Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe ô tô từ ngày 01/01/2026

Bài viết dưới đây sẽ cập nhật mới mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe ô tô áp dụng từ ngày 01/01/2026 theo Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2025.

Đăng bài: 11:50 17/07/2025

Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe ô tô từ ngày 01/01/2026

Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe ô tô từ ngày 01/01/2026 (Hình từ Internet)

Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe ô tô từ ngày 01/01/2026

Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2025 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2025.

Theo Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2025, xe có gắn động cơ dưới 24 chỗ, bao gồm: xe ô tô chở người; xe chở người bốn bánh có gắn động cơ; xe ô tô pick-up chở người; xe ô tô pick-up chở hàng cabin kép; xe ô tô tải VAN có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng (gọi tắt là xe ô tô) là một trong những hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Trong đó, mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe ô tô từ ngày 01/01/2026 được quy định như sau:

STT

Loại xe ô tô

Mức thuế suất (%)

I

Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 9 chỗ trở xuống, xe ô tô pick-up chở người, trừ loại quy định tại V, VI và VII

 

1

Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống

35

2

Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3

40

3

Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3

50

4

Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3

60

5

Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3

90

6

Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3

110

7

Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3

130

8

Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3

150

II

Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại V, VI và VII

15

III

Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại V, VI và VII

10

IV

Xe ô tô pick-up chở hàng cabin kép, xe ô tô tải VAN có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng, trừ loại quy định tại V, VI và VII

 

1

Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống

- Từ 01/01/2026: 15

- Từ 01/01/2027: 18

- Từ 01/01/2028: 21

- Từ 01/01/2029: 24

2

Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3

- Từ 01/01/2026: 20

- Từ 01/01/2027: 23

- Từ 01/01/2028: 26

- Từ 01/01/2029: 29

3

Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3

- Từ 01/01/2026: 25

- Từ 01/01/2027: 28

- Từ 01/01/2028: 31

- Từ 01/01/2029: 34

V

Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện theo quy định của Chính phủ, xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng do Chính phủ quy định; xe ô tô chạy bằng khí thiên nhiên

Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại I, II, III, IV.

VI

Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học

Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại I, II, III, IV.

VII

Xe có gắn động cơ dưới 24 chỗ chạy điện

 

1

Xe có gắn động cơ dưới 24 chỗ chạy bằng pin

 

a

Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 9 chỗ trở xuống, xe ô tô pick-up chở người

- Từ 01/01/2026: 3

- Từ 01/3/2027: 11

b

Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 10 đến dưới 16 chỗ

- Từ 01/01/2026: 2

- Từ 01/3/2027: 7

c

Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 16 đến dưới 24 chỗ

- Từ 01/01/2026: 1

- Từ 01/3/2027: 4

d

Xe ô tô pick-up chở hàng cabin kép, xe ô tô tải VAN có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng

- Từ 01/01/2026: 2

- Từ 01/3/2027: 7

2

Xe có động cơ dưới 24 chỗ chạy điện khác

 

a

Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 9 chỗ trở xuống, xe ô tô pick-up chở người

15

b

Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 10 đến dưới 16 chỗ

10

c

Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 16 đến dưới 24 chỗ

5

d

Xe ô tô pick-up chở hàng cabin kép, xe ô tô tải VAN có từ hai hàng ghê trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng

10

VIII

Xe ô tô nhà ở lưu động không phân biệt dung tích xi lanh

75

Cơ sở pháp lý: Điều 8 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2025.

Khi nào doanh nghiệp sản xuất xe ô tô được giảm thuế tiêu thụ đặc biệt từ năm 2026?

Cụ thể, người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trong đó có xe ô tô) gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ được giảm thuế.

Theo đó, mức giảm thuế được xác định trên cơ sở tổn thất thực tế do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng không quá 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường (nếu có).

Cơ sở pháp lý: Điều 10 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2025.

Thời điểm xác định thuế tiêu thụ đặc biệt từ ngày 01/01/2026

Theo Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2025, thời điểm xác định thuế tiêu thụ đặc biệt từ ngày 01/01/2026 được quy định như sau:

- Thời điểm xác định thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

- Thời điểm xác định thuế tiêu thụ đặc biệt đối với dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

- Thời điểm xác định thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

Cơ sở pháp lý: Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2025.

Xem thêm

Từ khóa: Thuế tiêu thụ đặc biệt Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe ô tô Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2025 Thời điểm xác định thuế tiêu thụ đặc biệt

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...