Thông tư 69 quy định những nhóm hàng hóa dịch vụ nào áp dụng tỷ lệ thuế GTGT?
Danh mục nhóm hàng hóa dịch vụ áp dụng tỷ lệ tính thuế GTGT theo Thông tư 69/2025/TT-BTC? Ai là đối tượng áp dụng Thông tư 69/2025/TT-BTC?
Thông tư 69 quy định những nhóm hàng hóa dịch vụ nào áp dụng tỷ lệ thuế GTGT?
Theo Điều 5 Thông tư 69/2025/TT-BTC, Bộ Tài chính đã quy định cụ thể những nhóm hàng hóa dịch vụ áp dụng tỷ lệ phần trăm (%) để tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo điểm b khoản 2 Điều 12 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 như sau:
(1) Căn cứ tính thuế
- Danh mục các nhóm hàng hóa dịch vụ được áp dụng tỷ lệ % được quy định chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Thông tư 69/2025/TT-BTC
- Doanh nghiệp hoạt động nhiều lĩnh vực với tỷ lệ thuế khác nhau phải kê khai theo từng mức tỷ lệ. Trường hợp không phân tách được doanh thu, thì phải áp dụng mức tỷ lệ % cao nhất cho toàn bộ doanh thu tính thuế trong kỳ.
(2) Danh mục và tỷ lệ thuế áp dụng
STT |
Danh mục nhóm hàng hóa dịch vụ |
Tỷ lệ % tính thuế GTGT |
1 |
Phân phối, cung cấp hàng hóa theo quy định tại điểm b1 khoản 2 Điều 12 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024: - Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng). - Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán. |
1% |
2 |
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu theo quy định tại điểm b2 khoản 2 Điều 12 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024: - Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí. - Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện. - Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện. - Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý. - Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan. - Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số. - Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác. - Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game. - Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu. - Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình. - Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản. - Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế với mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%. - Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp). - Cho thuê tài sản gồm: Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú. - Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển. có - Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vu. |
5% |
3 |
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu theo quy định tại điểm b3 khoản 2 Điều 12 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 - Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa. - Khai thác, chế biến khoáng sản. - Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách. - Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm. - Dịch vụ ăn uống. - Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác. - Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp). - Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế với mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%. |
3% |
4 |
Hoạt động kinh doanh khác theo quy định tại điểm khoản 2 Điều 12 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024: - Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế với mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%. - Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế với mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%. - Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên và điểm a, điểm b khoản 2 Điều 12 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024. |
2% |
Lưu ý:
- Danh mục chi tiết từng hoạt động trong mỗi nhóm được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 69/2025/TT-BTC.
- Cơ sở kinh doanh cần theo dõi chính xác để kê khai đúng tỷ lệ thuế, tránh bị truy thu hoặc xử phạt về sau.
Thông tư 69 quy định những nhóm hàng hóa dịch vụ nào áp dụng tỷ lệ thuế GTGT?
Ai là đối tượng áp dụng Thông tư 69/2025/TT-BTC?
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 69/2025/TT-BTC quy định về đối tượng áp dụng như sau:
Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng của Thông tư này bao gồm:
1. Người nộp thuế quy định tại Điều 3 Nghị định số 181/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng.
2. Cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Theo đó, theo quy định thì đối tượng áp dụng của Thông tư 69/2025/TT-BTC bao gồm:
- Người nộp thuế quy định tại Điều 3 Nghị định 181/2025/NĐ-CP.
- Cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
- Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Hành vi nào bị nghiêm cấm trong khấu trừ, hoàn thuế GTGT?
Căn cứ Điều 13 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 thì những hành vi bị nghiêm cấm trong khấu trừ, hoàn thuế GTGT bao gồm những hành vi sau đây:
(1) Mua, cho, bán, tổ chức quảng cáo, môi giới mua, bán hóa đơn.
(2) Tạo lập giao dịch mua, bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không có thật hoặc giao dịch không đúng quy định của pháp luật.
(3) Lập hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh, trừ trường hợp lập hóa đơn giao cho khách hàng để thực hiện các hợp đồng đã ký trước ngày thông báo tạm ngừng kinh doanh.
(4) Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn, chứng từ theo quy định của Chính phủ.
(5) Không chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử về cơ quan thuế theo quy định.
(6) Làm sai lệch, sử dụng sai mục đích, truy cập trái phép, phá hủy hệ thống thông tin về hóa đơn, chứng từ.
(7) Đưa, nhận, môi giới hối lộ hoặc thực hiện các hành vi khác liên quan đến hóa đơn, chứng từ để được khấu trừ thuế, hoàn thuế, chiếm đoạt tiền thuế, trốn thuế giá trị gia tăng.
(8) Thông đồng, bao che; móc nối giữa công chức quản lý thuế, cơ quan quản lý thuế và cơ sở kinh doanh, người nhập khẩu, giữa các cơ sở kinh doanh, người nhập khẩu trong việc sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn, chứng từ để được khấu trừ thuế, hoàn thuế, chiếm đoạt tiền thuế, trốn thuế giá trị gia tăng.
Xem thêm
Từ khóa: Thông tư 69 Áp dụng tỷ lệ thuế GTGT Hàng hóa dịch vụ Tỷ lệ % tính thuế GTGT Nhóm hàng hóa dịch vụ nào áp dụng tỷ lệ thuế GTGT Tỷ lệ thuế áp dụng Thuế giá trị gia tăng
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;