Thông tư 11 quy định điều kiện hưởng lương hưu từ BHXH tự nguyện ra sao?
Điều kiện hưởng lương hưu theo chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện như thế nào theo Thông tư 11? Đóng bảo hiểm xã hội 15 năm được hưởng lương hưu bao nhiêu?
Thông tư 11 quy định điều kiện hưởng lương hưu từ BHXH tự nguyện ra sao?
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 11/2025/TT-BNV quy định về điều kiện hưởng lương hưu như sau:
Điều kiện hưởng lương hưu
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 98 của Luật Bảo hiểm xã hội.
2. Đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại khoản 9 Điều 141 của Luật Bảo hiểm xã hội.
Theo đó người tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) tự nguyện sẽ được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 và có thời gian đóng BHXH từ đủ 15 năm trở lên.
- Trường hợp đặc biệt: Người bắt đầu tham gia BHXH tự nguyện trước ngày 01/01/2021 và đã đóng đủ 20 năm thì được hưởng lương hưu khi:
+ Nam đủ 60 tuổi
+ Nữ đủ 55 tuổi
(Trừ trường hợp có nguyện vọng nghỉ hưu theo quy định tại Điều 98 Luật Bảo hiểm xã hội 2024).
Thông tư 11 quy định điều kiện hưởng lương hưu từ BHXH tự nguyện ra sao?
Đóng bảo hiểm xã hội 15 năm được hưởng lương hưu bao nhiêu?
Đối với đối tượng tham gia BHXH bắt buộc:
Theo quy định tại Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định mức hưởng lương hưu hằng tháng như sau:
- Đối với lao động nữ bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%;
- Đối với lao động nam bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 tương ứng 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.
Trường hợp lao động nam có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm, mức lương hưu hằng tháng bằng 40% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 1%.
*Lưu ý: Mức lương hưu hằng tháng của đối tượng là người lao động thuộc một số nghề, công việc đặc biệt đặc thù trong lực lượng vũ trang nhân dân do Chính phủ quy định. Nguồn kinh phí thực hiện từ ngân sách nhà nước.
Đối với đối tượng tham gia BHXH tự nguyện:
Theo quy định tại Điều 99 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định mức hưởng lương hưu hằng tháng như sau:
- Đối với lao động nữ bằng 45% mức bình quân thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 104 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%;
- Đối với lao động nam bằng 45% mức bình quân thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 104 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 tương ứng 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.
Trường hợp lao động nam có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm, mức lương hưu hằng tháng bằng 40% mức bình quân thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 104 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 1%.
Ngoài ra, việc điều chỉnh lương hưu được thực hiện như sau:
- Lương hưu được điều chỉnh trên cơ sở mức tăng của chỉ số giá tiêu dùng phù hợp với khả năng của ngân sách nhà nước và quỹ bảo hiểm xã hội.
- Điều chỉnh mức tăng lương hưu thỏa đáng đối với đối tượng có mức lương hưu thấp và nghỉ hưu trước năm 1995 bảo đảm thu hẹp khoảng cách chênh lệch lương hưu giữa người nghỉ hưu ở các thời kỳ.
Hành vi nào bị cấm trong bảo hiểm xã hội?
Căn cứ theo Điều 9 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định các hành vi bị nghiêm cấm trong bảo hiểm xã hội như sau:
(1) Chậm đóng, trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp.
(2) Chiếm dụng tiền hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
(3) Cản trở, gây khó khăn hoặc làm thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đối tượng tham gia, thụ hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
(4) Gian lận, giả mạo hồ sơ trong việc thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
(5) Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm thất nghiệp trái pháp luật.
(6) Truy cập, khai thác, cung cấp cơ sở dữ liệu về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp trái pháp luật.
(7) Đăng ký, báo cáo sai sự thật; cung cấp thông tin không chính xác về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
(8) Thông đồng, móc nối, bao che, giúp sức cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
(9) Cầm cố, mua bán, thế chấp, đặt cọc sổ bảo hiểm xã hội dưới mọi hình thức.
(10) Hành vi khác theo quy định của luật.
Xem thêm
Từ khóa: Hưởng lương hưu Thông tư 11 Thông tư 11 quy định điều kiện hưởng lương hưu Hưởng lương hưu từ BHXH tự nguyện Bảo hiểm xã hội
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;
Bài viết liên quan
