Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã chưa đến tuổi nghỉ hưu có thời gian công tác dưới 05 năm thì được hưởng các chế độ gì theo Nghị định 154?

Người hoạt động không chuyên trách ở xã chưa đến tuổi nghỉ hưu có thời gian công tác dưới 5 năm hưởng các chế độ gì? Thời điểm nghỉ hưu và hưởng chế độ hưu trí xác định ra sao?

Đăng bài: 14:04 16/06/2025

Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã chưa đến tuổi nghỉ hưu có thời gian công tác dưới 5 năm thì được hưởng các chế độ gì theo Nghị định 154?

Ngày 15/06/2025, theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Chính phủ ban hành Nghị định 154/2025/NĐ-CP quy định về tinh giản biên chế.

Trong đó, tại điểm a khoản 1 Điều 9 Nghị định 154/2025/NĐ-CP quy định người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã chưa đến tuổi nghỉ hưu (không bao gồm đổi tượng quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 154/2025/NĐ-CP) có thời gian công tác dưới 5 năm thì được hưởng các chế độ sau đây:

+ Được hưởng trợ cấp một lần bằng 0,8 lần mức phụ cấp hàng tháng hiện hưởng nhân với số tháng công tác.

+ Được hưởng trợ cấp bằng 1,5 lần mức phụ cấp hàng tháng hiện hưởng cho mỗi năm công tác.

+ Được trợ cấp 03 tháng phụ cấp hàng tháng hiện hưởng để tìm việc làm.

+ Được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Trên đây là thông tin về "Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã chưa đến tuổi nghỉ hưu có thời gian công tác dưới 05 năm thì được hưởng các chế độ gì theo Nghị định 154?"

Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã chưa đến tuổi nghỉ hưu có thời gian công tác dưới 05 năm thì được hưởng các chế độ gì theo Nghị định 154?

Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã chưa đến tuổi nghỉ hưu có thời gian công tác dưới 5 năm thì được hưởng các chế độ gì theo Nghị định 154? (Hình ảnh Internet)

Thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí
1. Thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
Đối với trường hợp người lao động tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định thì thời điểm nghỉ hưu là thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.
2. Thời điểm hưởng chế độ hưu trí là bắt đầu ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.
3. Trường hợp hồ sơ của người lao động không xác định được ngày, tháng sinh mà chỉ có năm sinh thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh để làm căn cứ xác định thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí.

Như vậy, theo quy định, thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí được xác định như sau:

- Thời điểm nghỉ hưu:

+ Là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu.

+ Trường hợp người lao động tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu thì thời điểm nghỉ hưu là thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.

- Thời điểm hưởng chế độ hưu trí:

+ Là bắt đầu ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.

Lưu ý: nếu người lao động không xác định được ngày, tháng sinh mà chỉ có năm sinh thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh để làm căn cứ xác định thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí.

Năm 2025, độ tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện bình thường là bao nhiêu tuổi?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP, quy định kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.

- Lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP, được thực hiện theo bảng dưới đây:

Lao động nam

Lao động nữ

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

2021

60 tuổi 3 tháng

2021

55 tuổi 4 tháng

2022

60 tuổi 6 tháng

2022

55 tuổi 8 tháng

2023

60 tuổi 9 tháng

2023

56 tuổi

2024

61 tuổi

2024

56 tuổi 4 tháng

2025

61 tuổi 3 tháng

2025

56 tuổi 8 tháng

2026

61 tuổi 6 tháng

2026

57 tuổi

2027

61 tuổi 9 tháng

2027

57 tuổi 4 tháng

Từ năm 2028 trở đi

62 tuổi

2028

57 tuổi 8 tháng

 

 

2029

58 tuổi

 

 

2030

58 tuổi 4 tháng

 

 

2031

58 tuổi 8 tháng

 

 

2032

59 tuổi

 

 

2033

59 tuổi 4 tháng

 

 

2034

59 tuổi 8 tháng

 

 

Từ năm 2035 trở đi

60 tuổi

Việc đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản này theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP.

=> Như vậy, theo quy định trên, vào năm 2025, độ tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện bình thường là:

+ Đối với lao động nam: 61 tuổi 3 tháng

+ Đối với lao động nữ: 56 tuổi 8 tháng

Người lao động được nghỉ hưu sớm hơn 5 năm so với độ tuổi nghỉ hưu trong trường hợp nào theo điều kiện lao động bình thường?

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP, quy định người lao động được nghỉ hưu sớm hơn 5 năm so với độ tuổi nghỉ hưu trong trường hợp sau đây:

- Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:

+ Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

+ Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

+ Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

+ Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP từ đủ 15 năm trở lên.

Xem thêm

Từ khóa: Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Người hoạt động không chuyên trách Chưa đến tuổi nghỉ hưu Thời gian công tác dưới 5 năm Thời điểm nghỉ hưu Đủ tuổi nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...