Mức lương tối thiểu vùng tại Hà Tĩnh sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 chi tiết?
Mức lương tối thiểu vùng tại Hà Tĩnh sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 chi tiết? Danh sách 69 đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Hà Tĩnh sau sáp nhập tỉnh 2025?
Mức lương tối thiểu vùng tại Hà Tĩnh sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 chi tiết?
Căn cứ theo Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định về mức lương tối thiểu được như sau:
Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.
Theo đó, theo quy định thì mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
Mức lương tối thiểu vùng quy định tại Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
Vùng |
Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) |
Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I |
4.960.000 |
23.800 |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Cụ thể, từ quy định nêu trên thì mức lương tối thiểu vùng năm 2025 như sau:
- Mức lương tối thiểu vùng 1: 4.960.000 đồng/ tháng - 23.800 đồng/ giờ
- Mức lương tối thiểu vùng 2: 4.410.000 đồng/ tháng - 21.200 đồng/ giờ
- Mức lương tối thiểu vùng 3: 3.860.000 đồng/ tháng - 18.600 đồng/ giờ
- Mức lương tối thiểu vùng 4: 3.450.000 đồng/ tháng - 16.600 đồng/ giờ
Lưu ý: Căn cứ Điều 4 Nghị định 74/2024/NĐ-CP:
- Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.
- Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.
Đồng thời, theo quy định tại Nghị định 74/2024/NĐ-CP, Nghị định 128/2025/NĐ-CP và Công văn 2896/BNV-CQĐP năm 2025 về mức lương tối thiểu vùng tại Hà Tĩnh sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 như sau:
Đơn vị hành chính cấp xã |
Vùng |
Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) |
Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Các phường Sông Trí, Hải Ninh, Hoành Sơn, Vũng Áng, Thành Sen, Trần Phú, Hà Huy Tập và các xã Thạch Lạc, Đồng Tiến, Thạch Khê, Cẩm Bình, Kỳ Hoa |
III |
3.860.000 |
18.600 |
Các xã phường còn lại |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
Trên đây là thông tin về "Mức lương tối thiểu vùng tại Hà Tĩnh sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 chi tiết?"
Mức lương tối thiểu vùng tại Hà Tĩnh sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 chi tiết? (Hình từ Internet)
Danh sách 69 đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Hà Tĩnh sau sáp nhập tỉnh 2025?
Căn cứ theo Điều 1 Nghị quyết 1665/NQ-UBTVQH15 năm 2025 quy định về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Hà Tĩnh:
Theo đó, trên cơ sở Đề án số 391/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Hà Tĩnh năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Hà Tĩnh như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tượng Sơn, Thạch Thắng và Thạch Lạc thành xã mới có tên gọi là xã Thạch Lạc. 2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thạch Trị, Thạch Hội và Thạch Văn thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Tiến. 3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đỉnh Bàn, Thạch Hải và Thạch Khê thành xã mới có tên gọi là xã Thạch Khê. 4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cẩm Vịnh, Thạch Bình,Cẩm Thành và Cẩm Bình thành xã mới có tên gọi là xã Cẩm Bình. 5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kỳ Phong, Kỳ Bắc và Kỳ Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Kỳ Xuân. 6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Kỳ Đồng và các xã Kỳ Giang, Kỳ Tiến, Kỳ Phú thành xã mới có tên gọi là xã Kỳ Anh. 7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kỳ Tân và xã Kỳ Hoa thành xã mới có tên gọi là xã Kỳ Hoa. 8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kỳ Tây, Kỳ Trung và Kỳ Văn thành xã mới có tên gọi là xã Kỳ Văn. 9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kỳ Thọ, Kỳ Thư và Kỳ Khangthành xã mới có tên gọi là xã Kỳ Khang. 10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lâm Hợp và xã Kỳ Lạc thành xã mới có tên gọi là xã Kỳ Lạc. 11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kỳ Sơn và xã Kỳ Thượng thành xã mới có tên gọi là xã Kỳ Thượng. 12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cẩm Xuyên, xã Cẩm Quang và xã Cẩm Quan thành xã mới có tên gọi là xã Cẩm Xuyên. 