoản và con dấu riêng để thực hiện nhiệm vụ đăng ký hộ kinh doanh, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

Ngoài ra, Chính phủ yêu cầu UBND các cấp có trách nhiệm bố trí đủ nhân lực, kinh phí và các điều kiện cần thiết khác cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã để bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn.

Như vậy, từ các quy định nêu trên thì từ ngày 01/7/2025, đăng ký hộ kinh doanh sẽ được thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã thay vì cấp huyện như hiện hành.

Quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh được quy định ra sao?

Căn cứ Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh như sau:

[1] Cá nhân, thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự có quyền thành lập hộ kinh doanh theo quy định tại Chương này, trừ các trường hợp sau đây:

- Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;

- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

[2] Cá nhân, thành viên hộ gia đình quy định tại mục [1] nêu trên chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.

[3] Cá nhân, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.

Từ khóa: Đăng ký hộ kinh doanh 23 biểu mẫu sử dụng trong đăng ký hộ kinh doanh Tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp Chính quyền địa phương Đăng ký hộ kinh doanh khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp Hộ kinh doanh Thành lập hộ kinh doanh

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...