Mẫu quyết định về việc nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội từ 1/7/2025 (Mẫu số 3 kèm theo Nghị định 170/2025/NĐ-CP)
Mẫu quyết định về việc nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội từ 1/7/2025 (Mẫu số 3 kèm theo Nghị định 170/2025/NĐ-CP)? Tải mẫu về ở đâu? Được lùi thời điểm nghỉ hưu của công chức trong trường hợp nào?
Mẫu quyết định về việc nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội từ 1/7/2025 (Mẫu số 3 kèm theo Nghị định 170/2025/NĐ-CP)
Mẫu quyết định về việc nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội từ 1/7/2025 theo Mẫu số 3 kèm theo Nghị định 170/2025/NĐ-CP như sau:
Tải về Mẫu quyết định về việc nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội từ 1/7/2025
Mẫu quyết định về việc nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội từ 1/7/2025 (Mẫu số 3 kèm theo Nghị định 170/2025/NĐ-CP) (Hình từ Internet)
Được lùi thời điểm nghỉ hưu của công chức trong trường hợp nào?
Căn cứ Điều 61 Nghị định 170/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Thẩm quyền, thời điểm nghỉ hưu
1. Người có thẩm quyền cho thôi việc quy định tại Điều 57 của Nghị định này có thẩm quyền cho nghỉ hưu.
2. Thời điểm nghỉ hưu của công chức được thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động, pháp luật về bảo hiểm xã hội, trừ trường hợp theo quy định khác của cơ quan có thẩm quyền.
3. Thời điểm nghỉ hưu được lùi theo một trong các trường hợp sau:
a) Không quá 01 tháng đối với một trong các trường hợp: thời điểm nghỉ hưu trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán; công chức có vợ hoặc chồng, bố, mẹ (vợ hoặc chồng), con bị từ trần hoặc bị Tòa án tuyên bố mất tích; bản thân và gia đình công chức bị thiệt hại do thiên tai, địch họa, hỏa hoạn;
b) Không quá 03 tháng đối với một trong các trường hợp: bị bệnh nặng hoặc bị tai nạn có giấy xác nhận của bệnh viện;
c) Không quá 06 tháng đối với trường hợp đang điều trị bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành, có giấy xác nhận của bệnh viện.
4. Công chức được lùi thời điểm nghỉ hưu thuộc nhiều trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này thì chỉ được thực hiện theo quy định đối với một trường hợp có thời gian lùi thời điểm nghỉ hưu nhiều nhất.
5. Người có thẩm quyền cho nghỉ hưu quyết định việc lùi thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại khoản 3 Điều này, trừ trường hợp công chức không có nguyện vọng lùi thời điểm nghỉ hưu.
6. Việc kéo dài thời gian công tác đối với công chức có trình độ chuyên môn cao, bề dày kinh nghiệm thực tiễn đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định Điều này được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
Như vậy, thời điểm nghỉ hưu được lùi theo một trong các trường hợp sau:
- Không quá 01 tháng đối với một trong các trường hợp: thời điểm nghỉ hưu trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán; công chức có vợ hoặc chồng, bố, mẹ (vợ hoặc chồng), con bị từ trần hoặc bị Tòa án tuyên bố mất tích; bản thân và gia đình công chức bị thiệt hại do thiên tai, địch họa, hỏa hoạn;
- Không quá 03 tháng đối với một trong các trường hợp: bị bệnh nặng hoặc bị tai nạn có giấy xác nhận của bệnh viện;
- Không quá 06 tháng đối với trường hợp đang điều trị bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành, có giấy xác nhận của bệnh viện.
Điều kiện hưởng lương hưu của công chức từ 1/7/2025 như thế nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có quy định về điều kiện hưởng lương hưu của công chức từ 1/7/2025 tham gia BHXH bắt buộc như sau:
Khi nghỉ việc có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019;
- Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 và có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên khi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;
- Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 và có từ đủ 15 năm trở lên làm công việc khai thác than trong hầm lò theo quy định của Chính phủ;
- Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
>> Xem thêm: Mức lương hưu hằng tháng khi đóng BHXH đủ 15 năm từ 01/7/2025 là bao nhiêu?
Từ khóa: Quyết định về việc nghỉ hưu Quyết định về việc nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội Nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội Chế độ bảo hiểm xã hội Lùi thời điểm nghỉ hưu Hưởng lương hưu
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;