13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thiên Cầm xã Nam Phúc Thăng và xã Cẩm Nhượng thành xã mới có tên gọi là xã Thiên Cầm. 14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cẩm Mỹ, Cẩm Thạch và Cẩm Duệ thành xã mới có tên gọi là xã Cẩm Duệ. 15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cẩm Thịnh, Cẩm Hà và Cẩm Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Cẩm Hưng. 16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cẩm Minh, Cẩm Sơn và Cẩm Lạc thành xã mới có tên gọi là xã Cẩm Lạc. 17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cẩm Lĩnh, Cẩm Lộc và Cẩm Trung thành xã mới có tên gọi là xã Cẩm Trung. 18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cẩm Dương và xã Yên Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Yên Hòa. 19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thạch Hà, xã Thạch Long và xã Thạch Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Thạch Hà. 20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ngọc Sơn và xã Lưu Vĩnh Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Toàn Lưu. 21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Việt Tiến và xã Thạch Ngọc thành xã mới có tên gọi là xã Việt Xuyên. 22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thạch Kênh, Thạch Liên và Ích Hậu thành xã mới có tên gọi là xã Đông Kinh. 23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nam Điền và xã Thạch Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Thạch Xuân. 24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lộc Hà và các xã Bình An, Thịnh Lộc, Thạch Kim thành xã mới có tên gọi là xã Lộc Hà. 25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Lộc và xã Hồng Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Lộc. 26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thạch Mỹ, Thạch Châu, Phù Lưu và Mai Phụthành xã mới có tên gọi là xã Mai Phụ. 27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nghènxã Thiên Lộc và xã Vượng Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Can Lộc. 28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thuần Thiện và xã Tùng Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Tùng Lộc. 29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Khánh Vĩnh Yên, Thanh Lộc và Gia Hanh thành xã mới có tên gọi là xã Gia Hanh. 30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kim Song Trường, Thường Nga và Phú Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Trường Lưu. 31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sơn Lộc, Quang Lộc và Xuân Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Lộc. 32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đồng Lộc, xã Thượng Lộc và xã Mỹ Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Lộc. 33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tiên Điền và các xã Xuân Yên, Xuân Mỹ, Xuân Thành thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Điền. 34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Xuân An và các xã Xuân Giang, Xuân Hồng, Xuân Viên, Xuân Lĩnh thành xã mới có tên gọi là xã Nghi Xuân. 35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cương Gián, Xuân Liên và Cổ Đạm thành xã mới có tên gọi là xã Cổ Đạm. 36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đan Trường, Xuân Hải, Xuân Hội và Xuân Phổ thành xã mới có tên gọi là xã Đan Hải. 37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đức Thọ và các xã Tùng Ảnh, Hòa Lạc, Tân Dân thành xã mới có tên gọi là xã Đức Thọ. 38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đức Lạng, Tân Hương và Đức Đồngthành xã mới có tên gọi là xã Đức Đồng. 39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quang Vĩnh, Bùi La Nhân và Yên Hồ thành xã mới có tên gọi là xã Đức Quang. 40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Bình Thịnh, Lâm Trung Thủy và An Dũng thành xã mới có tên gọi là xã Đức Thịnh. 41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trường Sơn, Tùng Châu và Liên Minh thành xã mới có tên gọi là xã Đức Minh. 42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phố Châu và các xã Sơn Phú, Sơn Bằng, Sơn Ninh, Sơn Trung thành xã mới có tên gọi là xã Hương Sơn. 43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tây Sơn và xã Sơn Tây thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Tây. 44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Châu Bình, Tân Mỹ Hà và Mỹ Long thành xã mới có tên gọi là xã Tứ Mỹ. 45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sơn Lâm, Quang Diệm và Sơn Giang thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Giang. 