Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ đối với nhà đất mới nhất 2025 (Mẫu 01/LPTB theo Thông tư 80/2021/TT-BTC sửa đổi bởi Thông tư 40/2025/TT-BTC)
Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ đối với nhà đất mới nhất 2025 (Mẫu 01/LPTB theo Thông tư 80/2021/TT-BTC sửa đổi bởi Thông tư 40/2025/TT-BTC)
Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ đối với nhà đất mới nhất 2025 (Mẫu 01/LPTB theo Thông tư 80/2021/TT-BTC sửa đổi bởi Thông tư 40/2025/TT-BTC)
Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ đối với nhà đất mới nhất 2025 áp dụng từ ngày 1/7/2025 theo Mẫu 01/LPTB ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, sửa đổi bởi điểm a, e, g khoản 7 Điều 1 Thông tư 40/2025/TT-BTC như sau:
TẢI VỀ | Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ đối với nhà đất mới nhất 2025 |
Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ đối với nhà đất mới nhất 2025 (Mẫu 01/LPTB theo Thông tư 80/2021/TT-BTC sửa đổi bởi Thông tư 40/2025/TT-BTC) (Hình từ Internet)
Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà đất như thế nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 175/2025/NĐ-CP quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà đất như sau:
(1) Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ |
= |
Giá đất tại Bảng giá đất |
x Thời hạn thuê đất |
70 năm |
(2) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
(3) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất trong một số trường hợp đặc biệt:
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, bao gồm cả đất kèm theo là giá bán thực tế theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất mua theo phương thức đấu giá, đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu giá, đấu thầu là giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế ghi trên hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật hoặc giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế theo biên bản trúng đấu giá, đấu thầu hoặc theo văn bản phê duyệt kết quả đấu giá, đấu thầu (nếu có) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư bao gồm cả giá trị đất được phân bổ. Giá trị đất được phân bổ được xác định bằng giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành nhân với hệ số phân bổ. Hệ số phân bổ được xác định theo quy định tại Nghị định 53/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 và các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung (nếu có).
(4) Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng mua bán nhà, đất (đất gắn liền với nhà, tài sản trên đất không tách riêng giá trị đất) cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng mua bán nhà, đất.
Xem thêm
Từ khóa: Tờ khai lệ phí trước bạ Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ đối với nhà đất Tờ khai lệ phí trước bạ đối với nhà đất mới nhất Lệ phí trước bạ Mẫu tờ khai Giá tính lệ phí trước bạ Nhà đất Lệ phí trước bạ đối với nhà đất
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;