Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Miễn thuế TNDN 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp 9 năm áp dụng đối với trường hợp nào?

Theo quy định mới sẽ miễn thuế TNDN 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp 9 năm áp dụng đối với trường hợp nào?

Đăng bài: 06:20 11/07/2025

Miễn thuế TNDN 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp 9 năm áp dụng đối với trường hợp nào?

Ngày 14/06/2025, Quốc hội ban hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025, chính thức có hiệu lực từ 01/10/2025.

Căn cứ Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 quy định như sau:

Miễn thuế, giảm thuế
1. Miễn thuế tối đa 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 09 năm tiếp theo đối với:
a) Thu nhập của doanh nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này;
b) Thu nhập của doanh nghiệp quy định tại điểm r khoản 2 Điều 12 của Luật này thuộc địa bàn quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 12 của Luật này; trường hợp không thuộc địa bàn quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 12 của Luật này được miễn thuế tối đa 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 05 năm tiếp theo.
2. Miễn thuế tối đa 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 04 năm tiếp theo đối với thu nhập của doanh nghiệp quy định tại khoản 4 Điều 13 của Luật này.
3. Đối với các dự án đầu tư mới quy định tại điểm h khoản 2 Điều 12 của Luật này, Thủ tướng Chính phủ quyết định kéo dài thời gian miễn thuế, giảm thuế tối đa không quá 1,5 lần thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư, trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong 03 năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ 04.
...

Theo đó, miễn thuế TNDN tối đa 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa 09 năm tiếp theo đối với:

- Thu nhập của doanh nghiệp được áp dụng thuế suất 10% trong 15 năm.

- Thu nhập của doanh nghiệp thuộc ngành nghề xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường theo Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn do Thủ tướng Chính phủ quy định; giám định tư pháp thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;

Trường hợp không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn được miễn thuế tối đa 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 05 năm tiếp theo.

Miễn thuế TNDN 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp 9 năm áp dụng đối với trường hợp nào?

Miễn thuế TNDN 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp 9 năm áp dụng đối với trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Thuế suất thuế TNDN là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 quy định về Thuế suất thuế TNDN từ 01/10/2025 như sau:

[1] Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%, trừ trường hợp quy định tại các khoản bên dưới và đối tượng được ưu đãi về thuế suất quy định tại Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025.

[2] Thuế suất 15% áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 03 tỷ đồng.

[3] Thuế suất 17% áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm từ trên 03 tỷ đồng đến không quá 50 tỷ đồng.

Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 15% và 17% quy định tại mục [2], [3] là tổng doanh thu của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp trước liền kề.

Việc xác định tổng doanh thu làm căn cứ áp dụng thực hiện theo quy định của Chính phủ.

[4] Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với một số trường hợp khác được quy định như sau:

- Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí từ 25% đến 50%. Căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể phù hợp với từng hợp đồng dầu khí;

- Đối với hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm và tài nguyên quý hiếm khác theo quy định của pháp luật) là 50%.

Trường hợp các mỏ có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, thuế suất là 40%.

Cách xác định thu nhập tính thuế TNDN?

Căn cứ theo Điều 6 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 quy định như sau:

Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất.

Theo đó, căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất.

Đồng thời, theo Điều 7 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 quy định về xác định thu nhập tính thuế như sau:

[1] Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định như sau:

Thu nhập tính thuế

=

Thu nhập chịu thuế

-

Thu nhập được miễn thuế

+

Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định

[2] Thu nhập chịu thuế quy định tại mục [1] nêu trên được xác định như sau:

Thu nhập chịu thuế

=

Doanh thu

-

Các khoản chi được trừ

+

Các khoản thu nhập khác (kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam)

[3] Doanh nghiệp có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế thì thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh là tổng thu nhập của tất cả các hoạt động sản xuất, kinh doanh. 

Trường hợp có hoạt động sản xuất, kinh doanh bị lỗ thì được bù trừ số lỗ vào thu nhập chịu thuế của các hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập do doanh nghiệp tự lựa chọn (trừ thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư không bù trừ với thu nhập của hoạt động sản xuất, kinh doanh đang được hưởng ưu đãi thuế).

Phần thu nhập còn lại sau khi bù trừ áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất, kinh doanh còn thu nhập.

[4] Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng dự án đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế, không được bù trừ lỗ, lãi với hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế.

Từ khóa: Miễn thuế TNDN Miễn thuế TNDN 4 năm Thuế thu nhập doanh nghiệp Miễn thuế tối đa 04 năm Giảm 50% số thuế phải nộp Thu nhập của doanh nghiệp Thuế suất thuế TNDN Miễn thuế

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...