46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sơn Lễ, An Hòa Thịnh và Sơn Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Tiến. 47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Sơn Lĩnh và xã Sơn Hồng thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Hồng. 48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hàm Trường và xã Kim Hoa thành xã mới có tên gọi là xã Kim Hoa. 49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vũ Quang và các xã Hương Minh, Quang Thọ, Thọ Điền thành xã mới có tên gọi là xã Vũ Quang. 50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ân Phú, Đức Giang và Đức Lĩnh thành xã mới có tên gọi là xã Mai Hoa. 51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đức Bồng, Đức Hương và Đức Liên thành xã mới có tên gọi là xã Thượng Đức. 52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hương Khê, xã Hương Long vàxã Phú Gia thành xã mới có tên gọi là xã Hương Khê. 53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hương Giang, Hương Thủy và Gia Phố thành xã mới có tên gọi là xã Hương Phố. 54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lộc Yên, Hương Trà và Hương Đô thành xã mới có tên gọi là xã Hương Đô. 55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Điền Mỹ và xã Hà Linh thành xã mới có tên gọi là xã Hà Linh. 56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Hải, Phúc Đồng và Hương Bình thành xã mới có tên gọi là xã Hương Bình. 57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hương Trạch, Hương Liên và Phúc Trạch thành xã mới có tên gọi là xã Phúc Trạch. 58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hương Lâm, Hương Vĩnh và Hương Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Hương Xuân. 59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bắc Hà, Thạch Quý, Tân Giang, Thạch Hưng, Nam Hà, Trần Phú, Hà Huy Tập, Văn Yên và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đại Nài thành phường mới có tên gọi là phường Thành Sen. 60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thạch Trung, Đồng Môn, Thạch Hạ và xã Hộ Độ thành phường mới có tên gọi là phường Trần Phú. 61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Lâm Hương, xãThạch Đài và phần còn lại của phường Đại Nài sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 59 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Hà Huy Tập. 62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Kỳ Long, phường Kỳ Thịnh và toàn bộ diện tích tự nhiên của xã Kỳ Lợi thành phường mới có tên gọi là phường Vũng Áng. 63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hưng Trí, phườngKỳ Trinh, xã Kỳ Châu và một phần quy mô dân số của xã Kỳ Lợi thành phường mới có tên gọi là phường Sông Trí. 64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Kỳ Nam, Kỳ Phương, Kỳ Liên và phần quy mô dân số còn lại của xã Kỳ Lợi sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 63 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Hoành Sơn. 65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Kỳ Ninh, xã Kỳ Hà vàxã Kỳ Hải thành phường mới có tên gọi là phường Hải Ninh. 66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bắc Hồng, Đức Thuận, Trung Lương và xã Xuân Lam thành phường mới có tên gọi là phường Bắc Hồng Lĩnh. 67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nam Hồng, phườngĐậu Liêu và xã Thuận Lộc thành phường mới có tên gọi là phường Nam Hồng Lĩnh. 68. Sau khi sắp xếp, tỉnh Hà Tĩnh có 69 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 60 xã và 09 phường; trong đó có 58 xã, 09 phường hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 02 xã không thực hiện sắp xếp là xã Sơn Kim 1 và xã Sơn Kim 2. |
Người sử dụng lao động có đơn vị hoạt động trên các địa bàn khác nhau và có mức lương tối thiểu khác nhau thì xác định mức lương tối thiểu như thế nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP về mức lương tối thiểu quy định như sau:
Mức lương tối thiểu
...
3. Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:
a) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
b) Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
...
Theo đó, theo quy định trên thì trường hợp người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
Từ khóa: Mức lương tối thiểu vùng Lương tối thiểu vùng Mức lương tối thiểu vùng tại Hà Tĩnh Sáp nhập tỉnh Đơn vị hành chính Tỉnh Hà Tĩnh Mức lương tối thiểu
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;