Thủ tục thay đổi hình thức nhận, nơi nhận lương hưu hằng tháng mới nhất theo Quyết định 863/QĐ-BNV
Bài viết dưới đây sẽ cập nhật hướng dẫn thực hiện thủ tục thay đổi hình thức nhận, nơi nhận lương hưu hằng tháng mới nhất theo Quyết định 863/QĐ-BNV năm 2025.
Thủ tục thay đổi hình thức nhận, nơi nhận lương hưu hằng tháng mới nhất theo Quyết định 863/QĐ-BNV (Hình từ Internet)
Thủ tục thay đổi hình thức nhận, nơi nhận lương hưu hằng tháng mới nhất
Tại Quyết định 863/QĐ-BNV năm 2025, Bộ Nội vụ đã có nội dung chi tiết về thủ tục thay đổi hình thức nhận, nơi nhận lương hưu hằng tháng mới nhất, áp dụng từ ngày 01/7/2025 như sau:
[1] Trình tự thực hiện
Bước 1: Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng có nguyện vọng thay đổi hình thức nhận hoặc thay đổi nơi nhận do chuyển nơi cư trú trong nước thì có văn bản gửi cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đang chi trả.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết.
Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
[2] Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
[3] Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị thay đổi hình thức nhận, nơi nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng
- Số lượng hồ sơ: Không quy định
[4] Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản.
[5] Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng có nguyện vọng thay đổi hình thức nhận hoặc thay đổi nơi nhận do chuyển nơi cư trú trong nước.
[6] Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan bảo hiểm xã hội theo phân cấp của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
[7] Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ di chuyển và đăng ký nhận lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng.
[8] Lệ phí: Không.
[9] Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
[10] Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
[11] Căn cứ pháp lý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024.
Đối tượng và điều kiện hưởng lương hưu khi tham gia BHXH bắt buộc từ 01/7/2025
Cụ thể tại Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về đối tượng và điều kiện hưởng lương hưu khi tham gia BHXH bắt buộc từ 01/7/2025 như sau:
[1] Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, g, h, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội 2024 khi nghỉ việc có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;
- Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên khi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;
- Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có từ đủ 15 năm trở lên làm công việc khai thác than trong hầm lò theo quy định của Chính phủ;
- Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
[2] Đối tượng quy định tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội 2024 khi nghỉ việc có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, trừ trường hợp Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có quy định khác;
- Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên khi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;
- Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
Mức lương hưu hằng tháng từ ngày 01/7/2025 khi tham gia BHXH bắt buộc
Cụ thể, mức lương hưu hằng tháng của đối tượng đủ điều kiện hưởng lương hưu được tính như sau:
- Đối với lao động nữ bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%;
- Đối với lao động nam bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 tương ứng 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.
Trường hợp lao động nam có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm, mức lương hưu hằng tháng bằng 40% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 1%.
Việc tính mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu mà có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên nhưng có thời gian đóng bảo hiểm xã hội ở Việt Nam dưới 15 năm thì mỗi năm đóng trong thời gian này được tính bằng 2,25% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.
Cơ sở pháp lý: Khoản 1, 5 Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.
>> Xem thêm:
- 02 trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng lương hưu theo quy định mới nhất?
- Mẫu Danh sách chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH năm 2025 (Mẫu C72a-HSB Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH)
- Mẫu giấy ủy quyền nhận lương hưu mới nhất từ 29/7/2025 (Mẫu số 13-HSB kèm theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH năm 2025)
Từ khóa: Lương hưu Quyết định 863/QĐ-BNV Điều kiện hưởng lương hưu Mức lương hưu hằng tháng Bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;