Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Những công việc không ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức theo Nghị định 173/2025/NĐ-CP?

Những công việc không ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức? Để được ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức các bên phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện gì?

Đăng bài: 20:37 21/07/2025

Những công việc không ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức theo Nghị định 173/2025/NĐ-CP?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 173/2025/NĐ-CP quy định về các trường hợp không ký kết hợp đồng như sau:

Các trường hợp không ký kết hợp đồng
1. Không ký hợp đồng đối với các đối tượng sau đây:
a) Người đang là cán bộ, công chức, viên chức hoặc đang công tác trong lực lượng vũ trang, người làm công tác cơ yếu;
b) Người đang trong thời gian bị cấm hành nghề, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang chấp hành hình phạt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
c) Người có quan hệ là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ; cha, mẹ (vợ hoặc chồng), cha nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi; anh, chị, em ruột; cô, dì, chú, bác, cậu ruột; anh, chị, em ruột của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng của anh, chị, em ruột với người có thẩm quyền ký hợp đồng.
2. Không ký kết hợp đồng để thực hiện các loại công việc sau đây:
a) Công việc quản lý nhà nước mang tính chất thường xuyên, liên tục;
b) Công việc không thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
c) Công việc mà việc thực hiện hợp đồng có thể làm phát sinh xung đột lợi ích, ảnh hưởng đến tính khách quan, minh bạch, liêm chính trong hoạt động công vụ;
d) Công việc ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh quốc gia, an ninh chính trị nội bộ, phòng chống khủng bố, phản gián, bảo vệ bí mật nhà nước, các nhiệm vụ có vị trí trọng yếu cơ mật. Trường hợp thật cần thiết phải ký hợp đồng để thực hiện nhiệm vụ thì phải lấy ý kiến thống nhất của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng trước khi tổ chức thực hiện việc ký hợp đồng

Như vậy, theo quy định, không ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức với các loại công việc sau đây:

+ Công việc quản lý nhà nước mang tính chất thường xuyên, liên tục;

+ Công việc không thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

+ Công việc mà việc thực hiện hợp đồng có thể làm phát sinh xung đột lợi ích, ảnh hưởng đến tính khách quan, minh bạch, liêm chính trong hoạt động công vụ;

+ Công việc ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh quốc gia, an ninh chính trị nội bộ, phòng chống khủng bố, phản gián, bảo vệ bí mật nhà nước, các nhiệm vụ có vị trí trọng yếu cơ mật.

Lưu ý: Trường hợp thật cần thiết phải ký hợp đồng để thực hiện nhiệm vụ thì phải lấy ý kiến thống nhất của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng trước khi tổ chức thực hiện việc ký hợp đồng

Những công việc không ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức theo Nghị định 173/2025/NĐ-CP?

Những công việc không ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức theo Nghị định 173/2025/NĐ-CP? (Hình ảnh Internet)

Để được ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức các bên phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện như thế nào?

Căn cứ Điều 9 Nghị định 173/2025/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn và điều kiện thực hiện nhiệm vụ của công chức như sau:

(1) Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị ký hợp đồng:

+ Có nhu cầu thực hiện nhiệm vụ đột xuất, cấp bách hoặc theo nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực chất lượng cao để thực hiện công việc trong một thời gian nhất định;

+ Có thẩm quyền ký kết hợp đồng theo quy định Nghị định 173/2025/NĐ-CP và quy định khác của pháp luật có liên quan.

(2) Đối với cá nhân được ký kết hợp đồng:

+ Có chuyên môn phù hợp với công việc cần ký hợp đồng; có lý lịch rõ ràng, có đạo đức tốt; có đủ sức khỏe để làm việc; tâm huyết với công việc; có năng lực, kinh nghiệm thực tiễn; đủ điều kiện được ký hợp đồng, tham gia công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định của pháp luật;

+ Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù nhưng cho hưởng án treo, cải tạo không giam giữ hoặc đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường; đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; người bị mất năng lực hành vi, hạn chế năng lực hành vi hành chính, không trong thời gian bị cấm hành nghề hoặc cấm làm công việc liên quan đến công việc ký kết hợp đồng;

+ Đáp ứng được các tiêu chuẩn, điều kiện khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành và theo quy định của cơ quan có thẩm quyền ký hợp đồng (nếu có).

(3) Đối với tổ chức, đơn vị (pháp nhân) cung cấp dịch vụ:

+ Có đầy đủ tư cách pháp lý, năng lực chuyên môn, nhân sự và điều kiện cần thiết theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị và yêu cầu của hợp đồng;

+ Đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện của lĩnh vực hoạt động;

+ Bảo đảm tiêu chuẩn, điều kiện của người lao động quy định của pháp luật chuyên ngành và theo thỏa thuận trong hợp đồng;

+ Các tiêu chuẩn, điều kiện khác theo thỏa thuận.

Việc xác định thời hạn ký kết hợp đồng với công chức được thực hiện như thế nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 6 Nghị định 173/2025/NĐ-CP quy định việc xác định thời hạn ký kết hợp đồng với công chức được thực hiện như sau:

- Thời hạn ký kết hợp đồng phải căn cứ vào nhiệm vụ, gồm:

+ Tính chất nhiệm vụ (đột xuất, kế hoạch hằng năm, dài hạn hoặc ngắn hạn);

+ Nhu cầu sử dụng nhân lực;

+ Điều kiện kinh phí thực hiện nhiệm vụ;

+ Khả năng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ;

- Thời hạn ký kết hợp đồng dịch vụ được xác định theo công việc và thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự, được xác định rõ trong hợp đồng.

+ Thời hạn hợp đồng do người có thẩm quyền ký hợp đồng quyết định bảo đảm đúng nguyên tắc thực hiện quy định tại Điều 3 Nghị định 173/2025/NĐ-CP;

- Thời hạn ký kết hợp đồng lao động không quá 24 tháng;

- Không ký kết hợp đồng không xác định thời hạn đối với các trường hợp quy định tại Điều 5 Nghị định 173/2025/NĐ-CP.

Từ khóa: Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức Công việc không ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức Ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức Thực hiện nhiệm vụ của công chức Nhiệm vụ của công chức Nghị định 173 2025 NĐ CP Ký kết hợp đồng

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...