Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quy trình khấu trừ Iương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp thất nghiệp mới nhất theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH năm 2025

Bài viết dưới đây sẽ cập nhật mới nội dung quy trình khấu trừ Iương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp thất nghiệp mới nhất theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH năm 2025.

Đăng bài: 14:00 04/08/2025

Quy trình khấu trừ Iương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp thất nghiệp mới nhất theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH năm 2025

Quy trình khấu trừ Iương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp thất nghiệp mới nhất theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH năm 2025 (Hình từ Internet)

Ngày 29/7/2025, Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quyết định 2222/QĐ-BHXH về Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp. Trong đó có quy trình khấu trừ Iương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp thất nghiệp.

Quy trình khấu trừ Iương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp thất nghiệp mới nhất

Theo đó, quy trình khấu trừ Iương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp thất nghiệp mới nhất theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH năm 2025 như sau:

[1] Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH

- Tiếp nhận văn bản của cơ quan thi hành án về khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH, TCTN từ Bộ phận TN-Trả kết quả BHXH tỉnh/BHXH cơ sở thực hiện:

+ Cập nhật thông tin khấu trừ trên phần mềm TCS; thực hiện khấu trừ trên danh sách chi trả của tháng bắt đầu thực hiện khấu trừ trong văn bản của cơ quan thi hành án.

+ Trường hợp trong văn bản của cơ quan thi hành án tháng bắt đầu thực hiện khấu trừ trước tháng lập danh sách chi trả tại thời điểm nhận được văn bản khấu trừ, có văn bản gửi cơ quan thi hành án về tháng thực hiện khấu trừ theo Mẫu số 28A-HSB.

+ Có văn bản để thống nhất với cơ quan thi hành án thực hiện khấu trừ mức tối đa theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp người bị khấu trừ và cơ quan ra quyết định khấu trừ có thỏa thuận khác) đối với trường hợp người hưởng cùng một lúc phải thực hiện nhiều văn bản khấu trừ tiền lương hưu, trợ cấp BHXH, TCTN hằng tháng.

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức HTCT hoặc người hưởng thông báo có nhu cầu di chuyển nơi nhận chế độ BHXH, TCTN; thực hiện thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 28B-HSB, Mẫu số 28C-HSB cho các cơ quan thi hành án trong đó xác nhận tổng số tiền đã thực hiện khấu trừ.

+ Thực hiện thông báo cho người hưởng về số tiền khấu trừ theo Mẫu số 05B-HSB.

- Lập danh sách chi trả

+ Hàng ngày, căn cứ dữ liệu khấu trừ cập nhật trên phần mềm TCS lập Danh sách Mẫu số C97-HSB, C72b-HSB theo phân cấp với các hình thức chi trả qua tài khoản cá nhân, chi trả trực tiếp bằng tiền mặt trình lãnh đạo phê duyệt chuyển Phòng/Bộ phận KHTC.

+ Hàng tháng, căn cứ dữ liệu khấu trừ cập nhật trên phần mềm TCS lập Danh sách Mẫu số C72a-HSB theo phân cấp với các hình thức chi trả qua tài khoản cá nhân, chi trả trực tiếp bằng tiền mặt trình lãnh đạo phê duyệt chuyển Phòng/Bộ phận KHTC.

[2] Phòng/Bộ phận KHTC

Căn cứ Danh sách Mẫu số C72a-HSB, C72b-HSB, C97-HSB thực hiện chuyển số tiền phải khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH, TCTN cho cơ quan ra quyết định khấu trừ.

Cơ sở pháp lý: Điều 33 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH năm 2025.

Điều kiện hưởng lương hưu khi tham gia BHXH bắt buộc từ ngày 01/7/2025

Cụ thể tại Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về điều kiện hưởng lương hưu khi tham gia BHXH bắt buộc từ ngày 01/7/2025 như sau:

[1] Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, g, h, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 khi nghỉ việc có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;

- Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên khi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;

- Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có từ đủ 15 năm trở lên làm công việc khai thác than trong hầm lò theo quy định của Chính phủ;

- Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

[2] Đối tượng quy định tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 khi nghỉ việc có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, trừ trường hợp Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có quy định khác;

- Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên khi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;

- Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

Mức lương hưu hằng tháng khi tham gia BHXH bắt buộc từ 01/7/2025 là bao nhiêu?

Cụ thể, mức lương hưu hằng tháng của đối tượng đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định được tính như sau:

- Đối với lao động nữ bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%;

- Đối với lao động nam bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 tương ứng 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.

Trường hợp lao động nam có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm, mức lương hưu hằng tháng bằng 40% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 1%.

Mức lương hưu hằng tháng của đối tượng là người lao động thuộc một số nghề, công việc đặc biệt đặc thù trong lực lượng vũ trang nhân dân do Chính phủ quy định. Nguồn kinh phí thực hiện từ ngân sách nhà nước.

Mức lương hưu hằng tháng của đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 26 của Luật Nhà giáo được tính như quy định tại khoản 1 Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, thời gian nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn thì không giảm tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu theo quy định tại khoản 3 Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.

Lưu ý: Việc tính mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu mà có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên nhưng có thời gian đóng bảo hiểm xã hội ở Việt Nam dưới 15 năm thì mỗi năm đóng trong thời gian này được tính bằng 2,25% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.

Cơ sở pháp lý: Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, được bổ sung bởi Điều 40 Luật Nhà giáo 2025.

Xem thêm

Tìm Việc làm Bảo hiểm mới nhất

Từ khóa: Khấu trừ Iương hưu Quy trình khấu trừ Iương hưu Trợ cấp BHXH Trợ cấp thất nghiệp Quyết định 2222/QĐ-BHXH

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...