Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
Ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký mã số thuế cá nhân có được không?
Mã số thuế cá nhân theo quy định pháp luật là gì? Việc ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký mã số thuế cá nhân có được không?
Mã số thuế cá nhân theo quy định pháp luật là gì?
Căn cứ khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 có giải thích:
Mã số thuế cá nhân có cấu trúc như sau:
N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 - N11N12N13
Trong đó:
- Hai chữ số đầu N1N2 là số phân khoảng của mã số thuế.
- Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.
- Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.
- Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.
- Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối.
(Căn cứ Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC)
Xem thêm
>>>Ủy quyền đăng ký mã số thuế TNCN cho cơ quan chi trả thu nhập được không?
Có được uỷ quyền đăng ký mã số thuế TNCN cho cơ quan chi trả thu nhập không? (Hình từ Internet)
Có được uỷ quyền đăng ký mã số thuế cá nhân cho cơ quan chi trả thu nhập không?
Căn cứ theo khoản 9 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định như sau:
Địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
...
9. Đối với người nộp thuế là cá nhân quy định tại Điểm k, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
a) Cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân thông qua cơ quan chi trả thu nhập và có ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế thì người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan chi trả thu nhập. Trường hợp nộp thuế thu nhập cá nhân tại nhiều cơ quan chi trả thu nhập trong cùng một kỳ nộp thuế, cá nhân chỉ ủy quyền đăng ký thuế tại một cơ quan chi trả thu nhập để được cơ quan thuế cấp mã số thuế. Cá nhân thông báo mã số thuế của mình với các cơ quan chi trả thu nhập khác để sử dụng vào việc kê khai, nộp thuế.
Hồ sơ đăng ký thuế của cá nhân gồm: văn bản ủy quyền và một trong các giấy tờ của cá nhân (bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài).
Cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp thông tin đăng ký thuế của cá nhân vào tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ quan chi trả thu nhập.
b) Cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân không qua cơ quan chi trả thu nhập hoặc không ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế thì người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế như sau:
b.1) Tại Cục Thuế nơi cá nhân làm việc đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế. Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.
...
Theo quy định trên thì cá nhân có thể ủy quyền đăng ký thuế thu nhập cá nhân (TNCN) thông qua cơ quan chi trả thu nhập. Trong trường hợp này, người lao động nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan chi trả thu nhập. Nếu cá nhân nhận thu nhập từ nhiều cơ quan chi trả trong cùng kỳ nộp thuế, chỉ được ủy quyền đăng ký thuế tại một cơ quan để cơ quan thuế cấp mã số thuế, sau đó thông báo mã số thuế cho các cơ quan khác.
Hồ sơ đăng ký thuế qua ủy quyền bao gồm:
Văn bản ủy quyền.
Bản sao giấy tờ tùy thân: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân (đối với người có quốc tịch Việt Nam), hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực (đối với người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư trú ở nước ngoài).
Cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp thông tin của cá nhân vào tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TH-TCT và gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
>>>Tải mẫu tờ khai đăng ký thuế: Tại đây
Mới
>>>Thông tin nộp thuế của người lao động công ty có quyền công khai hay không?
Mức phạt vi phạm khi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế như thế nào?
Chậm đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) được xem là hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế. Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, mức phạt cho hành vi này được xác định dựa trên thời gian chậm nộp, cụ thể như sau:
- Chậm từ 1 đến 10 ngày và có tình tiết giảm nhẹ: Bị phạt cảnh cáo.
- Chậm từ 1 đến 30 ngày: Bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng (không áp dụng đối với trường hợp có tình tiết giảm nhẹ).
- Chậm từ 31 đến 90 ngày: Bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.
- Chậm từ 91 ngày trở lên: Bị phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@nhansu.vn;




